Bài toán luyện tập dành cho số tròn chục

September 23, 2015

 | 

Các số tròn chục – Bài tập về các số tròn chục – Toán lớp 1

Bài giải Bài 1, bài 2, bài 3 trang 127 sgk toán lớp 1

Bài 1:

a) Hình 1:                                       Hình 2:

10: Một chục                              Tám mươi: 80

90: chín mươi                              Năm mươi: 50

70: bảy mươi                              Ba mươi: 30

b)

Ba chục: 30                          Bốn chục: 40

Tám chục: 80                        Sáu chục: 60

Một chục: 10                         Năm chục: 50

c) 20: hai chục                             50:Năm chục

70: bảy chục                                80: Tám chục

90:chín chục                                 30: Ba chục

Bài 2:

a) Viết lần lượt các số từ trái sang phải: 10, 30, 40, 50, 60, 70, 90.

b) Viết lần lượt các số từ trái sang phải: 80, 70, 50, 40, 30, 20.

Bài 3:

20 > 10                 40 < 80                 90 > 60

30 < 40                 80 > 40                 60 < 90

50 < 70                 40 = 40                 90 = 90

Cộng các số tròn chục

Bài giải Bài 1, bài 2, bài 3 trang 129 sgk toán lớp 1

Bài 1:

a. Kết quả bằng 70.

b. Kết quả bằng 90.

c. Kết quả bằng 60.

d. Kết quả bằng 80.

e. Kết quả bằng 70.

f. Kết quả bằng 80.

Bài 2:

50 + 10 =

Nhẩm: 5 chục + 1 chục = 6 chục.

Vậy 50 + 10 = 60.

20 + 20 =

Nhẩm: 2 chục + 2 chục = 4 chục.

Vậy 20 + 20 = 40.

30 + 50 =

Nhẩm: 3 chục + 5 chục = 8 chục.

Vậy 30 + 50 = 80.

40 + 30 =

Nhẩm: 4 chục + 3 chục = 7 chục.

Vậy 40 + 30 = 70.

20 + 60 =

Nhẩm: 2 chục + 6 chục = 8 chục.

Vậy 20 + 60 = 80.

70 + 20 =

Nhẩm: 7 chục + 2 chục = 8 chục.

Vậy 70 + 20 = 90.

50 + 40 =

Nhẩm: 5 chục + 4 chục = 9 chục.

Vậy 50 + 40 = 90.

40 + 50 =

Nhẩm: 4 chục + 5 chục = 9 chục.

Vậy 40 + 50 = 90.

20 + 70 =

Nhẩm: 2 chục + 7 chục = 9 chục.

Vậy 20 + 70 = 90.

Bài 3:

Số gói bánh cả hai thùng là:

20 + 30 = 50 (gói bánh)

Đáp số: 50 gói bánh.

 

Toán

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài toán luyện tập dành cho số tròn chục

Bài toán luyện tập dành cho số tròn chục

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 1 Tập 1 và Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 1 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bài tập Toán lớp 2: Các số tròn chục từ 110 đến 200 được VnDoc biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập liên quan đến nhận biết và so sánh các số tròn chục từ 110 đến 200. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập, củng cố và nâng cao thêm kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 2, Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

  • Lý thuyết Toán lớp 2: Các số tròn chục từ 110 đến 200
  • Giải vở bài tập Toán 2 bài 134: Các số tròn chục từ 110 đến 200
  • Giải bài tập trang 141 SGK Toán 2: Các số tròn chục từ 110 đến 200

Bài tập Toán lớp 2: Các số tròn chục từ 110 đến 200

A. Lý thuyết cần nhớ về các số tròn chục từ 110 đến 200

1. Kiến thức cần nhớ

+ Các số tròn chục là các số có hàng đơn vị là 0

+ So sánh các chữ số tròn chục từ 110 đến 200:

- Ta sẽ so sánh hàng trăm trước

- Nếu hàng trăm của hai số bằng nhau thì ta so sánh đến hàng tiếp theo đó là hàng chục

2. Các dạng toán thường gặp

+ Đọc và viết số tròn chục có 3 chữ số

+ So sánh các số tròn chục

+ Thứ tự các số tròn chục

B. Các bài toán về các số tròn chục từ 110 đến 200

I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Số 130 được đọc là:

A. Mười ba không

B. Một trăm ba mươi

C. Một ba không

D. Một trăm linh ba mươi

Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: “ Một trăm hai mươi được viết là…” là

A. 12 B. 102 C. 120 D. 100 20

Câu 3: Cho các số: 110, 130, 190, 180, 120. Số lớn nhất trong các số kể trên là:

A. 120 B.130 C. 180 D. 190

Câu 4: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 150 … 170 là:

A. < B. > C. =

Câu 5: Số tròn chục điền vào chỗ chấm 120 < … < 140 là:

A. 120 B. 140 C. 150 D. 130

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Đọc các số tròn chục sau:

a, 120 b, 160 c, 130 d, 200 e, 170

Bài 2: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

a, 120 … 130 b, 130 … 110

c, 200 … 160 d, 140 … 160

e, 150 … 150 f, 170 … 180

Bài 3: Sắp xếp các số dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn:

a, 200, 190, 150, 140, 160, 120

b, 180, 170, 110, 130

C. Hướng dẫn giải bài tập về các số tròn chục từ 110 đến 200

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5BCDAD

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, 120: Một trăm hai mươi

b, 160: Một trăm sáu mươi

c, 130: Một trăm ba mươi

d, 200: Hai trăm

e, 170: Một trăm bảy mươi

Bài 2:

a, 120 < 130 b, 130 > 110

c, 200 > 160 d, 140 < 160

e, 150 = 150 f, 170 < 180

Bài 3:

a, 120, 140, 150, 160, 190, 200

b, 110, 130, 170, 180

------------

Trong quá trình học môn Toán lớp 2, các em học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc quyết tâm cùng em học Toán lớp 2 giỏi hơn khi cung cấp lời Giải bài tập Toán lớp 2 và giải SBT Toán lớp 2 để cùng các em học tốt hơn. Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 2 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 2, và môn Toán 2. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 2 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.