So sánh độ âm điện của các nguyên tố sau S (Z=16 Si (Z=14 O (Z=8 giải thích ngắn gọn)))

Answers ( )

  1. So sánh độ âm điện của các nguyên tố sau S (Z=16 Si (Z=14 O (Z=8 giải thích ngắn gọn)))

    Trong bảng tuần hoàn hóa học F(Flo) sẽ là nguyên tố có số âm điện lớn nhất nên nó trơ trong các pứ hóa học. Tiếp sau đó là nguyên tố Oxi.Do S thuộc nhóm VIA nên sẽ có số oxi hóa lớn hơn Si ở nhóm IVA.

    ->Si<S<O<F

  2. So sánh độ âm điện của các nguyên tố sau S (Z=16 Si (Z=14 O (Z=8 giải thích ngắn gọn)))

    Đáp án:

    Si< S < O < F

    Giải thích các bước giải:

    Si : chu kỳ 3 nhóm IVA

    S : chu kỳ 3 nhóm VIA

    O : chu kỳ 2 nhóm VIA

    F chu kỳ 2 nhóm VIIA

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Đề số 1 - Hóa học 10

Quảng cáo

Đề bài

Câu 1. Cho nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp s là 7. Cho biết X thuộc nhóm A. Vậy X là

A.Na. B. K.

C. O. D. D.

Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có số thứ tự là 17 trong bảng tuần hoàn, công thức phân tử của X với oxi và hiđro lần lượt là

A. XO và XH2. B. X2O7 và XH.

C. X2O và XH. D. X2O và XH2.

Câu 3. Cho các nguyên tố X (Z=12), Y (Z=11), M (Z=14), N (Z=13). Tính kim loại được sắp xếp theo tứ tự giảm dần là

A. Y > X > M > N.

B. M > N > Y > X.

C. M > N > X > Y.

D. Y > X > N > M.

Câu 4. Cho các nguyên tố và vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn như sau: 14Si, 16S, 11Na, 12Mg. Dãy được sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ và tăng tính axit của các oxit là

A. Na2­O, MgO, SiO2, SO3.

B. MgO, Na2O, SO3, SiO2.

C. Na2­O, MgO, SO3, SiO2.

C. MgO, Na2O, SiO2, SO3.

Câu 5. Nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron

X: 1s22s22p63s23p1;

Y: 1s22s22p63s23p3;

Z: 1s22s22p63s23p64s2.

Các nguyên tố kim loại là

A. X và Z. B. X và Y.

C. Y và Z. D. X.

Câu 6. Cho các nhận xét dưới đây:

1. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố X là XH3 thì công thức oxit cao nhất của X có thể là X2O5.

2. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH2 thì cấu hình e của R có thể là 1s22s22p4.

3. Cho cấu hình electron của A là: 1s22s22p63s23p63d104s2. Vậy A thuộc chu kì 4, nhóm IIA.

4. Nguyên tử của nguyên tố X có phân lớp electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p4 nên X thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.

5. Nguyên tử của nguyên tố A có 4 electron ở lớp ngoài cùng nên A là nguyên tố phi kim.

Số phát biểu đúng là

A.1. B.3.

C.2. D.4.

Câu 7. Cation R+ có phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là

A.Ô 19, chu kì 4, nhóm IA.

B.Ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA.

C.Ô, chu kì 3, nhóm VIIIA.

C.Ô 19, chu kì 3, nhóm IA.

Câu 8. X thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Phần trăm khối lượng của X trong hợp chất với hiđro là 75%. Phần trăm khối lượng của X trong công thức oxit cao nhất là

A.33,7%. B.43,7%.

C.34,8%. D.27,3%.

Câu 9. Nguyên tố X có thứ tự là 20, vị trí nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là

A.Chu kì 4, nhóm VIIA.

B.Chu kì 3, nhóm IIA.

C.Chu kì 4, nhóm IIA.

D.Chu kì 4, nhóm IIIA.

Câu 10. Các nguyên tố 12Mg, 13Al, 5B, 6C được sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ âm điện là

A.Mg < B < Al < C.

B.Mg < Al < B < C.

C.B < Mg < Al < C.

D.Al < B < Mg < C.

Câu 11. Hào tan hoàn toàn 3,1g hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là

A.Li và Na. B.Na và K.

C.K và Rb. D.Rb và Cs.

Câu 12. Nhận định nào dưới đây sai khi nói về 3 nguyên tử: 13X, 14Y, 12Z?

A.X, Y, Z cùng thuộc một chu kì trong bảng tuần hoàn.

B.Tính kim loại của X > Y > Z.

C.Độ âm điện của Z < X < Y.

D.X, Z là các nguyên tố kim loại.

Câu 13. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tử R và hiđro là RH3. Cấu hình electron nào dưới đây phù hợp nhất với nguyên tố R?

A.1s22s22p1. B.1s22s22p5.

C.1s22s22p3. D.1s22s2.

Câu 14. Cho các nguyên tố sau: 17Cl, 6C, 12Mg, 13Al, 16S. Thứ tự các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần hóa trị trong công thức oxit cao nhất là

A.Cl, C, Mg, Al, S.

B.S, Cl, C, Mg, Al.

C.Mg, Al, C, S, Cl.

D.Cl, Mg, Al, C, S.

Câu 15. Hai kim loại X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. Số thứ tự nhóm của X và Y lần lượt là

A.IA và IIA. B.IIA và IIA.

C.IIA và IVA. D.IVA và VA.

Câu 16. Cho các nhận định sau

(1) X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm VA. Hợp chất tạo thành giữa X và Y là X5Y2.

(2) Clo thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn nên clo là một nguyên tố phi kim.

(3) Các nguyên tố là kim loại khi số electron lớp ngoài cùng của một nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron (trừ H, He, Be).

(4) Các nguyên tố trong cùng một chu kì có số phân lớp bằng nhau.

(5) Chỉ có một tố có tổng số electron ở phân lớp s bằng 7.

Số nhận định không đúng là

A.3. B.2.

C.4. D.5.

Câu 17. X là nguyên tố thuộc nhóm IIA; Y là nguyên tố thuộc nhóm VIA. Hợp chất X và Y có công thức phân tử là

A. XY2. B.X3Y.

C.XY. D.X2Y6.

Câu 18. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A.Chu kì 2, ô 16, nhóm VA.

B.Chu kì 3, ô 15, nhóm VA.

C.Chu kì 3, ô 16, nhóm VIA.

D.Chu kì 3, ô 17, nhóm VIIA.

Câu 19. Cho cấu hình electron của A là: 1s22s22p63s23p63dx4s2. Giá trị của x để A ở chu kì 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là

A.0. B.10.

C.7. D.8.

Câu 20. Cho biết ion M2+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3d8. Chọn phát biểu đúng trong các câu sau?

A. Điện tích hạt nhân của M và M2+ bằng nhau và bằng 26+.

B. Điện tích hạt nhân của M là 30+ và của M2+ là 28+.

C. Điện tích hạt nhân của M và M2+ bằng nhau và bằng 28+.

D. Điện tích hạt nhân của M là 28+ và của M2+ là 26+.

Câu 21. Cho các nhận định sau đây

(1). Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, hóa trị của các nguyên tố trong công thức oxit cao nhất tăng dần từ 1 đến 7.

(2). Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tố giảm.

(3). Nguyên tử R có Z= 15. Công thức hợp chất khí đối với hiđro và oxit cao nhất của R là: RH3, RO3.

(4). Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần.

(5). Anion X- và cation Y+ có cấu hình e giống nguyên tử Ne khi đó nguyên tử X có nhiều hơn nguyên tử Y là 2 electron.

Số nhận định đúng là

A.3. B.4.

C.5. D.6.

Câu 22. Kẽm là nguyên tố phổ biến thứ 24 trong vỏ Trái Đất. Các loại khoáng chất nặng nhất có xu hướng chứa khoảng 10% sắt và 40 – 50% kẽm. Kẽm là kim loại được sử dụng phổ biến hàng thứ tư sau sắt, nhôm, đồng tính theo lượng sản xuất hàng năm. Kẽm được sử dụng để mạ kim loại, chẳng hạn như thép để chống ăn mòn, trong công nghiệp ô tô, vỏ pin... Trong tự nhiên nguyên tử kẽm có năm đồng vị bền nhưng phổ biến hơn cả là \({}_{30}^{65}Zn\) và \({}_{30}^{66}Zn\), nguyên tử khối trung bình của kẽm là 65,41. Thành phần phần trăm về số nguyên tử của 2 đồng vị kẽm lần lượt là

A.41% và 59%. B.59% và 41%.

C.65% và 35%. D.65% và 41%.

Câu 23. Cho cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố sau

Z: 1s22s22p63s2. Y: 1s22s22p63s23p6.

Z: 1s2. T: 1s22s2.

Các nguyên tố là khí hiếm là

A.Y. B.Z.

C.Y và Z. D.Y, Z, T.

Câu 24. Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 2p4. Chỉ ra nhận định không đúng về nguyên tử X?

A.Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IIIA.

B.Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron.

C.Trong bảng tuần hoàn X nằm ở chu kì 2.

D.Hạt nhân nguyên tử X có 8 proton.

Câu 25. Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là

A.1s22s22p63s23p1.

B.1s22s22p63s23p64s2.

C.1s22s22p63s23p63d104s24p1.

D.1s22s22p63s23p63d34s2.

Câu 26. Một nguyên tử X tạo ra hợp chất H3X với hiđro và X2O3 với oxi. Biết rằng X có 3 lớp electron. Số hiệu nguyên tử của X là

A.14. B.15.

C.13. D.12.

Câu 27. Cho độ âm điện của F, O, Cl, S lần lượt là: 3,97; 3,44; 3,16; 2,58. Thứ tự các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự giảm dần của tính phi kim là

A.F, Cl, O, S. B.F, Cl, S, O.

C.Cl, F, S, O. D.F, O, Cl, S.

Câu 28. Cho nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s1. Cấu hình electron của ion X+ là

A.1s22s22p63s23p6.

B.1s22s22p63s23p43d10.

C.1s22s22p63s23p43d1.

D.1s22s22p63s23p43d5.

Câu 29. Nguyên tử của nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 2p. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng hai nguyên tử này là 13. Vậy số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là

A.7;8. B.7;9.

C.1;2. D.5;6.

Câu 30. Electron trong nguyên tử các nguyên tố X được sắp xếp như hình vẽ.

Nhận định nào sai khi nói về nguyên tử của nguyên tố X?

A.X có 3 lớp electron.

B.Điện tích hạt nhân nguyên tử X là 15+.

C.X là một nguyên tố kim loại.

D.Hóa trị của X trong công thức oxit cao nhất là V.

Lời giải chi tiết

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

B

B

D

A

A

Câu

6

7

8

9

10

Đáp án

C

A

D

C

B

Câu

11

12

13

14

15

Đáp án

B

B

C

C

B

Câu

16

17

18

19

20

Đáp án

A

C

B

A

C

Câu

21

22

23

24

25

Đáp án

A

B

C

A

C

Câu

26

27

28

29

30

Đáp án

B

D

A

D

C



Câu 1

Nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp s là 7

=> phân lớp s nằm ở: 1s2, 2s2, 3s2, 4s1.

Cấu hình X là: 1s22s22p63s23p64s1.

X là K

Đáp án B

Câu 2

Z = 17: 1s22s22p63s23p5

=> Z thuộc nhóm VIIA

công thức phân tử của X với oxi và hiđro lần lượt là X2O7và XH

Đáp án B

Câu 3

X (Z =12) : 1s22s22p63s2

Y (Z = 11) : 1s22s2p63s1

M (Z = 14) : 1s22s22p63s23p2

N (Z = 13) : 1s22s22p63s23p1.

X,Y,Z,T thuộc cùng 1 chu kì. Xét theo chiều từ trái qua phải các nguyên tố thuộc cùng 1 chu kì tính kim loại giảm dần.

Vậy thứ tự sắp xếp theo chiều kim loại giảm dần là: Y > X > N > M

Đáp án D

Câu 4:

\(\eqalign{ & {}_{14}Si:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^2} \cr & {}_{16}S:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4} \cr & {}_{11}Na:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^1} \cr & {}_{12}Mg:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2} \cr} \)

Na, Mg, Si, S cùng thuộc chu kì 3 \( \to \) tính bazơ của Na2O > MgO > SiO2 > SO3.

Tính axit được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: Na2O < MgO, SiO2 < SO3

Đáp án A.

Câu 5

Nguyên tố kim loại có 1,2,3 e lớp ngoài cùng

Đáp án A

Câu 6

1. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố X là XH3thì công thức oxit cao nhất của X có thể là X2O5.(đúng)

2. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH2thì cấu hình e của R có thể là 1s22s22p4. (đúng)

3. Cho cấu hình electron của A là: 1s22s22p63s23p63d104s2. Vậy A thuộc chu kì 4, nhóm IIA. (đúng)

4. Nguyên tử của nguyên tố X có phân lớp electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p4nên X thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. (sai vì X có e lớp ngoài cùng là 3s23p4 => nhóm VIA)

5. Nguyên tử của nguyên tố A có 4 electron ở lớp ngoài cùng nên A là nguyên tố phi kim. (sai vì có thể là kim loại hoặc phi kim)

Đáp án C

Câu 7

Cation R+có phân lớp ngoài cùng là 3p6

=> Cấu hình của R : 1s22s22p63s23p64s1.

=> R nằm ở Ô 19, chu kì 4, nhóm IA.

Đáp án A

Câu 8:

X thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn \( \to \) Công thức hợp chất khí với hiđro là XH4

\( \to \) %X = 75% \( \to \) %H = 100% - 75%= 25%

Áp dụng công thức:

\(\dfrac{{\% X}}{{{M_X}}} = \dfrac{{\% H}}{{{M_H}}} \Rightarrow \dfrac{{75}}{{{M_X}}} = \dfrac{{25}}{4}\)

\(\Rightarrow {M_X} = 12\)

\( \to \) Nguyên tố X là cacbon (C)

\( \to \) Công thức oxit cao nhất là CO2

\(\% X = \dfrac{12} {12 + 32}.100 = 27,3\% \)

Đáp án D.

Câu 9

Z = 20 : 1s22s22p63s23p64s2.

Vậy X thuộc Chu kì 4, nhóm IIA.

Đáp án C

Câu 10:

B và C thuộc cùng một chu kì \( \to \) độ âm điện của B < C (1)

Mg và Al cùng thuộc một chu kì\( \to \) độ âm điện của Mg < Al (2)

B và Al cùng thuộc một nhóm A\( \to \) độ âm điện của B > Al (3)

Từ (1), (2), (3) \( \to \) thứ tự độ âm điện tăng dần là:

Mg < Al < B < C.

Đáp án B.

Câu 11:

\({n_{{H_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05mol\)

Gọi công thức chung của hai kim loại là R.

Các kim loại kiềm thuộc nhóm IA \( \to \) hóa trị của R là I.

\(\eqalign{ & 2R + 2{H_2}O \to 2ROH + {H_2} \cr & {\rm{0,1 }} \leftarrow {\rm{ 0,05 mol}} \cr & \to {M_R} = {m \over n} = {{3,1} \over {0,1}} = 31\left( {g/mol} \right) \cr} \)

Mà 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp \( \to \) 2 kim loại cần tìm là Na (M=23) và K (M=39)

Đáp án B.

Câu 12

X ( Z = 13): 1s22s22p63s23p1

Y (Z = 14): 1s22s22p63s23p2

Z (Z = 12): 1s22s22p63s2

A.X, Y, Z cùng thuộc một chu kì trong bảng tuần hoàn. (đúng)

B.Tính kim loại của X > Y > Z. (sai phải là X < Y < Z )

C.Độ âm điện của Z < X < Y. (đúng)

D.X, Z là các nguyên tố kim loại. (đúng)

Đáp án B

Câu 13

Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tử R và hiđro là RH3 => R thuộc nhóm (8 -3) = 5A

=> Cấu hình e phù hợp là: 1s22s22p3

Đáp án C

Câu 14: Hóa trị cao nhất của các nguyên tố với oxi phụ thuộc vào vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn ( số thứ tự nhóm A).

\({}_{12}Mg:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2} \to \) nhóm IIA

\({}_{13}Al:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^1} \to \) nhóm IIIA

\({}_6C:1{s^2}2{s^2}2{p^2} \to \) nhóm IVA

\({}_{17}Cl:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^5} \to \) nhóm VIIA

\({}_{16}S:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4} \to \) nhóm VIA

Vậy thứ tự các nguyên tố theo chiều tăng dần hóa trị cao nhất với oxi là:\(Mg,Al,C,S,Cl.\)

Đáp án C.

Câu 15:

Hai kim loại đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì thì có số proton hơn kém nhau là 1

\( \to \) PY – PX = 1 (1)

Mặt khác: theo đề bài ra ta có: PY + PX = 25 (2)

Từ (1) và (2) \( \to \) PX =12, PY = 13

X (Z=12): 1s22s22p63s2\( \to \) nhóm IIA

Y (Z=13): 1s22s22p63s23p1 \( \to \) nhóm IIIA

Đáp án B.

Câu 16

(1) X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm VA. Hợp chất tạo thành giữa X và Y là X5Y2. (đúng)

(2) Clo thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn nên clo là một nguyên tố phi kim. (đúng)

(3) Các nguyên tố là kim loại khi số electron lớp ngoài cùng của một nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron (trừ H, He, Be). (sai)

(4) Các nguyên tố trong cùng một chu kì có số phân lớp bằng nhau. (sai phải là số lớp bằng nhau)

(5) Chỉ có một nguyên tố có tổng số electron ở phân lớp s bằng 7. (sai)

Đáp án A

Câu 17

X là nguyên tố thuộc nhóm IIA; Y là nguyên tố thuộc nhóm VIA. Hợp chất X và Y có công thức phân tử là XY

Đáp án C

Câu 18: Theo đề bài ta có

\(\left\{ \matrix{ 2p + n = 46 \hfill \cr 2p - n = 14 \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{ p = 15 \hfill \cr n = 16 \hfill \cr} \right.\)

X (Z= 15): 1s22s22p63s23p3

Vị trí: ô 15, chu kì 3, nhóm VA.

Đáp án B.

Câu 19:

A: 1s22s22p63s23p63dx4s2

Để A thuộc chu kì 4, nhóm IIA \( \to \) x = 0

Nếu x = 10 tức là electron đang được điền vào phân lớp d \( \to \) A thuộc nhóm B

Đáp án A.

Câu 20

Cấu hình e của M là: 1s22s22p63s23p63d84s2.

=> Điện tích hạt nhân của M và M2+bằng nhau và bằng 28+

Đáp án C

Câu 21:

(3) sai vì ZR = 15: 1s22s22p63s23p3 R thuộc nhóm Va.

Công thức oxit cao nhất là R2O5, công thức hợp chất khí với hiđro là RH3.

(5) sai vì cấu hình electron của X là: 1s22s22p5

Cấu hình electron của Y là: 1s22s22p63s1

Vậy số electron của nguyên tử X ít hơn của Y là 2.

Các nhận định đúng là (1), (2), (4).

Đáp án A.

Câu 22:

Gọi x là phần trăm về số nguyên tử của đồng vị \({}_{30}^{65}Zn\)

\( \to \) % về số nguyên tử của đồng vị \({}_{30}^{66}Zn\) là \(100 – x\)

Ta có:

\(\eqalign{ & \overline {{M_{Zn}}} = {{65.x + 66\left( {100 - x} \right)} \over {100}} \cr & \to 65,41 = {{65x + 66\left( {100 - x} \right)} \over {100}} \cr&\to x = 59 \cr} \)

Vậy thành phàn phần trăm về số nguyên tử của các đồng vị 65Zn và 66Zn là 59% và 41%.

Đáp án B.

Câu 23

Nguyên tố khí hiếm có chứa 8 e lớp ngoài cùng (và Heli có 2 e lớp ngoài cùng)

Đáp án C

Câu 24

A.Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IIIA. (sai phải là VIA)

B.Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron. (đúng)

C.Trong bảng tuần hoàn X nằm ở chu kì 2. (đúng)

D.Hạt nhân nguyên tử X có 8 proton. (đúng)

Đáp án A

Câu 25

Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là:

1s22s22p63s23p63d104s24p1

Đáp án C

Câu 26

Một nguyên tử X tạo ra hợp chất H3X với hiđro và X2O5với oxi. => X thuộc nhóm VA

X có 3 lớp electron => X thuộc chu kì 3

=> Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s23p3

=> Z (X) = 15

Đáp án B

Câu 27

Độ âm điện càng cao, tính phi kim càng mạnh

=> Thứ tự các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự giảm dần của tính phi kim là:

F, O, Cl, S.

Đáp án D

Câu 28

X có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s1

=> Cấu hình electron của ion X+là 1s22s22p63s23p6.

Đáp án A

Câu 29:

Theo các dữ kiện đề bài cho ta có số electron trên phân lớp ngoài cùng của A và B là 2p1 và 2p2.

Vậy cấu hình electron của A là: 1s22s22p1\( \to \) ZA = 5

Cấu hình electron của B là: 1s22s22p2\( \to \) ZB = 6.

Đáp án D.

Câu 30:

Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p3\( \to \) ZX = 15

Vậy X có 3 lớp electron.

Điện tích hạt nhân nguyên tử X là 15+.

Hóa trị của X trong công thức oxit cao nhất là V.

X là một nguyên tố phi kim do có 5 electron ở lớp ngoài cùng.

Đáp án C.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

So sánh độ âm điện của các nguyên tố sau S (Z=16 Si (Z=14 O (Z=8 giải thích ngắn gọn)))

  • Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Đề số 2 - Hóa học 10

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Đề số 2 - Hóa học 10

  • Bài 8 trang 96 SGK Hóa học 10
  • Tính chất hóa học của các nguyên tố halogen
  • Bài 2 trang 108 SGK Hóa học 10
  • Bài 6 trang 113 SGK Hóa học 10
Quảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 10 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Mục lục

  • 1 Bố cục
  • 2 Phương pháp sắp xếp
    • 2.1 Nhóm
    • 2.2 Chu kỳ
    • 2.3 Khối
    • 2.4 Phân loại và các quy ước khác
  • 3 Xu hướng tuần hoàn
    • 3.1 Cấu hình electron
    • 3.2 Bán kính nguyên tử
    • 3.3 Năng lượng ion hóa
    • 3.4 Độ âm điện
    • 3.5 Ái lực electron
    • 3.6 Tính kim loại
  • 4 Lịch sử
    • 4.1 Những nỗ lực hệ thống hóa đầu tiên
    • 4.2 Bảng tuần hoàn của Mendeleev
    • 4.3 Những phát triển về sau
  • 5 Các kiểu bố trí khác
  • 6 Các vấn đề và tranh cãi liên quan
    • 6.1 Các nguyên tố chưa biết thuộc tính hóa học
    • 6.2 Mở rộng bảng tuần hoàn trong tương lai
    • 6.3 Quy mô tối hậu
    • 6.4 Các vị trí không tương hợp
    • 6.5 Dạng tối ưu
  • 7 Xem thêm
  • 8 Chú thích
  • 9 Trích dẫn
  • 10 Thư mục tham khảo
  • 11 Liên kết ngoài

Bài tập về sự biến thiên tính chất của các nguyên tố hóa học hay, chi tiết

Quảng cáo

Dựa vào quy luật biến thiên tính chất theo chu kì và theo nhóm.

- Trong chu kì: Theo chiều tăng của diện tích hạt nhân (tức Z tăng): tính kim loại giảm, phi kim tăng, tính bazơ giảm, axit tăng.

- Trong nhóm A: Theo chiều Z tăng: Tính kim loại tăng, phi kim giảm, tinh bazơ tăng, tính axit giảm.

Ví dụ 1. Dãy các nguyên tố nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?

A. Li, Be, Na, K. B. Al, Na, K, Ca.

C. Mg, K, Rb, Cs. D. Mg, Na, Rb, Sr.

Hướng dẫn:

Trong 1 chu kì, tính kim loại giảm dần (đi từ trái qua phải).

Trong 1 nhóm, tính kim loại tăng dần (đi từ trên xuống dưới).

Do đó dãy sắp xếp tăng dần tính kim loại là: Mg, K, Rb, Cs

⇒ Chọn C

Ví dụ 2. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì.

B. Các nguyên tố này không cùng thuộc 1 chu kì.

C. Thứ tự tăng dần tính bazo là: X(OH)2, Y(OH) 2, Z(OH) 2

D. Thứ tự tăng dần độ âm điện là: Z < Y < X

Quảng cáo

Hướng dẫn:

Zx= 4 ⇒ cấu hình e lớp ngoài cùng của X là … 2s2 ⇒ X thuộc nhóm II, chu kì 2

Zy = 12 ⇒ cấu hình e lớp ngoài cùng của Y là ….3s2 ⇒ Y thuộc nhóm II, chu kì 3

Zz = 20 ⇒ cấu hình e lớp ngoài cùng của Z là ….4s2⇒ Z thuộc nhóm II, chu kì 4

A sai vì nguyên tố nhóm IA mới là KL mạnh nhất trong 1 CK

B đúng X thuộc CK 2, Y thuộc CK 3, Z thuộc CK 4.

C đúng Trong cùng 1 nhóm tính bazo tăng dần theo chiều tăng dần của điện tích hạ nhân.

D đúng Trong cùng 1 nhóm độ âm điện giảm dần theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

⇒ Chọn A

Ví dụ 3. Cho các phát biểu sau:

(I) F là phi kim mạnh nhất.

(II) Li là KL có độ âm điện lớn nhất

(III) He là nguyên tử có bán kính nhỏ nhất.

(IV) Be là KL yếu nhất trong nhóm IIA.

Số các phát biểu đúng là?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hướng dẫn:

⇒ Chọn C (I, III, IV).

Quảng cáo

Ví dụ 4. Cho 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hidroxit của X, Y, Z tương ứng là X’, Y’, Z’. Thứ tự tăng dần tính bazo là:

A. X’ < Y’ < Z’ C. Z’ < Y’< X’

B. Y’ < X’ < Z’ D. Z’ < X’ < Y’.

Hướng dẫn:

ZX = 11 có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s1

ZY = 11 có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s2

ZZ = 19 có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1

Trong cùng 1 nhóm tính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính bazo tương ứng của X’ < Z’

Trong cùng 1 CK tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính bazo tương ứng của X’> Y’

⇒ Chọn B

Câu 1. Tính kim loại tăng dần trong dãy :

A. Ca, K, Al, Mg B. Al, Mg, Ca, K

C. K, Mg, Al, Ca D. Al, Mg, K, Ca

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 2. Tính phi kim giảm dần trong dãy :

A. C, O, Si, N

B. Si, C, O, N

C. O, N, C, Si

D. C, Si, N, O

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 3. Tính bazơ tăng dần trong dãy :

A. Al(OH)3 ; Ba(OH)2; Mg(OH)2

B. Ba(OH)2; Mg(OH)2; Al(OH)3

C. Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3

D. Al(OH)3; Mg(OH)2; Ba(OH)2

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 4. Tính axit tăng dần trong dãy :

A. H3PO4; H2SO4; H3AsO4 B. H2SO4; H3AsO4; H3PO4

C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4 D. H3AsO4; H3PO4 ;H2SO4

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 5. Bán kính nguyên tử các nguyên tố : Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:

A. B < Be < Li < Na B. Na < Li < Be < B

C. Li < Be < B < Na D. Be < Li < Na < B

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 6. Độ âm điện của các nguyên tố : Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:

A. Na < Mg < Al < Si B. Si < Al < Mg < Na

C. Si < Mg < Al < Na D. Al < Na < Si < Mg

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 7. Các nguyên tố C, Si, Na, Mg được xếp theo thứ tự năng lượng ion hoá thứ nhất giảm dần là :

A. C, Mg, Si, Na B. Si, C, Na, Mg

C. Si, C, Mg, Na D. C, Si, Mg, Na

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Câu 8. Hãy so sánh tính bazơ của các cặp chất sau và giải thích ngắn gọm

a) Magie hiđroxit và canxi hiđroxit.

b) Natri hiđroxit và magie hiđroxit.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

a) Mg(OH)2 có tính bazơ yếu hơn Ca(OH)2 vì Mg và Ca đều thuộc nhóm IIA, theochiều từ trên xuống, trong một nhóm A tính kim loại tăng dần, tính phi kim loại giảm dần. Đồng thời tính axit của hiđroxit giảm dần, tính bazơ tăng dần.

b) Mg(OH)2 có tính bazơ yếu hơn NaOH vì Mg và Na đều thuộc cùng một chu kì theo chiều từ trái sang phải tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. Đồng thời axit của hiđroxit tăng dần, tính bazơ giảm dần.

Câu 9.

Hãy so sánh tính chất axit của các chất trong mỗi cặp sau và giải thích: Axit cacbonic và axit silicic; axit photphoric và axit sunfuric; axit silisic và axit sunfuric.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

- Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống tính bazơ của các oxit và hiđroxit tăng dần, tính axit giảm dần. Nên H2CO3 có tính axit mạnh hơn H2SiO3.

- Trong một chu kì tính bazơ giảm dần và tính axit của các oxit và hiđroxit tăng khi đi từ đầu chu kì cho đến cuối chu kì. Nên tính axit của H2SO4 mạnh hơn H3PO4

- Tính axit của H2SiO3 yếu hơn H3PO4 (trong 1 chu kì) và H3PO4 yếu hơn H2SO4 do vậy tính axit của H2SiO3 yếu hơn H2SO4

Câu 10.

Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt 9, 16,17:

a) Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.

b) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần,

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Câu 10.

+) X (Z = 9) ls22s22p5: Thuộc chu kì 2, nhóm VIIA. Là F (Flo).

+) Y (Z = 16) ls22s22p63s23p4: Thuộc chu kì 3, nhóm VIA .Là S (luu huỳnh).

+) Z (Z = 17) ls22s22p63s23p5: Thuộc chu kì 3, nhóm VIIA Là Cl (Clo).

So sánh X và Z (vì thuộc cùng chu kì) thì: Tính phi kim X > Z

So sánh Y và Z (vì thuộc cùng nhóm A) thì: Tính phi kim Z > Y.

Vậy tính phi kim tăng dần theo thứ tự: Y, Z, X.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

So Sánh So sánh