Trong toán học, một biểu thức hoặc biểu thức toán học là một kết hợp bao gồm hữu hạn các ký hiệu được tạo thành đúng theo các quy tắc phụ thuộc vào ngữ cảnh.Các ký hiệu toán học có thể là các con số (hằng số), biến số, phép toán, hàm số, dấu ngoặc, dấu chấm, và các dấu giúp chỉ ra độ ưu tiên của phép toán và các khía cạnh khác của cú pháp logic. Mục lục
Ví dụSửa đổiViệc sử dụng các biểu thức dao động từ rất đơn giản: 3 + 6 {\displaystyle 3+6} 4 x + 7 {\displaystyle 4x+7} (đa thức) 7 x 2 + 4 x 10 {\displaystyle 7{{x}^{2}}+4x-10} (hàm số bậc hai) x 1 x 2 + 12 {\displaystyle {\frac {x-1}{{{x}^{2}}+12}}} (hàm phân thức) đến phức tạp: f ( a ) + k = 1 n 1 k ! d k d t k | t = 0 f ( u ( t ) ) + 0 1 ( 1 t ) n n ! d n + 1 d t n + 1 f ( u ( t ) ) d t . {\displaystyle f(a)+\sum _{k=1}^{n}\left.{\frac {1}{k!}}{\frac {d^{k}}{dt^{k}}}\right|_{t=0}f(u(t))+\int _{0}^{1}{\frac {(1-t)^{n}}{n!}}{\frac {d^{n+1}}{dt^{n+1}}}f(u(t))\,dt.} Dạng thứcSửa đổiCác dạng của biểu thức toán học bao gồm biểu thức số học, đa thức, biểu thức đại số, biểu thức dạng đóng, và biểu thức vi phân. Bảng dưới đây minh họa các yếu tố mà các dạng này có thể chứa. Xem thêmSửa đổi
Sách tham khảoSửa đổi
Tham khảoSửa đổi |