Bài 1 trang 13 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Show a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
b) Tính chu vi hình tam giác MNP:
Trả lời a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: AB + BC + CD = 42 + 26 + 34 = 102 (cm) b) Chu vi hình tam giác MNP là: MP + PN + NM = 26 + 34 + 42 = 102 (cm) Bài 2 trang 13 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi: a) Hình tứ giác ABCD. b) Hình chữ nhật MNPQ Trả lời a) Dùng thước đo hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh là AB = DC = 3cm AD = BC = 2cm Chu vi hình tứ giác ABCD là: AB + BC + CĐ + DA = 3 + 2+ 3 +2 = 10 (cm) Đáp số: 10cm b) Dùng thước đo hình chữ nhật MNPQ có độ dài các cạnh là: MN = QP = 3cm MQ = NP = 2cm Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: MN + NP + PQ + QM = 3 +2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10cm Bài 3 trang 14 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Số ? Trong hình bên có: - ...... hình tam giác - ...... hình tứ giác Trả lời Trong hình bên có: - 12 hình tam giác - 7 hình tứ giác Bài 4 trang 14 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được: a) Hai hình tam giác và một hình tứ giác b)Ba hình tứ giác Trả lời a) Hai hình tam giác và một hình tứ giác b)Ba hình tứ giác
Bài 1 trang 13 VBT Toán 3 Tập 2: Câu hỏi: Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ chấm: a) 8998...... 9898 6574...... 6547 4320 ...... 4320 9009...... 900 + 9 b) 1000m...... 1km 980g...... 1kg 1m...... 80cm 1 giờ 15 phút...... 80 phút Đáp án:a) 8998 < 9898 6574 > 6547 4320 = 4320 9009 > 900 + 9 b) 1000m = 1km 980g < 1kg 1m > 80cm 1 giờ 15 phút < 80 phút Bài 2 trang 13: Câu hỏi: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: a) Bốn số nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn? A. 6854; 6584; 6845; 6548 B. 6548; 6584; 6845; 6854 C. 8654; 8564; 8546; 8645 D. 5684; 5846; 5648; 5864 b) Trong các độ dài 200m, 200cm, 2000cm, 2km độ dài lớn nhất là A. 200m B. 200cm C. 2000cm D. 2km Đáp án:a) Chọn đáp án B b) Chọn đáp án D Bài 3 trang 13: Câu hỏi: Điền số thích hợp vào chỗ chấm? a) Số bé nhất có ba chữ số là: ............................ b) Số bé nhất có bốn chữ số là: ........................... c) Số lớn nhất có ba chữ số là: ........................... d) Số lớn nhất có bốn chữ số là: .......................... Đáp án:a) Số bé nhất có ba chữ số là: 100. b) Số bé nhất có bốn chữ số là: 1000. c) Số lớn nhất có ba chữ số là: 999. d) Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999. Bài 4 trang 13: a) Nối trung điểm của đoạn thẳng AB với số thích hợp: b) Nối trung điểm của đoạn thẳng MN với số thích hợp: Đáp án:a) Nối trung điểm của đoạn thẳng AB với số thích hợp: Đoạn thẳng AB được chia thành 8 phần bằng nhau ứng với 9 vạch chia theo thứ tự mỗi cạch chia kể từ A đến B lần lượt tương ứng với 100; 200; 300; 400; 500; …900, do đó trung điểm I của đoạn thẳng AB phải là điểm trùng với vạch thứ năm kể từ vạch 100 vì AI và BI đều có 4 phần bằng nhau như thế. Có thể nhận thấy vạch A tương ứng với số 100 thì vạch thứ hai kế tiếp tương ứng với 200, như thế đến vạch thứ năm (tức là trung điểm I) phải tương ứng với 500. Vậy trung điểm I của đoạn AB tương ứng với vạch 500 (xem hình vẽ). b) Nối trung điểm của đoạn thẳng MN với số thích hợp: Đoạn thẳng MN được chia thành 4 phần bằng nhau ứng với 5 vạch chia theo thứ tự mỗi vạch chia theo thứ tư mỗi vạch chia kể từ M đến N lần lượt tương ứng với 3000; 4500; …9000, do đó trung điểm P của đoạn thẳng MN phải là điểm trùng với vạch thứ ba kể từ vạch 3000 vì MP và NP đều có 2 phần bằng nhau như thế. Có thể nhận thấy vạch M tương ứng với số 3000 thì vạch thứ hai kế tiếp tương ứng với 4500, như thế đến vạch thứ ba (tức là trung điểm P) phải tương ứng với 6000. Vậy trung điểm P của đoạn MN tương ứng với vạch 6000 (xem hình vẽ). Bài trước: Bài 95: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - trang 12 VBT Toán 3 Tập 2 Bài tiếp: Bài 97: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 - trang 14 VBT Toán 3 Tập 2Giải vở bài tập Toán 3 bài 96: Luyện tập: So sánh các số trong phạm vi 10000 trang 13 Vở bài tập Toán 3 có đáp án và lời giải chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo luyện tập cách tìm số lớn nhất, bé nhất, so sánh các số trong phạm vi 10000. Mời các em cùng tham khảo chi tiết. >> Bài trước: Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 95: So sánh các số trong phạm vi 10000 Vở bài tập Toán lớp 3 trang 13 tập 2
Bài 1 trang 13 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2Điền dấu <, =, > thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải: a) Tính giá trị các vế có phép tính. So sánh các số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh các chữ số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải. b) Đổi các số về cùng một đơn vị đo. So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống. Lời giải chi tiết:
Bài 2 trang 13 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: a. Bốn số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 6854 ; 6584 ; 6845 ; 6548 B. 6548 ; 6584 ; 6845 ; 6854 C. 6854 ; 6845 ; 6584 ; 6548 D. 6548 ; 6584 ; 6854 ; 6845 b. Trong các độ dài 200m, 200cm, 2000cm, 2km, độ dài lớn nhất là: A. 200m B. 200cm C. 2000cm D. 2km Phương pháp giải: a) So sánh các số rồi chọn đáp án đúng nhất. b) Đổi các số về cùng một đơn vị đo độ dài rồi chọn đáp án thích hợp. Lời giải chi tiết: a. Chọn đáp án B. 6548 ; 6584 ; 6845 ; 6854 b. Chọn đáp án D. 2km Bài 3 trang 13 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2Số? a. Số bé nhất có ba chữ số là: b. Số bé nhất có bốn chữ số là: c. Số lớn nhất có ba chữ số là: d. Số lớn nhất có bốn chữ số là: Phương pháp giải: Tìm số thích hợp rồi điền vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: a. Số bé nhất có ba chữ số là: 100. b. Số bé nhất có bốn chữ số là: 1000. c. Số lớn nhất có ba chữ số là: 999. d. Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9999 Bài 4 trang 13 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2a. Nối trung điểm của đoạn thẳng AB với số thích hợp: b. Nối trung điểm của đoạn thẳng MN với số thích hợp: Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức : Trung điểm của một đoạn thẳng cách đều hai điểm đầu mút của đoạn thẳng đó. Lời giải chi tiết: a. Đoạn thẳng AB được chia thành 8 phần bằng nhau ứng với 9 vạch chia theo thứ tự mỗi vạch chia kể từ A đến B lần lượt tương ứng với 100; 200; 300; 400; 500; … 900 do đó trung điểm I của đoạn thẳng AB phải là điểm trùng với vạch thứ năm kể từ vạch 100 vì AI và BI đều có 4 phần bằng nhau như thế. Có thể nhận thấy vạch A tương ứng với số 100 thì vạch thứ hai kế tiếp tương ứng với 200, như thế đến vạch thứ năm (tức là trung điểm I) phải tương ứng với 500. Vậy trung điểm I của đoạn AB tương ứng với vạch 500 (xem hình vẽ). b. Đoạn thẳng MN được chia thành 4 phần bằng nhau ứng với 5 vạch chia theo thứ tự mỗi vạch chia kể từ M đến N lần lượt tương ứng với 3000; 4500 ; … 9000 do đó trung điểm P của đoạn thẳng MN phải là điểm trùng với vạch thứ ba kể từ vạch 3000 vì MP và NP đều có 2 phần bằng nhau như thế. Có thể nhận thấy vạch M tương ứng với số 3000 thì vạch thứ hai kế tiếp tương ứng với 4500, như thế đến vạch thứ ba (tức là trung điểm P) phải tương ứng với 6000. Vậy trung điểm P của đoạn MN tương ứng với vạch 6000 (xem hình vẽ). >> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 3 bài 97: Phép cộng các số trong phạm vi 10000 .......................... Trên đây là giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 13 tập 2 có đáp án và lời giải chi tiết được biên soạn theo từng bài học. Hi vọng với việc soạn trước Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 sẽ giúp thầy cô có thêm tài liệu giảng dạy môn Toán lớp 3, giúp các bận phụ huynh dễ dàng học cùng các con. Bài tập So sánh các số trong phạm vi 10000
Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Giải vở bài tập Toán 3 bài 96: Luyện tập So sánh các số trong phạm vi 10000. Các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. |