The former the latter là gì năm 2024

Lặp từ là một lỗi rất lớn trong IELTS Writing! Nếu bài viết của bạn thường xuyên bị lặp từ giữa các câu, các đoạn, giám khảo sẽ ngay lập tức đánh giá bạn là người có vốn từ nghèo nàn, không nắm được các từ đồng nghĩa, không biết paraphrase, v.v... khiến bài viết của bạn có thể bị trừ điểm nặng. Trong bài viết hôm nay, JOLO English sẽ hướng dẫn bạn 9 cách chữa bệnh lặp từ hiệu quả trong bài thi IELTS Writing

The former the latter là gì năm 2024

CÁCH 1: SỬ DỤNG TỪ THAY THẾ (SUBSTITUTION)

I have a few books on Chinese food. You can borrow one if you want.

Trong ví dụ trên, từ book được thay thế ở từ one ở vế sau để tránh lặp từ.

Một số VD khác:

Do you think in the future, human workforce will be replaced by machines? - I hope not.

→ Not là từ thay thế cho “human workforce will be replaced by machines”

Will this crisis situation be handled soon? I think so.

→ So là từ thay thế cho “this crisis situation will be handled soon”.

I never have much experience in designing print-ads. Neither/nor my co-worker.

→ Neither/Nor là từ thay thế cho “have much experience in designing print-ads”

We don't encourage that kind of irresponsible behavior in my class. But some parents do.

→ Do là từ thay thế cho “encourage that kind of irresponsible behavior”.

CÁCH 2: SỬ DỤNG PHÉP LƯỢC TỪ (ELLIPSIS)

Phép lược từ (ellipsis) có thể hiểu là sự lược bỏ một từ/cụm từ không cần thiết mà không làm thay đổi bản chất, ngữ nghĩa của câu.

VD:

There are two things that I remember the most from my childhood. The first is… The second is …

→ Từ “things I remember the most from my childhood" được bỏ bớt đi, chỉ còn lại the first, the second.

Một số phép lược từ phổ biến:

  1. Lược bớt Chủ ngữ để cấu trúc câu trở thành: Subject + Verb 1 + Verb 2 …

VD: I went through all the details and I look for something abnormal.

→ Lược thành: I went through all the details and look for something abnormal.

  1. Lược bớt Động từ.

VD: Recently I don’t have time to go swimming. But I used to.

→ used to được lượt bớt phần “go swimming" ở vế sau.

  1. Sử dụng Modal Verb thay cho Động từ chính

VD: Nowadays, parents don't forbid their little children to use smartphone or laptop to go online. But I think they should.

→ should là viết tắt cho cả cụm “they should forbid their little children to use smartphone or laptop to go online”.

CÁCH 3: SỬ DỤNG ĐẠI TỪ “THAT" HOẶC “THOSE" THAY THẾ CHO DANH TỪ

VD:

The unemployment rate in Hanoi this year is similar to that of 3 years ago.

→ That thay cho The unemployment rate

The work efficiency ratings of this team are far better than those of the other team.

→ Those thay cho The work efficiency ratings

CÁCH 4: ĐẶT THOSE ĐỨNG TRƯỚC WHO

VD: For those who make the booking early, the better promotion will be given.

→ Those thay cho The people, trong trường hợp trước đó đã nhắc đến cụm The people rồi.

CÁCH 5: DÙNG “THE FORMER" HOẶC “THE LATTER"

The former có nghĩa là “vế trước, người thứ trước", trong khi the latter có nghĩa là “vế sau, người đến sau"

VD:

You will either be the conqueror, or being conquered. I'd rather be the former.

→ The former thay thế cho việc lặp lại từ the conqueror.

Considering between a disease crisis and an economic one, I would definitely choose the latter.

→ The latter thay thế cho việc lặp lại từ an economic crisis.

I have watched both Interstellar and The Martian, but honestly I prefer the former over the latter.

LƯU Ý: Bạn chỉ được dùng 2 từ này khi nói đến những sự vật, sự việc hoặc người đã được nhắc đến từ trước. Nếu chưa từng đề cập đến chúng từ trước, bạn chỉ cần dùng the first, the second, the last là đủ.

VD: That director have made 5 movies in his whole career. The three first ones are terrible, but the last twos are masterpieces.

CÁCH 6: DÙNG CẤU TRÚC “THIS/THESE + DANH TỪ THAY THẾ"

VD:

Smartphones and laptops have provided us several benefits that make our life easier. First of all, these devices allow us to connect to the internet no matter where we are.

→ These devices thay thế cho “Smartphones and laptops”.

The numbers of Facebook users in the USA was at the lowest, at 40% of the total population in this country.

→ This country giúp tránh phải nhắc lại từ “The USA”.

CÁCH 7: THAY ĐỔI CẤU TRÚC CÂU

Để tránh bị lặp, không nhất thiết bạn phải thay 1 từ bằng 1 từ mới hoàn toàn. Bạn có thể sử dụng các dạng/thể khác nhau của từ đã dùng, và thay đổi cấu trúc câu để hợp lý hoá các dạng/thể từ đó.

VD: It is true that obesity among children is growing to be a serious problem in developed countries.

→ In many advanced countries, obesity in children has become a serious issue.

CÁCH 8: SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA (SYNONYMS)

Để có vốn từ đồng nghĩa tốt mà sử dụng trong bài thi IELTS, thực sự không có cách nào khác ngoài việc bạn phải học từ chăm chỉ. Sorry, về điều này thì JOLO không thể học thay cho bạn được T.T

Nhưng JOLO có thể cung cấp cho bạn một số list từ đồng nghĩa phổ biến và thường xuất hiện trong IELTS, cũng như các công cụ hỗ trợ việc tra cứu và học synonyms được dễ dàng hơn.

Ăn điểm Lexical Resource với bộ 470 từ đồng nghĩa - trái nghĩa “thần thánh”

9 website giúp việc tra và học từ không còn nhàm chán

Trang bị vốn từ vựng giúp bạn ăn điểm Paraphrase trong Writing

CÁCH 9: SỬ DỤNG NHỮNG CẤU TRÚC CÂU ĐỒNG NGHĨA THƯỜNG GẶP

Cách này còn có một tên gọi khác thân thuộc với các bạn hơn, đó là “Viết lại câu ý không thay đổi". Bạn có thể tham khảo chi tiết từng cấu trúc câu đồng nghĩa ở đường link dưới đây nhé:

Tổng hợp các mẫu viết lại câu thông dụng nhất

BONUS: LƯU Ý VỀ VIỆC LẶP TỪ TRONG IELTS

  1. Không suy nghĩ theo kiểu “1 từ đã dùng thì nhất định không được dùng lại lần thứ 2”

Trong bài IELTS Writing, bạn có thể lặp từ ở một mức độ nhất định, không cần phải quá cố gắng “nặn" ra cách diễn đạt mới mỗi lần cần phải dùng 1 từ gì đó đã viết sẵn ở trước. Một là trình độ từ vựng của chúng ta e mà khó có thể giỏi được đến mức đó, Hai là khi làm vậy bài viết sẽ khá là gượng gạo, không tự nhiên.

  1. Hãy thận trọng khi thay đổi nghĩa của từ

Ví dụ: E-learning, distance learning và online learning là 3 thuật ngữ không hoàn toàn đồng nhất. Tuỳ mỗi văn cảnh mà bạn có thể sử dụng sao cho phù hợp, nhưng đừng dùng chúng để thay thế vô tội vạ lẫn nhau.

  1. Keyword là từ mà bạn được phép lặp

Trong một số trường hợp, từ khoá quan trọng của Topic là thứ mà bạn có thể lặp lại mà không ai cảm thấy phiền (trừ phi bạn lặp lại quá nhiều, câu nào cũng động đến từ đó).

Ví dụ với bài IELTS Writing Task 2 về chủ đề Technology, việc lặp lại từ này là bình thường. Bạn không thể thay thế Technology bằng từ Hi-tech vì nó có nghĩa khác nhau.

Hi vọng sau bài viết này của JOLO, bạn đã biết cách để hạn chế lỗi lặp từ trong bài thi IELTS của mình. Ngoài phần Writing, Bạn cũng hoàn toàn có thể áp dụng những mẫu câu này vào phần thi Speaking để bài nói của bạn trở nên ấn tượng và native-like hơn nhé. Chúc bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi IELTS sắp tới!

-----

Tìm hiểu thêm các khóa học tại GLN / JOLO English - Hệ Thống Trung Tiếng Anh và Luyện Thi IELTS uy tín nhất tại Hà Nội và HCM :

Khi nào dùng former?

“Former” là sự vật (sự việc) đầu tiên trong hai sự vật (sự việc) được nhắc tới, mang nghĩa đối lập với “Latter”. Đồng thời, “Former” được sử dụng như một tính từ (adjectives) hoặc danh từ (nouns). Ví dụ: I was accepted to Harvard and New York for college, but the former's tuition was cheaper.

Thế Latter là gì?

Sau cùng, gần đây, mới đây. Sau, thứ hai (đối lại với former). (The latter) Cái sau; người sau (đối lại với former).

In the former là gì?

in former times — thuở xưa, trước đây.