SGK Hóa Học 8»Chất - Nguyên Tử - Phân Tử»Bài Tập Bài 11: Luyện Tập 2»Giải Bài Tập SGK Hóa 8 Tập 1 Bài 4 Trang... Show Đề bài Bài 4 SGK Hóa 8 Tập 1 Trang 58Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl.
Đáp án và lời giải
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl.
Số phân tử CaCO3 : số phân tử NaCl = 1 : 2 Số phân tử Na2CO3 : số phân tử NaCl = 1 : 2 Số phân tử CaCl2 : Số phân tử CaCO3 = 1 : 1 Tác giả: Lê Hữu Lộc Giải Bài Tập SGK Hóa 8 Tập 1 Bài 4 Trang 41 \(\begin{align} & x=\frac{\%{{m}_{C}}}{12}.\frac{M}{100}=\frac{32}{12}.\frac{75}{100}=2 \\ & y=\frac{\%{{m}_{H}}}{1}.\frac{M}{100}=\frac{6,67}{1}.\frac{75}{100}=5 \\ & z=\frac{\%{{m}_{O}}}{16}.\frac{M}{100}=\frac{42,66}{16}.\frac{75}{100}=2 \\ & t=\frac{\%{{m}_{N}}}{14}.\frac{M}{100}=\frac{18,67}{14}.\frac{75}{100}=1 \\ \end{align} \) Mời các em học sinh cùng xem qua đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4 trang 58 SGK Hóa học lớp 11: Phân bón hóa học” để nắm rõ nội dung của tài liệu hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 53,54 SGK Hóa 11" Bài 1 (trang 58 SGK Hóa 11) Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat , amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng. Đáp án và hướng dẫn giải bài 1: Có thể dùng các thuốc thử: dung dịch kiềm (NaOH), dung dịch BaCl2, để nhận biết các chất (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3. Amoni sunfat Amoni clorua Natri nitrat dd NaOH Khí NH3 mùi khai (1) Khí NH3 mùi khai (2) Không có hiện tượng gì Nhận ra NaNO3 dd BaCl2 BaSO4 kết tủa trắng (3) Đó là (NH4)2SO4 Không có hiện tượng gì. Đó là NH4Cl Phương trình hóa học của các phản ứng (1), (2), (3). (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑+ 2H2O (NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NH4Cl ________________________________________ Bài 2 (trang 58 SGK Hóa 11) Từ không khí, than, nước và các chất xúc tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3. Đáp án và hướng dẫn giải bài 2: Từ không khí, than, nước, có thể lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3 như sau: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng N2 và O2 .jpg) ________________________________________ Bài 3 (trang 58 SGK Hóa 11) Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên. Đáp án và hướng dẫn giải bài 3: Có thể tính như sau: Trong 310 gam Ca3(PO4)2(3CaO.P2O5) có chứa x gam P2O5. Từ đó ta tính được khối lượng P2O5: x = 142 x (35 : 310) = 16 (g) Hàm lượng P2O5 là 16%. ________________________________________ Bài 4 (trang 58 SGK Hóa 11) Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.103 mol H3PO4.
Để tiện tham khảo “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4 trang 58 SGK Hóa học lớp 11: Phân bón hóa học”, các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang TaiLieu.VN để tải về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9 trang 61,62 SGK Hóa 11" Giải bài tập trang 58 SGK Hóa học lớp 11: Phân bón hóa học. Tài liệu gồm phần nhắc lại những kiến thức cơ bản của bài học và phần hướng dẫn giải bài tập. Với tài liệu này việc học tập môn Hóa học sẽ trở nên thuận tiện hơn. Mời các bạn tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Giải bài tập trang 58 SGK Hóa học lớp 11: Phân bón hóa học vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có tóm tắt kiến thức cơ bản bài phân bón hóa học, lởi giải của 4 bài tập trong sách giáo khoa môn Hóa học lớp 11 bài phân bón hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé. Tóm tắt kiến thức cơ bản: Phân bón hóa học1. Khái niệm: Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng. 2. Các loại phân bón hóa học thường gặp
Giải bài tập trang 58 SGK Hóa học lớp 11Bài 1. Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat, amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng. Trả lời: Có thể dùng các thuốc thử: Dung dịch kiềm (NaOH), dung dịch BaCl2, để nhận biết các chất (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3 Amoni sunfat Amoni clorua Natri nitrat dd NaOH Khí NH3 mùi khai (1) Khí NH3 mùi khai (2) Không có hiện tượng gì nhận ra NaNO3 dd BaCl2 BaSO4 kết tủa trắng (3) Đó là (NH4)2SO4 Không có hiện tượng gì. Đó là NH4Cl Phương trình hóa học của các phản ứng (1), (2), (3). (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑ + 2H2O (NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NH4Cl Bài 2. Từ không khí, than, nước và các chất xúc tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3. Trả lời: Từ không khí, than, nước, có thể lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3 như sau: Chưng cất ở phân đoạn không khí lỏng N2 và O2. 4NH3 + 5O2 →xt,t0 4NO + 6H2O 2NO + O2 → 2NO2 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 NH3 + HNO3 → NH4NO3 Bài 3. Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên. Trả lời: Có thể tính như sau: Trong 310 gam Ca3(PO4)2(3CaO.P2O5) có chứa x gam P2O5. Từ đó ta tính được khối lượng P2O5: x = 142 x (35 : 310) = 16 (g) Hàm lượng P2O5 là 16%. Bài 4. Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.103 mol H3PO4.
Trả lời: H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4 H3PO4 + 2NH3 → (NH4)2HPO4 2H3PO4 + 3NH3 → (NH4)2HPO4 + NH4H2PO4 2 mol 3 mol 1 mol 1 mol 6000 mol 9000 mol 3000 mol 3000 mol
9000 x 22,40 = 20,16 x 104 (lít)
m(NH4)2HPO4 + mNH4H2PO4 = 3000 . (132,0 + 115,0) = 7,410 . 105 gam = 741,0 kg Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Giải bài tập trang 58 SGK Hóa học lớp 11: Phân bón hóa học, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11... |