Phim bài toán luyện tập bài 122 lớp3

  1. Lớp 5
  2. Sách Giáo Khoa lớp 5

Giải Toán lớp 5 Bài 64: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm

Giải Toán lớp 5 Bài 64: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm

(1)

78 lượt xem

Share

Bài giảng Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết phương pháp giải bài tập SGK, giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, kĩ năng làm bài tập về Số thập phân, các phép tính với số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

Mục lục nội dung

Phim bài toán luyện tập bài 122 lớp3

Giải Toán lớp 5 Bài 64: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm

1. Tóm tắt lý thuyết

a) Ví dụ 1: Tính số phần trăm của 7 và 40

- Lần lượt ấn các phím:    7 : 4 0 =

- Trên màn hình xuất hiện kết quả 0,175

- Máy đã tính:

          7 : 40 = 0,175

Vậy:   7 : 40 = 0,175 = 17,5%

Chú ý: Có thể ấn lần lượt các phím: 7 : 4  0 %

Khi đó màn hình xuất hiện số 17,5 thì đây là kết quả 17,5%

b)  Ví dụ 2: Tính  34% của 56

- Lần lượt ấn các phím:     5 6 x 3 4 %

- Trên màn hình xuất hiện kết quả 19,04

- Máy tính đã tinh: 56 x 34% = 56 x 34 : 100 = 19,04

Vậy: 34% của 56 là 19,04

c)  Ví dụ 3: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78

- Lần lượt ấn các phím   7 8 : 6 5 %

- Trên màn hình xuất hiện kết quả 120

- Máy đã tính:   78 : 65% = 78 : 65 x 100 = 120

Vậy: Số cần tìm là 120

2. Bài tập SGK

2.1. Giải bài 1 trang 83 SGK Toán 5

Trong bảng sau, cột cuối cùng ghi tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và tổng số học sinh của một sô trường. Hãy dùng máy tính bỏ túi để tính và viết kết quả vào cột đó.

Trường

Số học sinh

Số học sinh nữ

Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và tổng số học sinh

An Hà

612

311

 

An Hải

578

294

 

An Dương

714

356

 

An Sơn

807

400

 

Phương pháp giải:

Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và tổng số học sinh của trường An Hà ta lần lượt ấn các phím:  3 1 1 : 6 1 2 = . Khi đó trên màn hình xuất hiện kết quả  0.5081699346. Ta chỉ lấy kết quả có 4 chữ số ở phần thập phân, tức là lấy 0,5081.

0,5081 = 50,81% . Ta ghi kết quả vào bảng. 

Làm tương tự với các câu khác.

Lời giải chi tiết:

Lần lượt ấn các nút sau:

+)    3 1 1 : 6 1 2 =

       (được 0,5081 = 50,81%)

+)    2 9 4 : 5 7 8 =

       (được 0,5086 = 50,86%)

+)    3 5 6 : 7 1 4 = 

       (được 0,4985 = 49,85%)

+)    4 0 0 : 8 0 7 = 

       (được 0,4956 = 49,56%)

Tỉ số phần trăm học sinh nữ

50,81%

50,86%

49,85%

49,56%

2.2. Giải bài 2 trang 84 SGK Toán 5

Trung bình xay xát 1 tạ thóc thì thu được 69kg gạo, tức là tỉ số phần trăm của gạo và thóc là 69%. Bằng máy tính bỏ túi, hãy tính số gạo thu được khi xay xát thóc và viết vào ô trống (theo mẫu):

Thóc (kg)

Gạo(kg)

100

69

150

 

125

 

110

 

88

  

Phương pháp giải:

Tính 69% của 100kg ta lần lượt ấn các phím:  1 0 0 x 6 9 % = . Khi đó trên màn hình xuất hiện kết quả 6 9. Ta ghi kết quả vào bảng. 

Làm tương tự với các câu khác.

Lời giải chi tiết:

Sử dụng máy tính bỏ túi ta thu được kết quả như sau: 

Thóc (kg)

Gạo (kg)

100

69

150

103,5

125

86,25

110

75,9

88

60,72

2.3. Giải bài 3 trang 84 SGK Toán 5

Với lãi suất tiết kiệm 0,6% một tháng, cần gửi bao nhiêu tiền để sau một tháng nhận được số tiền lãi là:

a) 30 000 đồng ;

b) 60 000 đồng ;

c) 90 000 đồng.

(Dùng máy tính bỏ túi để tính)

Phương pháp giải:

Theo đề bài, số tiền lãi bằng 0,6% số tiền vốn. Để tính số tiền vốn ta lấy số tiền lãi chia cho 0,6%.

Lời giải chi tiết:

Lần lượt ấn các nút:

a)     3 0  0 0 0 : 0 . 6 % =  

Trên màn hình xuất hiện kết quả 5 0 0 0 0 0 0.

Vậy số tiền cần gửi là 5 000 000 đồng.

b)    6 0 0 0 0 : 0 . 6 % =    

Trên màn hình xuất hiện kết quả 1 0 0 0 0 0 0 0.

Vậy số tiền cần gửi là 10 000 000 đồng.

c)     9 0 0 0 0 : 0 . 6 % =    

Trên màn hình xuất hiện kết quả 1 5 0 0 0 0 0 0.

Vậy số tiền cần gửi là 15 000 000 đồng.

Ngày:10:25 05/10/2022 Chia sẻ bởi:HOC247 Kids

Giải Toán lớp 5

Phim bài toán luyện tập bài 122 lớp3

Luyện tập

Phụ huynh hãy tải cho con ứng dụng HOC247 Kids để con có thể luyện tập nhiều dạng toán hay và lại còn được nhận thêm kim cương để đổi quà nữa nhé!

App Store Google Play

Phim bài toán luyện tập bài 122 lớp3

Khóa học Online

  • Phim bài toán luyện tập bài 122 lớp3

    Học tốt Toán lớp 5

  • Phim bài toán luyện tập bài 122 lớp3

    Tiếng Anh 5

  • Phim bài toán luyện tập bài 122 lớp3

    Tiếng Việt 5

  • Phim bài toán luyện tập bài 122 lớp3

    Toán tư duy Singapore lớp 5

Phim bài toán luyện tập bài 122 lớp3

Nổi bật nhất tuần

  • Phim bài toán luyện tập bài 122 lớp3

    Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 2 vòng 8 có đáp án

  • Phim bài toán luyện tập bài 122 lớp3

    Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 2 vòng 7 có đáp án

  • Phim bài toán luyện tập bài 122 lớp3

    Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 2 vòng 6 có đáp án

  • Phim bài toán luyện tập bài 122 lớp3

    Đấu trường toán học lớp 3 - Bảng nhân 7

  • Phim bài toán luyện tập bài 122 lớp3

    Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 2 vòng 5 có đáp án

  • Phim bài toán luyện tập bài 122 lớp3

    Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 vòng 5 có đáp án

Tin liên quan

Phim bài toán luyện tập bài 122 lớp3

Tập làm văn: Trả bài văn tả người Tiếng Việt 5 tập 2

Tập làm văn: Trả bài văn tả người Tiếng Việt 5 tập 2

Qua bài giảng Tập làm văn: Trả bài văn tả người trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 tự nhận xét về bài văn tả người của mình. Đồng thời, biết rút kinh nghiệm và viết lại một số đoạn văn theo cách khác hay hơn. Mời quý phụ huynh và các con cùng tham khảo!

Phim bài toán luyện tập bài 122 lớp3

Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 32 Tiếng Việt 5 tập 2

Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 32 Tiếng Việt 5 tập 2

Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết ghép từ công dân với những từ khác để tạo thành những cụm từ có nghĩa. Đồng thời, dựa vào những kiến thức đã được học để viết một đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.