Bài 40 Luyện tập chung Tiết 1

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 3 trang 111, 112 Bài 40: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức hay, đầy đủ nhất sẽ giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán lớp 3.

Giải bài tập Toán lớp 3 Bài 40: Luyện tập chung

Toán lớp 3 trang 111 Luyện tập

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 112 Bài 2: Cây cau nhà em lúc mới trồng cao 2 m. Hiện nay, cây cau đã cao 6 m. Hỏi hiện nay cây cau cao gấp mấy lần lúc mới trồng?

Bài 40: Luyện tập chung trang 100 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Đặt tính rồi tính.

116 × 5
……………
……………
……………308 × 3
……………
……………
……………815 : 5
……………
……………
……………642 : 3
……………
……………
……………

Lời giải:

\[ \begin{array}{rr} &116 \\ \times& \\ &5\\ \hline &580\\ \end{array} \]

\[ \begin{array}{rr} &308 \\ \times& \\ &3\\ \hline &924\\ \end{array} \]

Bài 40 Luyện tập chung Tiết 1
Bài 40 Luyện tập chung Tiết 1

2: Số?

a) Số 12 gắp lên 3 lần được số 

Bài 40 Luyện tập chung Tiết 1
Bài 40 Luyện tập chung Tiết 1
.

b) Số 12 giảm đi 2 lần được số 

Bài 40 Luyện tập chung Tiết 1
Bài 40 Luyện tập chung Tiết 1
 .

c) Số tìm được ở câu a gấp 

Bài 40 Luyện tập chung Tiết 1
Bài 40 Luyện tập chung Tiết 1
 lần số tìm được ở câu b.

Lời giải:

a) Số 12 gấp lên 3 lần ta được số 36 . (Vì 12 × 3 = 36)

b) Số 12 giảm đi 2 lần được số 6. (Vì 12 : 2 = 6)

c) Số tìm được ở câu a gấp 6 lần số tìm được ở câu b. (Vì 36 : 6 = 6)

3: Can thứ nhất có 2 l nước. Số lít nước ở can thứ hai gấp 5 lần số lít nước ở can thứ nhất. Hỏi:

a) Cả hai can có bao nhiêu lít nước?

b) Can thứ hai có nhiều hơn can thứ nhất bao nhiêu lít nước?

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

a) Can thứ hai có số lít nước là:

2 × 5 = 10 (l)

Cả hai can có số lít nước là:

2 + 10 = 12 (l)

b) Can thứ hai nhiều hơn can thứ nhất số lít nước là:

10 – 2 = 8 (l)

Đáp số: a) 12 l; b) 8 l

Tiết 2

1: a) Tính giá trị của biểu thức

473 + 18 – 215 = ……………

      = ……………..

370 – (319 – 270) = …………….

      = ……………

185 + 71 × 2 = ………………..

     = ………………..

38 + 72 × 3 = ………………….

     = …………………

b) Viết biểu thức vào chỗ chấm cho thích hợp.

Trong câu a, biểu thức có giá trị lớn nhất là:……………….., biểu thức có giá trị bé nhất là………………….

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính từ trái sang phải:

a)

473 + 18 – 215 = 491 – 215

       = 276

370 – (319 – 270) = 370 – 49

       = 321

185 + 71 × 2 = 185 – 142

       = 327

38 + 72 × 3 = 38 + 216

       = 254

b) Ta có 254 < 276 <321 < 327 nên:

Trong câu a, biểu thức có giá trị lớn nhất là: 185 + 71 × 2, biểu thức có giá trị bé nhất là 38 + 72 × 3

2: Mấy tháng trước, bác Năm mua một con lợn cân nặng 9 kg về nuôi. Bây giờ con lợn đó cân nặng 36 kg. Hỏi:

a) Bây giờ con lợn cân nặng gấp mấy lần lúc mới mua về?

b) Bây giờ con lợn đó nặng hơn lúc mới mua về bao nhiêu ki – lô – gam?

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

a) Cân nặng bây giờ của con lợn gấp cân nặng lúc mới mua về số lần là:

36 : 9 = 4 (lần)

b) Bây giờ con lợn đó nặng hơn lúc mới mua về là:

36 – 9 = 25 (kg)

Đáp số: a) 4 lần; b) 25 kg.

3: Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.

a) 9 × 2 × 5 = ………………….

     = ………………….

     = ………………….

b) 5 × 7 × 2 = ………………….

     = …………………..

     = ………………….

Lời giải:

Trong phép nhân, các thừa số có thể thay đổi vị trí cho nhau nhưng tích vẫn không đổi. Do đó em thay đổi vị trí để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện như sau:

Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 40: Luyện tập chung trang 111, 112 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3.

Giải Toán lớp 3 Bài 40: Luyện tập chung (trang 111, 112) - Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 111 Luyện tập

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 111 Bài 1: Đặt tính rồi tính

Lời giải:

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 111 Bài 2: Số?

Lời giải:

a) 

Số đã cho

12

15

18

Giảm 3 lần

4

5

6

Gấp 4 lần

48

60

72

b)

Số lớn

36

40

45

Số bé

9

8

5

Số lớn gấp mấy lần số bé

4

5

9

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 111 Bài 3: Con bê cân nặng 120 kg, con bò nặng gấp 3 lần con bê. Hỏi cả hai con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Lời giải:

Tóm tắt:

Bài giải

Cân nặng của con bò là:

120 x 3 = 360 (kg)

Cân nặng của cả hai con là:

120 + 360 = 480 (kg)

Đáp số: 480 kg

Toán lớp 3 trang 111, 112 Luyện tập

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 111 Bài 1: Mỗi số ghi ở cánh hoa là giá trị của biểu thức nào?

Lời giải:

Em thực hiện tính giá trị của biểu thức:

Phép tính A: 360 + 47 – 102 = 407 – 102 = 305

Phép tính B: 360 – (335 – 30) = 360 – 305 = 55

Phép tính C: 132 × (12 – 9) = 132 × 3 = 396

Phép tính D: 80 + 60 × 2 = 80 + 120 = 200

Phép tính E: (150 + 30) : 6 = 180 : 6 = 30

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 112 Bài 2: Cây cau nhà em lúc mới trồng cao 2 m. Hiện nay, cây cau đã cao 6 m. Hỏi hiện nay cây cau cao gấp mấy lần lúc mới trồng?

Lời giải:

Hiện nay, cây cau cao gấp số lần lúc mới trồng là:

6 : 2 = 3 (lần)

Đáp số: 3 lần

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 112 Bài 3:

a)

b) Tính giá trị của biểu thức.

Lời giải:

a) Quan sát hình ảnh, ta thấy:

Con ngỗng cân nặng 6 kg.

Vì con chó nặng gấp 2 lần con ngỗng nên cân nặng của con chó là:

6 × 2 = 12 (kg)

Vì con lợn nặng gấp 5 lần con chó nên can nặng của con lợn là:

12 × 5 = 60 (kg)

Vậy con lợn cân nặng 60 kg.

b) Em thực hiện tính giá trị các biểu thức bằng cách nhóm hai số có tích là số tròn chục, sau đó tính trong ngoặc trước.

8 × 5 × 2

= 8 × (5 × 2)

= 80

9 × 2 × 5

= 9 × (2 × 5)

= 90

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài 40 Luyện tập chung Tiết 1

Bài 40 Luyện tập chung Tiết 1

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.