1 thế nào là phân loại thực vật năm 2024

 Đơn vị phân loại cơ sở của hệ thống tiến hóa là loài (species)  Các bậc phân loại chính: Loài (species)  Chi (genus)  Họ (familia)  Bộ (ordo)  Lớp (classis)  Ngành (divisio)  Ngoài ra còn có các bậc trung gian:  Tông (tribus): bậc giữa họ và chi  Nhánh hay tổ (sectio) và loạt hay dãy (series): bậc giữa chi và loài  Thứ (varietas) và dạng (forma): là những bậc dưới loài  Bậc phụ thuộc: thêm tiếp đầu ngữ sub (phân, dưới), super (liên, trên) Ví dụ: Sub ordo: phân bộ, super ordo: liên bộ

ĐƠN VỊ PHÂN LOẠI VÀ CÁC BẬC PHÂN LOẠI

####### Taxon: một nhóm cá thể thuộc bất kỳ một mức độ

####### nào của thang chia bậc. Hay taxon là nhóm

####### có thật được chấp nhận làm đơn vị phân loại

####### mức độ nào.

####### Ví dụ: Loài là một bậc của bậc phân loại

####### Ngô (Zea mays) là một taxon

####### sinh vật

####### ở bất kỳ

####### Như vậy bậc của bậc phân loại xác định vị trí của nó

####### trong loạt bậc nối tiếp nhau, còn bậc của taxon là bậc

####### phân loại nào đó mà nó là một thành viên (Takhtajan

####### 1966)

CÁCH GỌI TÊN CÁC BẬC PHÂN LOẠI

####### Ví dụ:

 Magnolia grandiflora L.: Ngọc lan hoa to  Magnolia (Chi Ngọc lan)  Magnoliaceae  Magnoliales  Magnoliopsida  Magnoliophyta

####### Đối với nấm và tảo thì có sự thay đổi một ít

 Ngành nấm: mycota  Lớp nấm: -mycetes Ví dụ: Ngành Nấm Mycota  Lớp Nấm tiếp hợp Zygomycetes  Ngành tảo: -phyta  Lớp tảo: -phyceae Ví dụ: Ngành tảo Chlorophyta  Lớp Volvocophyceae

CÁCH GỌI TÊN CÁC BẬC PHÂN LOẠI

####### Nếu một loài nào đó là có thực nhưng chưa biết tên

####### chính xác, chưa thể công bố tên thì viết tên chi kèm

####### chữ sp.

####### Ví dụ: Acacia sp.

####### Nếu nhiều loài cùng chi trong một quần xã thực vật

####### chưa được xác định chính xác, người ta ghi tên chi

####### kèm chư spp.

####### Ví du: Acacia spp.

NGÀNH RÊU (BRYOPHYTA)

Là một trong những thực vật bậc cao đầu
có cấu tạo rất đơn giản. Các đại diện thấp cơtiên
thể còn ở dạng tản, các
thân, lá nhưng
là những lông
đại diện cao đã phân
hóa thành
rễ giả tức
chưa có rễ thật chỉ có
hút để giữ cây và hút
nước, chưa có mô dẫn.
Thể giao tử chiếm ưu thế hơn thể bào
thụ tinh hoàn toàn nhờ nước.
tử. Sự

PHÂN LOẠI NGÀNH RÊU (BRYOPHYTA)

Chia
Lớp
dạng
ẩm.
Lớp
làm 3 lớp:
Rêu sừng (Anthoceropsida): Cơ thể
tản, mặt dưới có rễ giả để bám vào đất
Rêu tản (Marchantiopsida): Cơ thể sinh
dưỡng cũng có dạng tản cấu tạo lưng bụng
khác nhau, chỉ một số ít phân hóa thành thân lá.
Lớp rêu (Bryopsida): Cơ thể đã phân hóa
thành thân, lá

MỘT SỐ ĐẠI DIỆN CỦA NGÀNH RÊU

Marchantia polymorpha L. Machantiaceae

MỘT SỐ ĐẠI DIỆN CỦA NGÀNH RÊU

Funaria hygrometricha L. (Rêu tường) Funariaceae

NGÀNH QUYẾT TRẦN (RHYNIOPHYTA)

 Gồm những thực vật cổ nhất, có tổ chức đơn giản. Đó là những cây tương đối bé, thường sống ở đầm lầy. Thể bào tử dạng thân cây phân nhánh đôi, ít khi đơn phân. Không có lá và rễ thật sự (trừ Asteroxylon đã có mầm mống của lá là những vảy nhỏ) Hệ thống dẫn là trung trụ nguyên sinh Những đại diện của ngành này là những thực vật đã hóa thạch. Có 5    họ: Rhyniaceae, Pseudosporochnaceae, Psilophllaceae, Aosterophylaceae, Sterocylaceae và khoảng 20 chi.

NGÀNH LÁ THÔNG (PSILOTOPHYTA)

####### Thể bào tử không có rễ thật, có

####### thân rễ và cành khí sinh phân

####### nhánh đôi

####### Có phần phụ bên trên thân xếp

####### xoắn ốc dạng vảy hay dạng lá

####### Trung trụ nguyên sinh

####### Túi bào tử có vách dày nằm ở

####### ngọn

####### ngắn.

####### hoặc ở các cành bên

####### Có bào tử giống nhau,

####### tinh trùng có nhiều roi.

####### Chỉ có 2 chi: Psilotum và

####### Tmesopteris với vài loài.

NGÀNH THÔNG ĐÁ (LYCOPODIOPHYTA)

  Thế hệ bào tử thể chiếm ưu thế Cơ thể trưởng thành có thân, lá và rễ thật Trung trụ nguyên sinh, có khi nhiều trụ Túi bào tử nằm ở gốc lá bào tử. Lá bào tử tập hợp thành dạng bông gọi là bông lá bào tử. Tinh trùng có 2 hay nhiều roi. Chia làm 2 lớp, 6 bộ. Hiện nay chỉ còn một số ít đại diện thuộc thảo ở 2 bộ: Lycopodiales (Bộ Thông đất) và Selaginellales (Bộ Quyển bá).     Lycopodium cernuum L.

Bông cầu Túi bào tử Vi lá Lá bào tử Thân rễ Thể bào tử Lá bào tử Tế bào mẹ của bào tử Thể giao tử Rễ 2n n Túi tinh chứa tinh trùng Hợp tử Thụ tinh Giảm phân Túi trứng chứa noãn cầu 4 mặt của bào tử Nguyên tản Chu trình sinh sản của Chi Thông đá (Lycopodium)