Rotundin-spm là thuốc gì

Thuốc Rotundin SPM là thuốc gì ?

Thuốc Rotundin SPM  thuộc danh mục Thực Phẩm Chức Năng Dùng trong các trường hợp lo âu, căng thẳng do các nguyên nhân khác nhau dẫn đến mất ngủ hoặc giấc ngủ đến chậm.

Rotundin-spm là thuốc gì

Thuốc Rotundin SPM

Ngoài ra để nắm rõ hơn về thông tin, tác dụng, chỉ định và những tác dụng phụ không mong muốn của các thuốc mà quý khách hàng sử dụng. Nhà Thuốc Thục Anh xin cung cấp thêm 1 số thông tin mà khách hàng quan tâm về thuốc cũng như danh mục  Tuần Hoàn Não  qua bài viết sau đây:

Thành phần của Thuốc Rotundin SPM

Mỗi viên nén rã nhanh trong miệng chứa:

  • Hoạt chất: Rotundin 30 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên nén rã nhanh trong miệng: Acid Acrylic polymer (carbomer), Mannitol, Copovidon, Sodium stearyl fumarat, Mùi gừng, Sucralose).

Công dụng của Thuốc Rotundin SPM

  • Dùng để thay thế cho diazepam khi bệnh nhân bị quen thuốc.
  • Dùng trong các trường hợp lo âu, căng thẳng do các nguyên nhân khác nhau dẫn đến mất ngủ hoặc giấc ngủ đến chậm.
  • Điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp, giãn cơ trơn, đau bụng do đó làm giảm các cơn đau do co thắt ở đường ruột và tử cung.

>>> Sản phẩm có cùng công dụng: NEYROART- GIẢM LO ÂU, CĂNG THẲNG, TẠO GIẤC NGỦ SÂU

Liều dùng và hướng dẫn sử dụng Thuốc Rotundin SPM

Cách dùng:

  • Trước khi đi ngủ, co lưỡi lên vòm miệng trên, đặt 1-2 viên thuốc dưới lưỡi, rồi hạ lưỡi xuống, thuốc sẽ tự tan rã, không súc miệng lại bằng nước hay các đồ uống khác.

Liều dùng:

  • An thần, gây ngủ:
  • Người lớn: đặt dưới lưỡi 1 – 2 viên/lần, ngày 1 lần trước khi ngủ.
  • Trẻ em trên 1 tuổi: 2 mg/kg cân nặng, chia làm 2 – 3 lần/ngày.
  • Giảm đau: Dùng liều gấp đôi liều an thần, gây ngủ.

Tác dụng phụ của Thuốc Rotundin SPM

  • Chưa có báo cáo

Lưu ý khi sử dụng Thuốc Rotundin SPM

  • Không sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phầm của thuốc.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hướng dẫn bảo quản Thuốc Rotundin SPM

  • Để nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.

Quy cách đóng gói Thuốc Rotundin SPM

Rotundin-spm là thuốc gì


Không dùng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất Thuốc Rotundin SPM

  • CÔNG TY CỔ PHẦN S.P.M

Nơi sản xuất Thuốc Rotundin SPM

  • Việt Nam

Địa chỉ mua Thuốc Rotundin SPM uy tín, chính hãng 

Thuốc Rotundin SPM được bán tại hệ thống Nhà Thuốc Thục Anh 

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng :276 Lương Thế Vinh, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • Hoặc mua online thông qua wedsite : Nhathuocthucanh.com . Để nhận được tư vấn trực tiếp từ những dược sĩ có kinh nghiệm người dùng có thể inbox trực tiếp, thông qua zalo, messenger, hoặc Gọi số máy trực tiếp : 0988.828.002

Nhà Thuốc Thục Anh Hoạt động Online 24 giờ. Trân trọng !

Thuốc Rotundin-SPM là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Rotundin-SPM (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất :Rotundin (Tetrahydropalmatine)

Phân loại: Thuốc an thần gây ngủ.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): Không có.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Rotundin – SPM (ODT)

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần SPM

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 30 mg.

Thuốc tham khảo:

ROTUNDIN – SPM (ODT)
Mỗi viên nén có chứa:
Rotundin …………………………. 30 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Rotundin-spm là thuốc gì

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Dùng để thay thế cho diazepam khi bệnh nhân bị quen thuốc.

Dùng trong các trường hợp lo âu, căng thẳng do các nguyên nhân khác nhau dẫn đến mất ngủ hoặc giấc ngủ đến chậm.

Điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp, giãn cơ trơn, đau bụng do đó làm giảm các cơn đau do co thắt ở đường ruột và tử cung.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Trước khi đi ngủ, co lưỡi lên vòm miệng trên, đặt 1-2 viên thuốc dưới lưỡi, rồi hạ lưỡi xuống, thuốc sẽ tự tan rã, không súc miệng lại bằng nước hay các đồ uống khác.

Liều dùng:

An thần, gây ngủ:

Người lớn: đặt dưới lưỡi 1 – 2 viên/lần, ngày 1 lần trước khi ngủ.

Trẻ em trên 1 tuổi: 2 mg/kg cân nặng, chia làm 2 – 3 lần/ngày.

Giảm đau: Dùng liều gấp đôi liều an thần, gây ngủ.

4.3. Chống chỉ định:

Không dùng khi người bệnh mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em dưới 1 tuổi.

4.4 Thận trọng:

Không dùng thuốc này với các loại thuốc ngủ khác, hoặc đang dùng thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Cần phải ngừng thuốc trong trường hợp có biểu hiện dị ứng, chóng mặt.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Chỉ dùng khi có sự chỉ định trực tiếp của bác sỹ.

Thời kỳ cho con bú:

Chỉ dùng khi có sự chỉ định trực tiếp của bác sỹ.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Thuốc có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn như: nhức đầu, rối loạn tiêu hóa; hiếm gặp tình trạng hoang tưởng, thao cuồng.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa có nhiều tài liệu báo cáo về tương tác của rotundin với các thuốc khác.

Trong thực tế thấy:

Với liều cao có tác dụng chống co giật do corasol, strychnin và sốc điện gây nên.

Gia tăng tác dụng khi phối hợp scopolamine và giảm tác dụng khi phối hợp với physostigmine.

4.9 Quá liều và xử trí:

Triệu chứng:

Hoạt chất chính là L – Tetrahydropalmatine, có tác dụng an thần, giảm đau, gây ngủ. Khi quá liều (trên 0,5g đối với trẻ em và trên 1,0g đối với người lớn) có thể gây ra ức chế thần kinh trung ương, ngủ gà, giảm trương lực, hôn mê, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ngừng thở (đặc biệt là ở trẻ em), có thể gây viêm gan khi điều trị rotundin kéo dài.

Điều trị:

Vì chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, nên chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng atropin để điều trị nhịp chậm. Nội khí quản và hỗ trợ hô hấp có thể rất cần thiết. Hầu hết các triệu chứng ngộ độc diễn tiến nhanh trong vòng 8 – 12 giờ.

Vì rotundin gây ức chế nhanh chóng hệ thần kinh trung ương. Vì thế không được chỉ định gây nôn.

Biện pháp khử độc khác gồm than hoạt, tẩy ruột, rửa dạ dày.

Thuốc đối kháng: Atropin.

Liều dùng cho người lớn: Nhịp chậm: 0,5 mg đến 1 mg tĩnh mạch mỗi 5 phút. Ngừng xoang: 1 mg tĩnh mạch mỗi 5 phút. Liều tổng cộng tối đa 0,04 mg/kg. Liều đơn độc tối thiểu 0,5 mg.

Liều dùng cho trẻ em: 0,02 mg/kg tĩnh mạch lặp lại mỗi 5 phút. Liều đơn độc tối thiểu 0,1 mg. Liều đơn độc tối đa 0,5 mg ở trẻ nhỏ, 1 mg ở thanh niên. Liều tổng cộng tối đa 1 mg ở trẻ nhỏ, 2 mg ở thanh niên.

Cần phải đưa bệnh nhân đến phòng cấp cứu gần nhất để được điều trị hỗ trợ, và báo ngay cho bác sỹ biết.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Rotundin có tên khoa học là L-Tetrahydropal-matin (C21H25O4N) là một hợp chất hữu cơ có trong tự nhiên. Rotundin là alcaloid chính được chiết xuất từ củ bình vôi (Stephania Rotunda Lour) và các chi Stephani khác, thuộc họ Tiết dê (Menispermaceae).

Trong dân gian thường dùng dưới dạng thuốc bột hay thuốc sắc, liều thường từ 3 – 6 gam sắc để uống hoặc ngâm rượu với tỷ lệ 1: 5.

Cơ chế tác dụng của thuốc: Rotundin hoạt động như một thuốc đối kháng receptor dopamin. Đối với dạng levo, tác dụng tiền synap mạnh hơn hậu synap. Dạng dextro làm ức chế hoạt động dopamin trung ương (deSmet et al, 1989). Hiệu quả, d-THP là yếu tố làm giảm sút dopamin trong khi I-THP là chất đối kháng dopamin não (Xu et al, 1987). Tetrahydropal-matin có ái lực với cả dopamin 1 và dopamin 2 receptors (Jin, 1987). Tetrahydropalmatin cũng như các loại khác trong nhóm đề kháng với naloxone (Jin, 1987).

Rotundin có những ưu điểm nổi bật như độc tính thấp, sự dung nạp thuốc tốt, mang lại giấc ngủ sinh lý. Sau khi ngủ không bị mệt mỏi và không gây nhức đầu như các loại thuốc tổng hợp từ hoá chất.

Rotundin có tác dụng làm giảm đau, an thần rất hiệu quả. Ngoài ra, rotundin còn có tác dụng điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp, giãn cơ trơn, đau bụng… do đó làm giảm các cơn đau do co thắt ở đường ruột và tử cung.

Cơ chế tác dụng:

Rotundin ức chế hệ thống lưới và Receptor Dopamin ở não.

Cơ chế tác dụng của thuốc an thần là ức chế các hoạt động thần kinh, đặc biệt tác động vào thể lưới trên não bộ. Nghiên cứu trên tế bào thần kinh người ta thấy, thuốc an thần có tác dụng làm tăng hoạt tính của GABA và do đó làm cho điện thế màng của tế bào thần kinh rơi vào tăng phân cực. Sự tăng phân cực này làm tế bào bị ức chế, không tiếp nhận thêm các kích thích thần kinh. Sự ức chế này đưa cơ thể vào trạng thái buồn ngủ và vào giấc. Độ nông hay sâu, ngắn hay dài của giấc ngủ hoàn toàn phụ thuộc vào loại thuốc bạn dùng, liều và cách thức dùng. Những yếu tố này có tác động lớn trong việc dùng thuốc an thần để ngủ và để trị bệnh.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Hấp thu: Rotundin hấp thu nhanh qua đường uống, thuốc đi qua hàng rào máu não trong vòng vài phút, đạt đỉnh sau 30 phút, thấp hơn đỉnh trong huyết tương, thuốc phân bố cao nhất trong các mô mỡ, sau đó đến các mô phổi, gan, thận. Thuốc có ái tính với mỡ.

Chuyển hóa: Chuyển hóa của thuốc khác nhau tùy thuộc vào từng cá thể. Thử nghiệm trên động vật cho thấy thỏ chuyển hóa kéo dài hơn, chuột thì ngắn hơn. Chuyển hóa ở người chưa được biết rõ.

Thải trừ: Rotundin được bài tiết chủ yếu dưới dạng không thay đổi qua thận.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược vừa đủ 1 viên nén rã nhanh trong miệng: Acid Acrylic polymer (carbomer), Mannitol, Copovidon, Sodium stearyl fumarat, Mùi gừng, Sucralose).

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM