Học tiếng anh lớp 4 unit 15 lesson 3

Home - Video - Tiếng Anh lớp 4 – Unit 15 When's children's day? – Lesson 3 – Cô Phạm Hồng Linh (DỄ HIỂU NHẤT)

Prev Article Next Article

Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

source

Xem ngay video Tiếng Anh lớp 4 – Unit 15 When's children's day? – Lesson 3 – Cô Phạm Hồng Linh (DỄ HIỂU NHẤT)

Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

Tiếng Anh lớp 4 – Unit 15 When's children's day? – Lesson 3 – Cô Phạm Hồng Linh (DỄ HIỂU NHẤT) “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=MdS1zHoOhf0

Tags của Tiếng Anh lớp 4 – Unit 15 When's children's day? – Lesson 3 – Cô Phạm Hồng Linh (DỄ HIỂU NHẤT): #Tiếng #Anh #lớp #Unit #When39s #children39s #day #Lesson #Cô #Phạm #Hồng #Linh #DỄ #HIỂU #NHẤT

Bài viết Tiếng Anh lớp 4 – Unit 15 When's children's day? – Lesson 3 – Cô Phạm Hồng Linh (DỄ HIỂU NHẤT) có nội dung như sau: Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

Học tiếng anh lớp 4 unit 15 lesson 3

Từ khóa của Tiếng Anh lớp 4 – Unit 15 When's children's day? – Lesson 3 – Cô Phạm Hồng Linh (DỄ HIỂU NHẤT): tiếng anh lớp 4

Thông tin khác của Tiếng Anh lớp 4 – Unit 15 When's children's day? – Lesson 3 – Cô Phạm Hồng Linh (DỄ HIỂU NHẤT):
Video này hiện tại có 1549 lượt view, ngày tạo video là 2021-01-28 16:27:52 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=MdS1zHoOhf0 , thẻ tag: #Tiếng #Anh #lớp #Unit #When39s #children39s #day #Lesson #Cô #Phạm #Hồng #Linh #DỄ #HIỂU #NHẤT

Cảm ơn bạn đã xem video: Tiếng Anh lớp 4 – Unit 15 When's children's day? – Lesson 3 – Cô Phạm Hồng Linh (DỄ HIỂU NHẤT).

Prev Article Next Article

Home - Video - Tiếng Anh lớp 4 Unit 15 lesson 3

Prev Article Next Article

Video mới sẽ được chiếu hàng ngày vào 7:30 giờ tối các em nhé.

source

Xem ngay video Tiếng Anh lớp 4 Unit 15 lesson 3

Video mới sẽ được chiếu hàng ngày vào 7:30 giờ tối các em nhé.

Tiếng Anh lớp 4 Unit 15 lesson 3 “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=0-WV1DiKmL8

Tags của Tiếng Anh lớp 4 Unit 15 lesson 3: #Tiếng #Anh #lớp #Unit #lesson

Bài viết Tiếng Anh lớp 4 Unit 15 lesson 3 có nội dung như sau: Video mới sẽ được chiếu hàng ngày vào 7:30 giờ tối các em nhé.

Học tiếng anh lớp 4 unit 15 lesson 3

Từ khóa của Tiếng Anh lớp 4 Unit 15 lesson 3: tiếng anh lớp 4

Thông tin khác của Tiếng Anh lớp 4 Unit 15 lesson 3:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2020-02-05 18:58:43 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=0-WV1DiKmL8 , thẻ tag: #Tiếng #Anh #lớp #Unit #lesson

Cảm ơn bạn đã xem video: Tiếng Anh lớp 4 Unit 15 lesson 3.

Prev Article Next Article

Nghe và đọc lại.

cl: clothes: She wears new clothes at Tet.

Cô ấy mặc quần áo mới vào ngày Tết.

close :Close the door, please.

Vui lòng đóng cửa lại. 

fl: flowers My mother buys lots of flowers for Tet.

Mẹ tôi mua nhiều hoa cho ngày Tết.

floor: I clean the floor in the afternoon.

Tôi lau sạch sàn nhà vào buổi chiều.

2. Listen and write and say aloud.

Học tiếng anh lớp 4 unit 15 lesson 3

Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn.

1. flowers

2. close

3. clothes

4. floor

Bài nghe:

1. We give our teachers lots of flowers on Teachers' Day.

2. Close the door, please.

3. The clothes are beautiful.

4. She's cleaning the floor now.

3. Let’s chant.

Học tiếng anh lớp 4 unit 15 lesson 3

Chúng ta cùng hát ca.

What do you do at Tet?

Bạn làm gì vào ngày Tết?

We buy flowers

And decorate the house.

We clean the floor 

And we wear new clothes.

Chúng ta mua nhiều hoa

Và trang hoàng ngôi nhà.

Chúng to lau sạch sàn nhà 

Và chúng ta mặc quần áo mới.

We go out

And run along the Street.

We see our family And all our friends.

Chúng ta đi ra ngoài 

Và chạy theo con đường.

Chúng to nhìn thấy gia đình của chúng ta 

Và tất cả bạn bè chúng ta

4. Read and answer.

Học tiếng anh lớp 4 unit 15 lesson 3

Đọc và trả lời.

Xin chào. Tôi là Mai. Tết sắp đến rồi. Tôi có nhiều niềm vui với gia đình mình. Trước Tết, chúng tôi đi chợ và mua nhiều hoa. Chúng tôi trang hoàng ngôi nhà của mình và gói bánh chưng. Chúng tôi có một bữa tiệc lớn và xem bắn pháo hoa. Trong Tết, chúng tôi thăm ông bà chúng tôi, giáo viên và bạn bè. Chúng tôi yêu Tết rất nhiều.

1. It's Te!soon.

2. Mai's family go to the market and buy many flowers.

3. They decorate their house and make banh chuna.

4. They watch the firework displays.

5. They visit their grandparents, teachers and friends.

5. Write about you.

Học tiếng anh lớp 4 unit 15 lesson 3

Viết về em.

Before Tet, I decorete my house and make banh tet. I go to the flower market and see many flowers. I watch the firework displays.

During Tet, I eat nice food. I wear new clothes. I get lucky money from my parents. I visit my grandparents, teachers and friends.

Trước Tết, tôi trang hoàng ngôi nhà của mình và gói bánh tét. Tôi đi chợ hoa và thấy nhiều hoa. Tôi xem bắn pháo hoa.

Trong Tết tôi ăn thức ăn ngon. Tôi mặc quần áo mới. Tôi nhận tiền lì xì từ ba mẹ tôi. Tôi thăm ông bà tôi, giáo viên và bạn bè.

6. Project.

Học tiếng anh lớp 4 unit 15 lesson 3

Dự án.

Làm một thiệp chúc Tết. Sau đó viết câu chúc đến bạn em.

To: Phuong Trinh

Wishes: Happy New Year to you and your family! Have fun at Tet!

From: Minh Khang

clclothes: She wears new clothes at Tet. (Cô ấy mặc quần áo mới vào ngày Tết.)
close: Close the door, please. (Vui lòng đóng cửa lại.)
flflowers: My mother buys lots of flowers for Tet. (Mẹ tôi mua nhiều hoa cho ngày Tết.)
floor: I clean the floor in the afternoon. (Tôi lau sạch sàn nhà vào buổi chiều.)

Audio script – Nội dung bài nghe:

  1. We give our teachers lots of flowers on Teachers' Day.
  2. Close the door, please.
  3. The clothes are beautiful.
  4. She's cleaning the floor now.

3. Let’s chant. (Chúng ta cùng hát ca.)

What do you do at Tet? (Bạn làm gì vào ngày Tết?)

We buy flowers And decorate the house. We clean the floor 

And we wear new clothes.

  • Chúng ta mua nhiều hoa
  • Và trang hoàng ngôi nhà.
  • Chúng ta lau sạch sàn nhà 
  • Và chúng ta mặc quần áo mới.

We go out And run along the street. We see our family 

And all our friends.

  • Chúng ta đi ra ngoài 
  • Và chạy theo con đường.
  • Chúng ta nhìn thấy gia đình của chúng ta 
  • Và tất cả bạn bè chúng ta.

4. Read and answer. (Đọc và trả lời.)

Hướng dẫn dịch:

Xin chào. Tôi là Mai. Tết sắp đến rồi. Tôi có nhiều niềm vui với gia đình mình. Trước Tết, chúng tôi đi chợ và mua nhiều hoa. Chúng tôi trang hoàng ngôi nhà của mình và gói bánh chưng. Chúng tôi có một bữa tiệc lớn và xem bắn pháo hoa. Trong Tết, chúng tôi thăm ông bà chúng tôi, thầy cô giáo và bạn bè. Chúng tôi yêu Tết rất nhiều.

  1. It's __Tet__ soon. (Tết sắp đến rồi.)
  2. Mai's family go to the market and buy many __flowers__. (Gia đình Mai đi chợ và mua nhiều hoa.)
  3. They decorate __their house__ and make __banh chung__. (Họ trang hoàng ngôi nhà của mình và gói bánh chưng.)
  4. They watch __the firework displays__. (Họ xem bắn pháo hoa.)
  5. They visit __their grandparents__, __teachers__ and __friends__. (Họ thăm ông bà của họ, thầy cô giáo và bạn bè.)

5. Write about you. (Viết về em.)

Bài làm:

Before Tet, I decorate my house and make banh tet. I go to the flower market and see many flowers. I watch the firework displays.
During Tet, I eat nice food. I wear new clothes. I get lucky money from my parents. I visit my grandparents, teachers and friends.

Hướng dẫn dịch:

Trước Tết, tôi trang hoàng ngôi nhà của mình và gói bánh tét. Tôi đi chợ hoa và nhìn thấy rất nhiều hoa. Tôi xem bắn pháo hoa.
Trong Tết tôi ăn thức ăn ngon. Tôi mặc quần áo mới. Tôi nhận tiền lì xì từ ba mẹ tôi. Tôi thăm ông bà tôi, thầy cô giáo và bạn bè.

6. Project. (Dự án.)

Make a greeting card for Tet. Then write wishes to your friends. (Làm một thiệp chúc Tết. Sau đó viết câu chúc đến bạn của em.)

To: Thanh Thanh Wishes: Happy New Year to you and your family! I wish you health, happiness and success. (Chúc bạn và gia đình đón một năm mới vui vẻ! Chúc bạn mạnh khỏe, nhiều niềm vui và thành công.)

From: Minh Hung