Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 81, 82, 83, 84 Bài 4: Bạn mới Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 dễ dàng hơn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 81, 82, 83, 84 Bài 4: Bạn mới Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 81 Câu 1: Nghe - viết: Mỗi người một vẻ (SGK, tr.126) Hướng dẫn Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm của bài thơ và viết vào vở bài tập. Mỗi người một vẻ Có bạn răng khểnh Mơ lúm đồng tiền Tươi hồng đôi má Ngỡ là nàng tiên. Ơi bạn dịu hiền Mơ đâu xa vậy? Mọi người đều thấy Bạn nào cũng xinh. Cười nhé, rạng rỡ Tựa ánh bình minh Mỗi người một vẻ Lung la lung linh Lê Hòa Long Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 81 Câu 2: Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh. Bốn chân mà chỉ ở nhà Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi. Là .................... Lấp la lấp lánh Treo ở trên tường Trước khi đến trường Bé soi chải tóc. Là ................... Trả lời Bốn chân mà chỉ ở nhà Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi. Là cái ghế. Lấp la lấp lánh Treo ở trên tường Trước khi đến trường Bé soi chải tóc. Là cái gương. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 82 Câu 3: Điền vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần): a. Vần ay hoặc vần ây. Diều no gió b.......... Chim hót xanh c............. Mùa thu quả chín Trời trong nắng đ......... Theo Đặng Vương Hưng b. Vần an hoặc vần ang. Chuồn chuồn đi đón cơn mưa Bỗng dưng gặp sợi nắng trưa dịu d........... Bỗng dưng gặp gió l......... thang Gom hương lúa chín rải tr.......... đồng xa. Theo Thảo Nguyên Trả lời a. Vần ay hoặc vần ây. Diều no gió bay Chim hót xanh cây Mùa thu quả chín Trời trong nắng đầy Theo Đặng Vương Hưng b. Vần an hoặc vần ang. Chuồn chuồn đi đón cơn mưa Bỗng dưng gặp sợi nắng trưa dịu dàng Bỗng dưng gặp gió lang thang Gom hương lúa chín rải tràn đồng xa. Theo Thảo Nguyên Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 82 Câu 4: Viết từ ngữ chỉ hoạt động: a. Có tiếng tập: b. Có tiếng đọc. c. Có tiếng hát. Trả lời Viết từ ngữ chỉ hoạt động: a. Có tiếng tập: tập nhảy. b. Có tiếng đọc: đọc bài. c. Có tiếng hát: hát ru. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 83 Câu 5: Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4. Trả lời Chị Mai đang tập nhảy. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 83 Câu 6: Gạch dưới từ ngữ trả lời câu hỏi làm gì? Trong từng câu dưới đây: a. Kim trò chuyện với hai người bạn mới. b. Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực Trả lời a. Kim trò chuyện với hai người bạn mới. b. Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 83 Câu 7: Viết 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập của em dựa vào gợi ý:
Trả lời Em có một cây bút chì. Bút chì có màu nâu pha đen. Chiếc bút chì nhỏ xíu, chỉ bằng một gang tay. Đầu bút chì nhọn. Em rất yêu chiếc bút chì của mình. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 84 Câu 8: Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn về một bài đọc về bạn bè. PHIẾU ĐỌC SÁCH Tên bài đọc: ................................................. Tác cuốn sách: ....................................................... Tên bạn: Thông tin thú vị: ............................................................. Trả lời PHIẾU ĐỌC SÁCH Tên bài đọc: Trên chiếc bè Tác cuốn sách: Dế Mèn phiêu lưu kí Tên bạn: Dế Trũi và Dế Mèn Thông tin thú vị: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng chiếc bè. Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 85, 86 Bài 1: Mẹ của Oanh Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 87, 88, 89, 90 Bài 2: Mục lục sách Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 90, 91, 92 Bài 3: Cô giáo lớp em Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 92, 93, 94, 95, 96 Bài 4: Người nặn tò he Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 97 Ôn tập 1 |