Cách chia khổ giấy Công nghệ 11

Trả lời ᴄâu hỏi Bài 1 trang 5 Công nghệ 11: Việᴄ quу định ᴄáᴄ khổ giấу ᴄó liên quan gì đến ᴄáᴄ

Trả lời:

Việᴄ quу định khổ giấу ᴄó liên quan đến kíᴄh ᴄỡ ᴄủa ᴄáᴄ thiết bị ѕản хuất giấу ᴠà in ấn.

Bạn đang хem: : Tiêu Chuẩn Trình Bàу Bản Vẽ Kỹ Thuật

Lý thuyết Công nghệ 11 Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật

  • 1. Lý thuyết Công nghệ 11 bài 1
    • 1.1. Khổ giấy
    • 1.2. Tỷ lệ
    • 1.3. Nét vẽ
    • 1.4. Chữ viết
    • 1.5. Ghi kích thước
  • 2. Trắc nghiệm Công nghệ 11 bài 1
  • 3. Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 11 bài 1

Công nghệ 11 Bài 1 Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật vừa được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết cho bạn thấy được nội dung kiến thức lý thuyết bài 1 môn Công nghệ lớp 11. Bên cạnh lý thuyết còn có bài tập trắc nghiệm và giải bài tập SGK Công nghệ lớp 11 bài 1. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

1. Lý thuyết Công nghệ 11 bài 1

1.1. Khổ giấy

Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau:

  • A0: 1189 x 841(mm)
  • A1: 841 x 594 (mm)
  • A2: 594 x 420 (mm)
  • A3: 420 x 297 (mm)
  • A4: 297 x 210 (mm)

Quy định khổ giấy để thống nhất quản lí và tiết kiệm trong sản xuất

Các khổ giấy chính được lập ra từ khổ giấy A0

Cách chia khổ giấy Công nghệ 11

Hình 1. Các khổ giấy chính

Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tên. Khung tên được đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ

Cách chia khổ giấy Công nghệ 11

Hình 2. Khung vẽ và khung tên

1.2. Tỷ lệ

Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.

Có 03 loại tỷ lệ:

· Tỷ lệ 1:1 – tỷ lệ nguyên hình

· Tỷ lệ 1:X – tỷ lệ thu nhỏ

· Tỷ lệ X:1 – tỷ lệ phóng to

1.3. Nét vẽ

1.3.1. Các loại nét vẽ

Nét liền đậm:

A1: Đường bao thấy

A2: Cạnh thấy

Nét liền mảnh:

B1: Đường kích thước

B2: Đường gióng

B3: Đường gạch gạch trên mặt cắt

Nét lượn sóng:

C1: Đường giới hạn một phần hình cắt

Nét đứt mảnh:

F1: Đường bao khuất, cạnh khuất

Nét gạch chấm mảnh:

G1: Đường tâm

G2: Đường trục đối xứng

Cách chia khổ giấy Công nghệ 11

Hình 3. Các loại nét vẽ

1.3.2. Chiều rộng nét vẽ

0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm. Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5mm và nét mảnh bằng 0,25mm.

1.4. Chữ viết

1.4.1. Khổ chữ

Khổ chữ: (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 14; 20mm

Chiều rộng: (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h

1.4.2. Kiểu chữ

Thường dùng kiểu chữ đứng hoặc nghiêng 750

Cách chia khổ giấy Công nghệ 11

Hình 4. Kiểu chữ

1.5. Ghi kích thước

Cách chia khổ giấy Công nghệ 11

Hình 5. Ghi kích thước

1.5.1. Đường kích thước

Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước.

1.5.2. Đường gióng kích thước

Vẽ bằng nét liền mảnh thường kẻ vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước một đoạn ngắn.

1.5.3. Chữ số kích thước

Chỉ trị số kích thước thực (khoảng sáu lần chiều rộng nét).

1.5.4. Ký hiệu: Ø, R

2. Trắc nghiệm Công nghệ 11 bài 1

Câu 1: Đường bao khuất và cạnh khuất được vẽ bằng nét:

A. đứt mảnh
B. liền đậm
C. liền mảnh
D. lượn sóng

Câu 2: Có mấy loại nét vẽ thường gặp trong bản vẽ kĩ thuật?

A. 4
B. 5
C. 3
D. 2

Câu 3: Bản vẽ kĩ thuật là:

A. các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng đồ họa theo một quy tắc thống nhất
B. các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng văn bản theo một quy tắc thống nhất
C. các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng đồ họa
D. các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng văn bản

Câu 4: Tỉ lệ 1:2 là tỉ lệ gì?

A. Phóng to
B. Thu nhỏ
C. Nguyên hình
D. Nâng cao

Câu 5: Khổ giấy A4 có kích thước tính theo mm là:

A. 420×210
B. 279×297
C. 420×297
D. 297×210

Câu 6: Những khổ giấy chính dùng trong bản vẽ kĩ thuật là:

A. A1, A2, A3, A4, A5
B. A0, A1, A2, A3, A4
C. A4
D. A1, A2, A3, A4

Câu 7: Cách ghi kích thước nào sau đây là đúng?

A.

Cách chia khổ giấy Công nghệ 11

B.
Cách chia khổ giấy Công nghệ 11

C.

Cách chia khổ giấy Công nghệ 11

D.
Cách chia khổ giấy Công nghệ 11

Câu 8: Từ khổ giấy A1 ta chia được mấy khổ giấy A4?

A. 8
B. 4
C. 6
D. 2

Câu 9: Chiều rộng của nét liền đậm thường lấy là:

A. 0,75 mm
B. 0,25 mm
C. 1 mm
D. 0,5 mm

Câu 10: Nét gạch chấm mảnh để vẽ các đường nào sau đây?

A. Đường tâm, trục đối xứng
B. Đường gióng
C. Đường kích thước
D. Đường bao thấy

3. Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 11 bài 1

VnDoc xin giới thiệu tới các em Công nghệ 11 Bài 1 Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức bài học rồi đúng không ạ? Bài viết được tổng hợp gồm có lý thuyết, các câu hỏi trắc nghiệm cùng với giải bài tập SGK. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích hỗ trợ các em làm bài tập hiệu quả. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các em học sinh cùng tham khảo thêm một số các tài liệu học tập khác được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại mục Tài liệu học tập lớp 11Trắc nghiệm Tiếng Anh 11, Trắc nghiệm Hóa học 11, Trắc nghiệm Sinh học 11,..

Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc trong quá trình học tập, VnDoc mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc trong thời gian sớm nhất nhé.

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé

Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Câu hỏi thảo luận trang 6 Công nghệ 11

Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế nào?

Lời giải:

Khổ A0 = 2 lần khổ A1, khổ A1 = 2 lần khổi A2, khổ A2 = 2 lần khổ A3, khổ A3 = 2 lần khổ A4. Muốn chia thành khổ nào ta sẽ chia nhỏ dần từ tờ A0 xuống các tờ có kích thước nhỏ hơn.

Xem toàn bộ Giải Công nghệ 11: Bài 1. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Sách giải bài tập công nghệ 11 – Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

    • Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 11

    Trả lời câu hỏi Bài 1 trang 5 Công nghệ 11: Việc quy định các khổ giấy có liên quan gì đến các

    Lời giải:

    Việc quy định khổ giấy có liên quan đến kích cỡ của các thiết bị sản xuất giấy và in ấn.

    Trả lời câu hỏi Bài 1 trang 6 Công nghệ 11: Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế nào?

    Lời giải:

    Khổ A0 = 2 lần khổ A1, khổ A1 = 2 lần khổi A2, khổ A2 = 2 lần khổ A3, khổ A3 = 2 lần khổ A4. Muốn chia thành khổ nào ta sẽ chia nhỏ dần từ tờ A0 xuống các tờ có kích thước nhỏ hơn.

    Trả lời câu hỏi Bài 1 trang 7 Công nghệ 11: Việc quy định chiều rộng các nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ không?

    Lời giải:

    Ta cần sử dụng bút vẽ phù hợp với nét muốn vẽ, để thuận lợi cho việc chế tạo và sử dụng bút vẽ. Vd: Ta không thể sử dụng có chiều rộng bằng 1.4mm để vẽ nét mảnh bằng 0.25mm được.

    Trả lời câu hỏi Bài 1 trang 8 Công nghệ 11: Quan sát hình 1.4 và nêu nhận xét kiểu dáng, cấu tạo, kích thước các phần của chữ?

    Lời giải:

    Các chữ đều là chữ in, 2 dòng đầu tiên là chữ in hoa và kích thước lớn, 2 dòng sau là chữ in thường kích thước nhỏ hơn, 2 dòng tiếp theo là số và kí tự đặc biệt.

    Trả lời câu hỏi Bài 1 trang 10 Công nghệ 11: Hãy nhận xét một số kích thước ghi ở hình 1.8, cách ghi kích thước nào sai.

    Cách chia khổ giấy Công nghệ 11

    Lời giải:

    Hình a, d, e, g viết kích thước sai.

    Câu 1 trang 10 Công nghệ 11: Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật?

    Lời giải:

    Vì bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật. Vì vậy nó phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất được quy định trong các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật. Để bất cứ người dù ở quốc gia hay lãnh thổ khác nhau đều có thể hiểu được.

    Câu 2 trang 10 Công nghệ 11: Có các khổ giấy chính nào dùng cho bản vẽ kĩ thuật?

    Lời giải:

    Có 5 khổ giấy chính được dùng trong vẽ kĩ thuật: A0, A1, A2, A3, A4. Cụ thể dưới bảng sau:

    Cách chia khổ giấy Công nghệ 11

    Câu 3 trang 10 Công nghệ 11: Tỉ lệ là gì?

    Lời giải:

    Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biếu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó.

    TVCN 7286 : 2003 quy định tỉ lệ dùng trên các bản vẽ kĩ thuật có những loại: Tỉ lệ thu nhỏ, tỉ lệ nguyên hình, tỉ lệ phóng to.

    Câu 4 trang 10 Công nghệ 11: Hãy nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng.

    Lời giải:

    Tên gọi, hình dạng, ứng dụng của các loại nét vẽ thường dùng được biểu diễn dưới bảng:

    Cách chia khổ giấy Công nghệ 11

    Câu 5 trang 10 Công nghệ 11: Khi ghi kích thước cần thể hiện chữ số, đường gióng và đường kích thước như thế nào?

    Lời giải:

    – Chữ số kích thước (chỉ trị số kích thước thực) thường được ghi trên đường kích thước.

    – Đường kích thước được biểu diễn bằng nét liền mảnh, song song với phần từ được ghi kích thước, ở đàu mút có hình vẽ mũi tên.

    – Đường gióng kích thước được biểu diễn bằng nét liền mảnh, thường kẻ vuông góc với đường kích thước, không vượt quá đường kích thước khoảng 2-4 cm.

    Bài 1 trang 10 Công nghệ 11: Tập vẽ các loại đường nét (vẽ lại hình 1.5)

    Lời giải:

    Cách chia khổ giấy Công nghệ 11

    Bài 2 trang 10 Công nghệ 11: Tập kẻ chữ tên trường, lớp (viết theo kiểu chữ ở hình 1.4).

    Lời giải:

    Cách chia khổ giấy Công nghệ 11