Vở bài tập toán lớp 3 trang 13 năm 2024

- Khi làm tròn số lên đến hàng chục, ta so sánh chữ số hàng đơn vị với 5. Nếu chữ số hàng đơn vị bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

- Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết:

Vở bài tập toán lớp 3 trang 13 năm 2024

Câu 2

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Đỉnh núi Khang Su Văn (Lai Châu) cao 3 012 m. Khi làm tròn số đo đó đến hàng trăm:

Nam nói: "Đỉnh núi Khang Su Văn cao khoảng 3 000 m".

Mai nói: "Đinh núi đó cao khoảng 3 100 m".

Bạn nói đúng là bạn .....................................

Phương pháp giải:

Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết:

Khi làm tròn số 3 012 đến hàng trăm ta được số 3 000 vì chữ số hàng chục là 1 < 5, ta làm tròn xuống.

Vậy bạn nói đúng là bạn Nam.

Câu 3

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Rô-bốt cùng Mai ghé thăm vườn quốc gia. Ở đó, hai bạn đã gặp một con hà mã nặng 3 945 kg.

- Mai nói: "Con hà mã đó nặng khoảng 3 900 kg"

- Rô-bốt nói: "Con hà mã đó nặng khoảng 3 950 kg".

Mai đã làm tròn số đến hàng ...............................

Rô-bốt đã làm tròn số đến hàng ..........................

Phương pháp giải:

- Khi làm tròn số lên đến hàng chục, ta so sánh chữ số hàng đơn vị với 5. Nếu chữ số hàng đơn vị bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

- Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Mai đã làm tròn số đến hàng trăm.

Rô-bốt đã làm tròn số đến hàng chục.

Câu 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Dựa vào quy tắc làm tròn số, một chiếc máy đã lần lượt "biến" các số 2 517, 7 512, 1 275 thành các số như sau:

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 5 Tiết 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

  • Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 13 (cả ba sách)
  • Giải sgk Toán lớp 3 trang 13 (cả ba sách)

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 5 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 1: Số?

×3 3 3 3 3 3 3 3 3 31 3 5 7 9 10 8 6 4 2 3

Lời giải:

Quảng cáo

Nhẩm lại bảng nhân 3 để điền số thích hợp vào ô trống.

Ta điền như sau:

×3 3 3 3 3 3 3 3 3 31 3 5 7 9 10 8 6 4 2 3 9 15 21 27 30 24 18 12 6

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 2: Số?

3 6 9

18 24 30

b)

30 24 21

12 6 3

Lời giải:

Quảng cáo

  1. Các số cách đều 3 đơn vị, ta cần đếm thêm 3 (bắt đầu từ số 3) để điền số thích hợp vào ô trống.

Vậy ta điền số như sau:

3 6 912 15 1821 2427 30

  1. Các số cách đều 3 đơn vị, ta cần trừ đi 3 (bắt đầu từ số 30) để điền số thích hợp vào ô trống.

Vậy ta điền số như sau:

3027 24 2118 15 129 6 3

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 3: Rô – bốt làm những chiếc khung hình tam giác bằng nan tre, mỗi khung cần 3 nan tre. Hỏi để làm 8 khung như vậy, Rô – bốt cần bao nhiêu nan tre?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Quảng cáo

Tóm tắt:

1 khung: 3 nan tre

8 khung: … nan tre?

Bài giải

Để làm 8 khung như vậy, Rô – bốt cần số nan tre là:

3 × 8 = 24 (nan tre)

Đáp số: 24 nan tre

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 4: Điền dấu >, <, = thích hợp.

  1. 3 × 5 5 × 3
  1. 3 × 8 3 × 9
  1. 3 × 7 3 × 6

Lời giải:

Quảng cáo

Thực hiện tính giá trị hai biểu thức ở hai vế và so sánh.

  1. Ta có: 3 × 5 = 15; 5 × 3 = 15.

Ta thấy 3 × 5 = 5 × 3 = 15.

  1. Ta có: 3 × 8 = 24; 3 × 9 = 27.

Do 24 < 27 nên 3 × 8 < 3 × 9.

  1. Ta có: 3 × 7 = 21; 3 × 6 = 18.

Do 21 > 18 nên 3 × 7 > 3 × 6.

Vậy ta điền số như sau:

  1. 3 × 5 5 × 3
  1. 3 × 8 3 × 9
  1. 3 × 7 3 × 6

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 5 Tiết 2 trang 14

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập toán lớp 3 trang 13 năm 2024

Vở bài tập toán lớp 3 trang 13 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.