Để học tốt Tiếng Anh 8, phần dưới tổng hợp Từ vựng, Ngữ pháp & Bài tập có đáp án Unit 8: English speaking countries được trình bày đầy đủ, chi tiết, dễ hiểu. Show Tiếng Anh 8 Unit 8: English speaking countriesI. Từ vựng Tiếng Anh lớp 8 Unit 8A. VOCABLULARYQuảng cáo International (adj) Quốc tế Summer camp (n) Trại hè Absolutely (adv) Hoàn toàn, tuyệt đối Country (n) Đất nước, quốc gia Official language (n) Ngôn ngữ chính thức Perhaps (adv) Có lẽ Practice (v) Thực hành Look forward to (v) Mong đợi Native (adj) Thuộc bản xứ Accent (n) Âm, giọng điệu Mother tongue (n) Tiếng mẹ đẻ Icon (n) Biểu tượng Symbolize (v) Tương trưng cho Scenic (adj) Thuộc quang cảnh đẹp Parade (n) Cuộc diễu hành Cattle station (n) Trại gia súc Loch (n) Hồ Monument (n) Đài tưởng niệm Art centre (n) Trung tâm nghệ thuật Freedom (n) Sự tự do Thanksgiving (n) Ngày lễ tạ ơn Entertainment (n) Sự giải trí Throughout (adv, pre) Xuyên suốt, toàn bộ March (v, n)Sự hành quân debate (v) Cuộc tranh luận Competition (n) Cuộc thi Excursion (n) Cuộc đi chơi, đi tham quan Journalism (n) Nghề báo, báo chí Exhibition (n) Cuộc triển lãm Surround (v, n) Vòng quanh, vây quanh Territory (n) Lãnh thổ North pole (n) Bắc Cực Arctic circle (n) Vòng cực Diverse (adj) Khác nhau, đa dạng Spectacular (adj) Đẹp, ngoạn mục Waterfall (n) Thác nước illustrate (v) Minh họa Garment (n) Áo quần Koala (n) Con gấu Koala Kangaroo (n) Con chuột túi Amazing (adj) Thú vị Endless (adj) Vô tận Century (n) Thế kỉ Haunt (v, n) Ám ảnh, ma ám Ghost (n) Con ma Attraction (n) Sự thu hút Raincoat (n) Áo mưa Brigade (n) Lữ hành Tour guide (n) Hướng dẫn viên du lịch Schedule (n) Lịch trình Trolley (n) Xe đẩy Arctic Ocean (n) Bắc Băng Dương Pacific Ocean (n) Thái Bình Dương Capital (n) Thủ đô State (n) Tiểu bang appealing (adj) Cuốn hút, cảm động puzzle (n) Sự bối rối, khó xử II. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 8B. GRAMMARTrong bài học này, phần ngữ pháp chính xoay quanh 3 thì hiện tại: hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành. Quảng cáo
1. STRUCTURE • Với động từ thường Khẳng định: S – V(s/es) - O I/ you/ we/ they/ Ns + V. She/ he/ it/ N + Vs/es. Phủ định: S-don’t/ doesn’t – V – O I/ you/ we/ they/ Ns + don’t V. She/ he/ it/ N + doesn’t V. Nghi vấn: Do/ does – S – V – O? Do I/ you/ we/ they/ Ns + V? Does she/ he/ it/ N + V? • Với động từ TOBE (AM/ IS/ ARE) Khẳng định: S – be – N/ adj I + am + N/adj She/ he/ it/ N + is + N/adj You/ we/ they/ Ns + are + N(s)/adj Phủ định: S – Be not – N/ adj I + am not + N/ adj She/ he/ it/ N + isn’t + N/ adj You/ we/ they/ Ns + aren’t + N(s)/ adj Nghi vấn: Be – S – N/ adj? Am + I + N(s)/ adj? Are + you/ they/ Ns + N(s)/ adj? Is + she/ he/ it/ N + N/ adj? 2. USAGE: - Thì HTĐ diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại. eg: I go to work every weekday. He doesn’t attend such a big party so often. - Thì HTĐ diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. eg: The sun rises in the East. Does Tom come from America? Vietnam has more than 54 peoples. - Thì HTĐ được dùng khi ta nói về thời khóa biểu, chương trình, lịch trình (Có thể đi với mốc thời gian tương lai). Quảng cáo eg: The train leaves the station at 8.15 a.m every day. The opening ceremony is at 7 a.m. tomorrow. The film begins at 8 p.m. tonight. - Thì HTĐ dùng sau những cụm từ chỉ thời gian: when, as soon as, etc. và những cụm từ chỉ điều kiện: if, unless. eg: When the teacher comes, I’ll hand in my assignment. You won’t get good marks unless you work hard. - Dùng thời HTĐ với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe, etc. eg: I feel sick this morning. She doesn’t like chocolate. 3. ADVERBS: • Always = constantly: luôn luôn • Usually = frequently = regularly: thường xuyên • Often: thường thường • Sometimes = at times = occasionally: thỉnh thoảng • Seldom = rarely: hiếm khi • Never: không bao giờ • Nowadays: ngày nay • Every day/ week/ month/ year/ spring/ summer….: mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm, mỗi mùa xuân, mỗi mùa hè… II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 1. STRUCTURE Khẳng định: S – be (am/is/are) – V-ing I + am + V-ing She/ he/ it/ N + is + V-ing You/ we/ they/ Ns +are + V-ing Phủ định: S – Be not – V-ing I + am not + V-ing She/ he/ it/ N + isn’t + V-ing You/ we/ they/ Ns +aren’t + V-ing Nghi vấn: Be – S – V-ing? Are + you/ they/ Ns +V-ing? Is + she/ he/ it/ N + V-ing? 2. USAGE - Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại (thường có các trạng từ đi kèm: now, right now, at the moment, at present.) eg: The boys are playing baseball now. - Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. (Có dấu chấm than “!”) eg: Be quiet! The children are studying. - Đôi khi, thì HTTD được dùng để diễn đạt ý tương lai, khi đó nghĩa của nó tương đương “be going to + V” eg: I am cooking the meal tonight. NOTE 1: Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe, etc. Với các động từ này ta thay bằng thì hiện tại đơn. eg: She wants to go for a walk at the moment. 3. ADVERBS (TRẠNG TỪ) • Now = right now: ngay bây giờ. • At the/ this moment = at present = at this time: hiện tại, lúc này • Câu mệnh lệnh có dấu “!” • Trong câu hỏi vị trí tức thì “Where….?” Hoặc việc làm tại thời điểm nói “What…doing?” • Trong câu phàn nàn be + always + V-ing III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Quảng cáo 1. STRUCTURE Khẳng định: S – have/ has – PII I/ you/ we/ they/ Ns +have + V-ed/ PII She/ he/ it/ N + has + V-ed/ PII Phủ định: S-haven’t/hasn’t-PII I/ you/ we/ they/ Ns +haven’t + V-ed/ PII She/ he/ it/ N + hasn’t + V-ed/ PII Nghi vấn: Have/ has – S – PII? Have I/ you/ we/ they/ Ns +V-ed/ PII? Has she/ he/ it/ N + V-ed/ PII? 2. USAGE - Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”. eg: We have just bought a new car. - Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. eg: You have studied English for five years. - Thì HTHT diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian. eg: I have gone to Hanoi. - Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ. eg: We have seen the film ‘Titanic’ three times. - Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất. (trong lời bình phẩm) eg: It’s the most boring film I’ve ever seen. - Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time......... eg: This is the first time I’ve lost my way. -Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói. Eg: I haven’t seen Joana this morning. Have you seen her? NOTE 1: PHÂN BIỆT Gone to với Been to. GONE TO BEEN TO Đến một địa điểm và vẫn ở đó tại thời điểm nói. VD: Marry has gone to Paris since last Monday. (đang ở hoặc đang trên đường đến Pari) Đến một địa điểm và đã trở lại (Dùng với số lần “times”. VD: Marry has been to Paris several times. (đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari) 3. ADVERBS ADV ở đầu câu Have/ has + ADV + PII ADV ở cuối câu For the time beings: trong thời gian này, thời nay Recently = lately: gần đây, vừa mới So far =until now =up to now =up to the present: cho đến nay Today/ this morning/ afternoon/ evening/ month/ year/…: hôm nay, sáng nay, chiều nay, tối nay, tháng này, năm nay… In/ For the last/ past + khoảng thời gian: trong vòng… trở lại đây Just: vừa mới Ever: đã từng Never: chưa bao giờ Already: rồi Once/ twice/ three times/…: 1 lần, 2 lần… Since + mốc thời gian: từ khi (thời điểm mà hành động bắt đầu) For + khoảng thời gian: trong khoảng (khoảng thời gian của hành động) Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn) Never…before: chưa từng… trước đây III. Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 8C. TASKExercise 1: Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others. Question 1: A. accent B. cattle C. kangaroo D. parade Question 2: A. haunt B. hour C. help D. hold Hiển thị đáp án Question 1: Đáp án D Giải thích: Đáp án D phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/ Question 2: Đáp án B Giải thích: Đáp án B là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /h/ Exercise 2: Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others. Question 1: A. Chinese B. coffee C. trainee D. trustee Question 2: A. jubilee B. absentee C. devotee D. referee Hiển thị đáp án Question 1: Đáp án B Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2 Question 2: Đáp án A Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3 Exercise 3: Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences Question 1: It can’t be denied that English has become an __________ language of the world.
Question 2: The train __________ the railway station at 8:00 a.m. every morning.
Question 3: Koalas are well-known as the symbol __________ Australia.
Question 4: What he has said about me is __________ wrong.
Question 5: What is _________ official language of your country?
Question 6: Canada is made up _________ 10 provinces and 6 territories.
Question 7: Since 1965, the maple tree with red leaves _________ the most well-known Canadian symbol.
Question 8: Mount Rushmore is located _________ the USA.
Hiển thị đáp án Question 1: Đáp án B Giải thích: international language: ngôn ngữ quốc tế Dịch: Không thể phủ nhận rằng tiếng Anh đã và đang trở thành một ngôn ngữ quốc tế. Question 2: Đáp án D Giải thích: câu chia thời hiện tại đơn vì có trạng từ “every” Dịch: Tàu hoả rời ga vào lúc 8h mỗi sáng. Question 3: Đáp án A Giải thích: cụm từ: the symbol of: biểu tượng của… Dịch: Gấu túi nổi tiếng là biểu tượng nước Úc. Question 4: Đáp án B Giải thích: cụm từ: “absolutely wrong”: hoàn toàn sai Dịch: Những gì anh ta nói về tôi là hoàn toàn sai. Question 5: Đáp án C Giải thích: the + các danh từ đã xác định Official language: ngôn ngữ chính thống Dịch: Ngôn ngữ nào là ngôn ngữ chính thống của đất nước bạn. Question 6: Đáp án B Giải thích: cụm từ: “be made up of”: được tạo thành từ… Dịch: Canada được tạo thành từ 10 tỉnh thành và 6 vùng tự trị. Question 7: Đáp án A Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành vì có mốc thời gian “since 1965” Dịch: Từ năm 1965, cây phong với lá đỏ đã trở thành biểu tượng nổi tiếng nhất Canada. Question 8: Đáp án A Giải thích: cấu trúc “be located in”: nằm ở Dịch: Núi Rushmore nằm ở nước Mỹ. Exercise 4: Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE? The Hopi live in the northwestern part of Arizona in the United States. With modern things all around them, the Hopi keep their traditions. There are about 10,000 Hopi and they live in twelve villages in the desert. The weather is very hot in summer, but in winter it freezes. The wind blows hard. Farming is difficult. Corn is the Hopi's main food, but they plant vegetables, too. They raise sheep, goats, and cattle. They also eat hamburgers, ice cream and drink soft drinks. They live in traditional stone houses, but many of them have the telephones, radios, and television. They have horses, but they have trucks too. Kachinas are an important part of the Hopi religion. Kachinas are spirits of dead people, of rocks, plants, and animals, and of the stars. Men dress as kachinas and do religious dances. People also some make wooden kachinas. No two wooden kachinas are ever alike. The children attend school, and they also learn the Hopi language, dances, and stories. The Hopi want a comfortable, modern life, but they don't want to lose their traditions. Question 1: Though surrounded with modern things, the Hopi keep their traditions.
Question 2: The Hopi live in the mountainous areas.
Question 3: The Hopi only eat corns.
Question 4: They live in house made of stone.
Question 5: Most wooden kachinas are all similar to each other.
Hiển thị đáp án Question 1: Đáp án A Giải thích: Dựa vào câu: “With modern things all around them, the Hopi keep their traditions.”. Dịch: Với những thứ hiện đại bao quanh nó, người Hopi vẫn giữ được truyền thống. Question 2: Đáp án B Giải thích: Dựa vào câu: “There are about 10,000 Hopi and they live in twelve villages in the desert.”. Dịch: Có khoảng 10,000 người Hopi và họ sống trong 12 ngôi làng ở vùng sa mạc. Question 3: Đáp án B Giải thích: Dựa vào câu: “Corn is the Hopi's main food, but they plant vegetables, too.”. Dịch: Ngô là thực phẩm chính của người Hopi, nhưng họ cũng trồng rau nữa. Question 4: Đáp án A Giải thích: Dựa vào câu: “They live in traditional stone houses, but many of them have the telephones, radios, and television.”. Dịch: Họ sống ở trong những ngôi nhà đá truyền thống, nhưng nhiều người trong số họ có điện thoại di động, đài radio, và ti vi. Question 5: Đáp án B Giải thích: Dựa vào câu: “No two wooden kachinas are ever alike.”. Dịch: Trước giờ không có 2 cái Kachinas bằng gỗ nào lại giống nhau. Exercise 5: Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below English is the _________ (6) language of the Philippines. English-medium education _________ (7) in the Philippines in 1901 after the arrival of some 540 US teachers. English was also chosen for newspapers and magazines, the media, and literary writing. The latest results from a recent survey suggest that about 65% of the _________ (8) of the Philippines has the ability to understand spoken and written English with 48 person stating that they can write standard English. The economy is based on English, and successful workers and managers are fluent in English. _________ (9) schools know that their _________ (10) must be fluent in English to be successful. Question 1: A. interesting B. official C. popular D. polluted Question 2: A. began B. begin C. beginning D. to begin Question 3: A. pollution B. popularity C. population D. prospect Question 4: A. Any B. Many C. Much D. A lot Question 5: A. students B. cleaners C. guards D. teachers Hiển thị đáp án Question 1: Đáp án B Giải thích: official language: ngôn ngữ chính thống Dịch: Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thống của Philipin. Question 2: Đáp án A Giải thích: câu chia thời quá khứ đơn vì có mốc thời gian quá khứ “in 1901” Dịch: Việc giáo dục phổ cập tiếng Anh bắt đầu ở Philipin vào năm 1901 sau chuyến thăm của 540 giáo viên người Mỹ. Question 3: Đáp án C Giải thích: the population of: dân số của… Dịch: Kết quả mới đây nhất từ một cuộc khảo sát gần đây cho thấy khoảng 65% dân số Philipin có khả năng hiểu tiếng Anh giao tiếp và văn bản… Question 4: Đáp án B Giải thích: many + Ns: nhiều… Dịch: Nhiều trường học biết rằng học sinh của họ nên giỏi tiếng Anh nếu muốn thành công. Question 5: Đáp án A Giải thích: student: học sinh Dịch: Nhiều trường học biết rằng học sinh của họ nên giỏi tiếng Anh nếu muốn thành công. Exercise 6: Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions The kiwi lives only in New Zealand. It is a very strange bird because it cannot fly. The kiwi is the same size as a chicken. It has no wings or tail. It does not have any feathers like other birds. A kiwi likes a lot of trees around it. It sleeps during the day because the sunlight hurts its eyes. It can smell things with its nose. It is the only bird in the world that can smell things. The kiwi's eggs are very big. There are only a few kiwis in New Zealand now. New Zealanders want their kiwis to live. There is a picture of a kiwi on New Zealand money. People from New Zealand are sometimes called ‘Kiwis’. Question 1: Where does the Kiwi live?
Question 2: Can kiwis fly?
Question 3: Why does kiwi sleep during the day?
Question 4: How are the kiwi’s eggs?
Question 5: What are people from New Zealand sometimes called?
Hiển thị đáp án Question 1: Đáp án C Giải thích: Dựa vào câu: “The kiwi lives only in New Zealand”. Dịch: Chim kiwi chỉ sống ở New Zealand. Question 2: Đáp án A Giải thích: Dựa vào câu: “It is a very strange bird because it cannot fly.”. Dịch: Đó là loài chim kì là vì nó không bay được. Question 3: Đáp án D Giải thích: Dựa vào câu: “It sleeps during the day because the sunlight hurts its eyes.”. Dịch: Nó ngủ vào ban ngày vì ánh sáng ban ngày làm hại mắt của nó. Question 4: Đáp án D Giải thích: Dựa vào câu: “The kiwi's eggs are very big.”. Dịch: Trứng của loài Kiwi rất lớn. Question 5: Đáp án D Giải thích: Dựa vào câu: “People from New Zealand are sometimes called Kiwis.”. Dịch: Người đến từ New Zealand thỉnh thoảng được gọi là Kiwi. Exercise 7: Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words Question 1: There/ many/ English/ speaking countries/ the world.
Question 2: Could/ you/ tell/ me/ what/ the symbol/ Scotland?
Question 3: Fifty stars/ the/ United States’ flag/ represent/ fifty states.
Question 4: A lot of/ people/ enjoy/ see/ ‘Titanic’/ despite/ sad ending.
Question 5: What/ icon/ your/ country?
Hiển thị đáp án Question 1: Đáp án A Giải thích: cụm từ “in the world”: trên thế giới Dịch: Có rất nhiều quốc gia nói tiếng Anh trên thế giới. Question 2: Đáp án D Giải thích: Với câu “Could you tell me…” câu hỏi đằng sau được chuyển về dạng xuôi “Wh-ques + S + V” Dịch: Bạn có thể nói cho tôi biết biểu tượng của Scotland là gì không? Question 3: Đáp án A Giải thích: in the flag: ở trong lá cờ Represent: đại diện cho. Dịch: 50 ngôi sao trên lá cờ nước Mỹ đại diện cho 50 Bang. Question 4: Đáp án D Giải thích: enjoy + Ving: thích làm gì Dịch: Rất nhiều người thích xem Titanic dù nó có kết buồn. Question 5: Đáp án A Giải thích: the + những thứ duy nhất Icon: biểu tượng Dịch: Biểu tượng của đất nước bạn là gì? Exercise 8: Rearrange the sentences to make meaningful sentences Question 1: such/ Amsterdam/ again/ is/ it/ one/ a/ that/ to/ wonderful/ want/ city/ I/ visit/ again/ day.
Question 2: Have/ been/ you/ New York/ ever/ to?
Question 3: I/ to/ will/ abroad/ spoken/ learn/ English/ go.
Question 4: This/ I/ is/ have/ country/ first/ been/ the/ to/ this/ time/ country.
Question 5: If I were rich, I would settle in Dubai.
Hiển thị đáp án Question 1: Đáp án C Giải thích: cấu trúc “be + such + a/an + adj + N + that S V”: quá…đến nỗi mà… Dịch: Amsterdam là một thành phố quá đẹp đến nỗi mà tôi muốn thăm nó lần nữa vào một ngày nào đó. Question 2: Đáp án A Giải thích: Have S been to N?: đã từng…chưa…? Dịch: Bạn đã từng đến New York chưa. Question 3: Đáp án B Giải thích: spoken English: tiếng Anh giao tiếp Go abroad: đi du lịch nước ngoài. Dịch: Tôi sẽ học tiếng Anh giao tiếp để đi du lịch nước ngoài Question 4: Đáp án A Giải thích: cấu trúc “this is the first time + S + have/has + P2”: đây là lần đầu tiên… Dịch: Đây là lần đầu tôi đến đất nước này. Question 5: Đáp án C Giải thích: câu điều kiện loại 2 “if + S + Ved, S would V” Dịch: Nếu tôi giàu, tôi sẽ định cư ở Dubai. Exercise 9: Rewrite sentences without changing the meaning Question 1: He hasn’t got his hair cut for two months.
Question 2: Although Singapore is a developed country, it is not polluted by industry.
Question 3: It is interesting to study tourism.
Question 4: New Zealand and Australia are both surrounded by the sea.
Question 5: Australians use English as their mother tongue so they are native speakers.
Hiển thị đáp án Question 1: Đáp án A Giải thích: thời hiện tại hoàn thành với trạng từ “for” Dịch: Đã 2 tháng rồi anh ta không cắt tóc. Question 2: Đáp án B Giải thích: although + mệnh đề = despite + N: mặc dù Dịch: Dù là một đất nước phát triển, Singapore không bị ô nhiễm bởi công nghiệp. Question 3: Đáp án D Giải thích: cấu trúc “it is + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì Dịch: Học du lịch thật thú vị. Question 4: Đáp án A Giải thích: cấu trúc both…and: cả…và… Be surrounded by: được bao bọc bởi Dịch: Cả New Zealand and Australia đều được bao bọc bỏi biển Question 5: Đáp án B Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì Dịch: Người Úc nói tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ nên họ là người bản xứ. Xem thêm Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 có đáp án hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Anh 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |