Bài viết sau đây sẽ cung cấp đến cho các bạn ý chi tiết của cụm từ on behalf of là gì và một số cách dùng tương đồng. Các bạn hãy cùng VerbaLearn Dict khám phá nhé. Show
Ý nghĩa On behalf of
Ex: On behalf of the entire company, I would like to thank you for all your work. ( Thay mặt toàn bộ công ty, tôi xin cảm ơn vì tất cả công việc của bạn.) Ex: The executive of the health workers’ union accepted the proposed pay increase on behalf of their members. ( Ban điều hành của hiệp hội nhân viên y tế chấp nhận đề nghị tăng lương thay cho các thành viên của họ.) Cách dùng On behalf of
Ex: I go to your wedding on behalf of my family. (Tôi đi đến đám cưới của bạn thay mặt gia đình tôi.) Ex: On behalf of Linda, I wrote this letter for you. (Thay mặt Linda, tôi đã viết bức thư này cho bạn.) Ex: She apologizes on behalf of him. ( Cô ấy xin lỗi thay anh ấy.) On behalf of có nghĩa là thay mặt, đại diện, nhân xưng cho người, tổ chức, doanh nghiệp,…nào đó khi họ không có mặt tại thời điểm nói do không thể xuất hiện, chủ thể xuất hiện với tư cách hiện diện thay và được giao quyền như vậy. Ex: I would like to thank you so much on behalf of my family. ( Tôi muốn thay mặt gia đình tôi cảm ơn bạn rất nhiều.) Ex: She will speak at the seminar on behalf of her company. ( Cô ấy sẽ phát biểu tại cuộc hội thảo đại diện cho công ty của cô ấy.) Ex: On behalf of our school, we come to visit Tom at the hospital. ( Thay mặt cho toàn trường chúng ta, chúng tôi đến thăm Tom tại bệnh viện.) Các cụm từ liên quan1. Instead of
Ex: I will have some milk instead of coffee. (Tôi sẽ có một chút sữa thay vì cà phê.) Ex: That children learnt English instead of playing the guitar. ( Những đứa trẻ kia đã học Tiếng Anh thay vì chơi đàn ghi_ta.) Ex: I played cards instead of watching television. ( Tôi đã chơi bài thay vì xem ti vi.) 2. Alternate
Ex: We decide he’s alternate of me. ( Chúng tôi quyết định anh ta là người thay thế tôi.) Ex: That’s the new appointment of an alternate director. ( Đó là sự bộ nhiệm mới một giám đốc thay thế.) Ex: We serve by alternate shifts. ( Chúng tôi làm theo ca kíp.) 3. Represent
Ex: I sent my husband to represent me at the funeral. (Tôi đã gửi chồng tôi để đại diện cho tôi tại tang lễ.) Ex: She was chosen to represent France at the Olympics. (Cô ấy được chọn đại diện cho Pháp tại Thế vận hội.) Ex: Union officials representing the teachers met the government today. ( Các quan chức liên minh đại diện cho các giáo viên đã gặp chính phủ ngày hôm nay.) 4. Change over
Ex: We’re just changed over from gas central heating to electric. ( Chúng tôi vừa thay đổi từ sưởi ấm trung tâm khí sang điện.) Ex: The change over to the new taxation system has created a lot of problems. ( Việc thay đổi hệ thống thuế mới đã tạo ra rất nhiều vấn đề.) Ex: Were there any problems during the change over from the franc to the euro? ( Có bất kỳ vấn đề trong quá trình chuyển đổi từ đồng franc sang đồng euro không?) 5. Step into the breach
Ex: We should give substitute teachers credit for stepping into the breach every day. ( Chúng ta nên cung cấp tín dụng giáo viên thay thế để bước vào vi phạm mỗi ngày.) Ex: Benjamin Rosen will step into the breach until a replacement for Pfeiffer is found. ( Benjamin Rosen sẽ bước vào vi phạm cho đến khi tìm thấy sự thay thế cho Pfeiffer.) Ex: Helen has offered to step into the breach while I’m away. ( Helen đã đề nghị bước vào vi phạm trong khi tôi xoá đi.) Thông qua bài viết trên hy vọng các bạn đã trả lời được cho câu hỏi “on behalf of là gì” rồi phải không. Chúc các bạn học tập thật tốt và sớm hoàn thành được mục tiêu của mình nhé.
Giới từ In hay On mới là cách kết hợp chính xác với Behalf of? Bài viết hôm nay sẽ tổng hợp cho bạn cách dùng On behalf of và phân biệt On behalf of và In behalf of chi tiết nhất. Cùng theo dõi nhé! Tổng hợp cách dùng On Behalf of – Phân biệt với In Behalf of1. On behalf of là gì?On behalf of là cụm giới từ trong tiếng Anh có nghĩa là “thay mặt cho” hoặc “đại diện cho”. Ví dụ:
2. Cách dùng on behalf of trong tiếng AnhOn behalf of được dùng khi người nói muốn đề cập đến việc ai đại diện, thay mặt cho một chủ thể, công ty, tổ chức,… nào đó. On behalf of somebody= on somebody’s behalf. Ví dụ:
On behalf of có nghĩa là thay mặt, đại diện, nhân xưng cho người, tổ chức, doanh nghiệp,…nào đó khi họ không có mặt tại thời điểm nói do không thể xuất hiện, chủ thể xuất hiện với tư cách hiện diện thay và được giao quyền như vậy. Ví dụ:
3. Phân biệt on behalf of và in behalf ofNgoài cụm giới từ on behalf of thì các bạn còn có thể gặp cụm từ in behalf of nữa. Tuy nhiên người đọc khá hoang mang không biết liệu on behalf of và in behalf of có gì khác nhau hay có ý nghĩa tương đương. Về điểm giống nhau, on behalf of và in behalf of đều có chung một ý nghĩa đó là thay mặt, đại diện cho một người, một tổ chức,… nào đó. Về điểm khác nhau thì on behalf of và in behalf of khác nhau về cách sử dụng. On behalf ofOn behalf of = in place of hay as the agent of có nghĩa là thay mặt, đại diện, nhân xưng cho người, tổ chức, doanh nghiệp,… nào đó khi họ không có mặt tại thời điểm nói do không thể xuất hiện, chủ thể có mặt với tư cách hiện diện thay và được giao quyền như vậy. Ví dụ:
In behalf ofIn behalf of = for the benefit of hay in the interest of có nghĩa là thay mặt, đại diện cho một cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức,… với mục đích phục vụ cho lợi ích, những điều tốt đẹp cho cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức,… đó, chủ thể đứng ra để đại diện thực hiện điều gì đó có lợi cho cá nhân, tổ chức, hội nhóm đứng đằng sau họ. Có thể hiểu người đại diện là người trực tiếp hành động và người được đại diện sẽ là người trực tiếp nhận được lợi ích. Ví dụ:
4. Các cụm từ có nghĩa tương tự On behalf ofDưới đây là một số cụm từ mang nghĩa tương tự như on behalf of, tuy nhiên cách dùng lại khác nhau. 4.1. Instead ofInstead of: thay cho, thay thế cho, lẽ ra. Ví dụ:
4.2. AlternateAlternate: người thay phiên, người thay thế, người dự khuyết. Ví dụ:
4.3. RepresentRepresent: đại diện cho, là hình tượng của, tượng trưng cho, biểu trưng. Các cụm từ có nghĩa tương tự On behalf ofVí dụ:
4.4. Change overChange over: sự thay đổi thiết bị, sự thay đổi nhân viên, sự thay đổi hệ thống làm việc. Ví dụ:
4.5. Step into the breachStep into the breach: lấp lỗ hổng. Ví dụ:
5. Bài tập về cách sử dụng On behalf ofBài tập 1Viết lại các câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh bằng cách sử dụng cấu trúc on behalf of.
Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
A. his B. Lan C. them D. of
A. Instead B. Behalf C. Change D. Represent
A. he B. Andy’s C. Salomon Brothers D. she
A. on B. for C. in D. of Đáp ánĐáp án bài 1:
Đáp án bài 2:Cách dùng On behalf of và In behalf of tương đối đơn giản nhưng bạn đọc cần chú ý để tránh sự nhầm lẫn giới từ trong cụm on behalf of với các cụm giới từ khác. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn. Hãy thường xuyên truy cập vào thanhtay.edu.vn để học thêm nhiều điểm ngữ pháp quan trọng nhé! |