Hợp đồng ủy quyền có thời hạn bao lâu

Thời hạn của giấy ủy quyền

Hiệu lực của giấy ủy quyền 2022?

Giấy ủy quyền là gì? Giấy ủy quyền có thời hạn bao lâu? Chắc hẳn chúng ta cũng đã từng nghe, thấy các văn bản này, đặc biệt là khi tiến hành các thủ tục hành chính. Hãy cùng Hoatieu.vn tìm hiểu rõ hơn về giấy ủy quyền nhé.

1. Giấy ủy quyền là gì?

Giấy ủy quyền là văn bản trong đó ghi nhận việc một người chỉ định một người khác có quyền đại diện, thay mặt mình quyết định hoặc thực hiện một công việc nào đó.

Khi thay mặt người khác thực hiện công việc cần phải có giấy ủy quyền và có chữ ký của 2 bên kèm xuất trình giấy tờ pháp lý cá nhân: căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu,...

2. Giấy ủy quyền có thời hạn bao lâu?

Nội dung giấy ủy quyền do các bên thỏa thuận bao gồm phạm vi ủy quyền, nội dung công việc được ủy quyền, thời gian ủy quyền hay thời hạn của giấy ủy quyền. Thông thường, giấy ủy quyền sẽ hết hạn khi người được ủy quyền thực hiện xong các công việc trong giấy ủy quyền trong thời gian ngắn, có thể là 1 ngày, 10 ngày, 30 ngày,...

Tuy nhiên, một số trường hợp các bên không quy định về thời hạn ủy quyền trong bao lâu. Nếu hiệu lực của giấy ủy quyền kéo dài sẽ dẫn đến nhiều hậu quả khôn lường bởi người được ủy quyền có thể đứng ra đại diện cho người ủy quyền thực hiện các công việc mà người ủy quyền không thể kiểm soát được.

Do đó, pháp luật đã đưa ra quy định về thời hạn ủy quyền trong trường hợp các bên không thỏa thuận thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm tại Điều 563 Bộ luật dân sự 2015

Điều 563. Thời hạn ủy quyền

Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền

3. Người ủy quyền chết thì giấy ủy quyền còn hiệu lực không?

Giấy ủy quyền là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa người ủy quyền và người được ủy quyền, văn bản chỉ có hiệu lực đối với các bên có trong thỏa thuận. Trong trường hợp người ủy quyền chết thì giấy ủy quyền không còn hiệu lực bởi ngay từ thời điểm người ủy quyền chết cũng là lúc chấm dứt hiệu lực ủy quyền.

Căn cứ theo Điều 422, Bộ luật dân sự 2015, các trường hợp chấm dứt hợp đồng, trong đó cá nhân giao kết hợp đồng chết thuộc một trong các nguyên nhân dẫn tới chấm dứt hợp đồng, hợp đồng hết hiệu lực.

Điều 422. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:

1. Hợp đồng đã được hoàn thành;

2. Theo thỏa thuận của các bên;

3. Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;

4. Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;

5. Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;

6. Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này;

7. Trường hợp khác do luật quy định.

Như vậy, trên đây là những phân tích để làm rõ vấn đề Giấy ủy quyền là gì? Thời hạn của giấy ủy quyền? đã giải đáp những thắc mắc của bạn đọc. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, tùy tình huống thực tế có các căn cứ pháp lý khác, nên sẽ có sự sai biệt với nội dung giới thiệu trên.

Mời bạn đọc tham khảo các bài viết liên quan tại mục Hành chính mảng Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Thời hạn của hợp đồng ủy quyền là bao lâu? Thời hạn ủy quyền đại diện, Thời hạn ủy quyền của hợp đồng ủy quyền.

Theo quy định tại Điều 140 Bộ luật dân sự 2015 về thời hạn đại diện:

“1. Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này thì thời hạn đại diện được xác định như sau:

a) Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;

b) Nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.

3. Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp sau đây:

a) Theo thỏa thuận;

b) Thời hạn ủy quyền đã hết;

c) Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;

d) Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;

đ) Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;

e) Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;

g) Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.

… “.

Theo quy định tại Điều 562, Điều 563 Bộ luật dân sự 2015 về hợp đồng ủy quyền như sau:

Điều 562. Hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Điều 563. Thời hạn ủy quyền

Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Có thể thấy, pháp luật cho phép trong văn bản ủy quyền quy định về thời hạn uỷ quyền, không có thời gian tối đa và không có thời gian tối thiểu, người ủy quyền có thể tự do lựa chọn một khoảng thời gian phù hợp. Còn trong trường hợp hợp đồng không quy định về thời hạn ủy quyền thì sẽ chấm dứt khi người nhận ủy quyền thực hiện xong công việc hoặc là 1 năm kể từ ngày hợp đồng ủy quyền phát sinh hiệu lực. Về việc phần di sản mà con trai sau khi mất để lại cho mẹ bạn thì mẹ bạn hoàn toàn có quyền tặng cho lại người khác khi đã làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế. Nếu lập hợp đồng ủy quyền, thì yêu cầu phải có tất cả chữ ký của những người có quyền hưởng di sản là ngôi nhà này, tức là bao gồm cả mẹ bạn, căn cứ quy định tại Điều 138 Bộ luật dân sự 2015 về đại diện theo ủy quyền:

“1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

2. Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.

3. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.”

» Tư vấn soạn thảo Hợp đồng

» Các trường hợp hợp đồng vô hiệu

Thời hạn của hợp đồng ủy quyền trong bao lâu? là vấn đề trong dân sự thường gặp hiện nay. Công việc quá nhiều nên những doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thường thỏa thuận và lập hợp đồng ủy quyền cho một bên khác. Vậy pháp luật quy định giấy ủy quyền sẽ có thời hạn bao lâu? Thực tiễn HẾT HẠN HỢP ĐỒNG được giải quyết ra sao? Mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết.

Hợp đồng ủy quyền có thời hạn bao lâu

Quy định về ủy quyền

>>> Xem thêm: Thủ tục ủy quyền mua bán tài sản nhà đất khi đang ở nước ngoài

Quy định về ủy quyền theo pháp luật hiện hành

Hợp đồng ủy quyền là gì

Theo Điều 562 Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên. Bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Bên được ủy quyền có quyền được ủy quyền lại cho người khác nếu:

  • Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
  • Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.

Lưu ý việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu. Hình thức của hợp đồng ủy lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.

Phạm vi hợp đồng ủy quyền

Phạm vi ủy quyền là giới hạn ủy quyền mà các bên thỏa thuận với nhau. Các bên thực hiện công việc cũng như nghĩa vụ trong giới hạn đã được thỏa thuận trước. Mọi hành vi thực hiện hoặc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng giới hạn đều làm phát sinh những hậu quả pháp lý mà một trong các bên phải gánh chịu.

Phạm vi ủy quyền chính là phạm vi đại diện được quy định tại Điều 141 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, người được ủy quyền chỉ được xác lập, thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện.

Trong trường hợp không xác định được cụ thể phạm vi ủy quyền thì người đại diện theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được đại diện, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Điều kiện có hiệu lực

Hợp đồng ủy quyền có thời hạn bao lâu

Hợp đồng ủy quyền

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng ủy quyền khi đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Phải được lập thành hợp đồng ủy quyền có sự xác nhận của các bên;
  • Phải được công chứng, chứng thực của cơ quan có thẩm quyền trong một số trường hợp cụ thể tại Điều 55 Luật Công chứng;
  • Hợp đồng ủy quyền không vi phạm điều cấm, trái đạo đức xã hội;
  • Không bị vô hiệu do giả tạo;
  • Hợp đồng do chủ thể có đủ năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện;
  • Không phải hợp đồng xác lập do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép.

Thời hạn của hợp đồng ủy quyền bao lâu

Theo quy định tại Điều 140 BLDS 2015, thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật. Và Điều 563 thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì hiệu lực là 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Trường hợp để xác định thời hạn ủy quyền

Tại Điều 563 BLDS 2015, thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Theo đó, có 03 trường hợp để xác định thời hạn của hợp đồng ủy quyền:

  • Theo thỏa thuận cụ thể giữa bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;
  • Theo quy định cụ thể của pháp luật;
  • Thời hạn ủy quyền xác định rõ là 01 năm nếu không thuộc các trường hợp nêu trên.

Như vậy, pháp luật cho phép trong hợp đồng ủy quyền quy định về thời hạn ủy quyền. Không có thời gian tối đa và thời gian tối thiểu, sẽ do các bên tự do lựa chọn một khoảng thời gian phù hợp để làm thời hạn ủy quyền.

Nếu các bên không thỏa thuận thì hợp đồng ủy quyền sẽ có hiệu lực 01 năm kể từ ngày xác lập. Không có hợp đồng ủy quyền nào tồn tại vĩnh viễn.

Hợp đồng ủy quyền hết hiệu lực khi nào

Hợp đồng ủy quyền có thời hạn bao lâu

Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng ủy quyền sẽ đương nhiên chấm dứt hiệu lực trong những trường hợp:

  • Nội dung ủy quyền đã hoàn thành;
  • Người được đại diện hoặc là người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền;
  • Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết, pháp nhân chấm dứt sự tồn tại;
  • Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
  • Những căn cứ khác làm cho việc ủy quyền không thể thực hiện được,…

Khởi kiện đòi tài sản khi hết thời hạn của hợp đồng ủy quyền

Hiện nay có rất nhiều trường hợp lập hợp đồng ủy quyền giữa các bên để quản lý tài sản như đất đai, thực hiện một công việc nhất định,… Nhưng khi hết thời hạn của hợp đồng thỉ bên được ủy quyền không trả lại tài sản. Đây là hành vi trái pháp luật và người ủy quyền có quyền khởi kiện yêu cầu bên được ủy quyền thực hiện theo đúng thỏa thuận của hợp đồng ủy quyền trước đó.

Người khởi kiện làm đơn khởi kiện kèm theo tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền và lợi ích hợp pháp của mình đang bị xâm phạm tới Tòa án có thẩm quyền thụ lý theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.

>>> MỜI BẠN ĐỌC THAM KHẢO: BÁN ĐẤT BẰNG HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CÓ HỢP PHÁP KHÔNG

Trên đây là toàn bộ thông tin của chúng tôi về thời hạn của hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự 2015. Nếu bạn đọc có bất kỳ vướng mắc nào, vui lòng liên hệ ngay cho chúng tôi qua HOTLINE: 1900.63.63.87 để LUẬT SƯ DÂN SỰ giải đáp và hỗ trợ pháp lý kịp thời. Xin cảm ơn.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: .

Hợp đồng ủy quyền có thời hạn bao lâu

Lê Minh Phúc – Chuyên viên pháp lý tại #chuyentuvanluat tư vấn giỏi, chuyên lĩnh vực pháp luật: dân sự, đất đai, hình sự, HNGĐ, tư vấn thành công nhiều trường hợp khó, đạt được sự tin tưởng của khách hàng giúp khách hàng giải quyết vấn đề, tranh chấp một cách nhanh mà đúng luật