Để có thể làm tốt Reading, Listening và Writing, các thí sinh khi đi thi IELTS cần phải nắm vững và dắt túi rất kĩ các dạng từ trong tiếng anh. Nhìn chung, tiếng Anh có 4 dạng chính: Danh từ, Động từ, Tính từ, Trạng từ. Show
A. Word form ở dạng Danh từ1. Đặc điểm 6 Vị trí của danh từDanh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb)Ví dụ:I go to school.=> I là chủ ngữ cho động từ goThanh is studying in her room.=> Thanh là tên riêng làm chủ ngữ cho động từ “to be” is Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ (verb)Ví dụ:He gives me a book.=> a book là tân ngữ trực tiếp cho động từ give (được chia thì hiện tại đơn) Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ (verb)Ví dụ:Hanna gives Alex a present.=> Alex là 1 danh từ có chức năng là tân ngữ gián tiếp Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition)Ví dụ:I will speak to teacher about it.⇒ teacher (danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to. Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)Ví dụ:Khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,…I am a doctor.⇒ doctor (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ IHe became a teacher after graduating from university.⇒ teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He. Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,…), to elect (lựa chọn, bầu,…), to call (gọi điện thoại,…), to consider (xem xét,…), to appoint (bổ nhiệm,…), to name (đặt tên,…), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,…), … Ví dụ: Managers appointed my mother team leader.=> Team leader làm tân ngữ cho my mother. 2. Danh từ thường là những từ có kết thúc bằng các đuôi như
B. Word form ở dạng Động từ1. Các dạng của động từĐộng từ có 3 dạng chính: Động từ nguyên mẫu, động từ quá khứ V2, động từ quá khứ V3
2. Động từ thường có đuôi như sau
3. Động từ thường bắt đầu như sau
Lưu ý: Một vài cặp từ có phát âm giống nhau nhưng là 2 từ và nghĩa khác nhau.Ví dụ: bare (adj)/bear (v), fine (adj) /find (v), lose (v)/ loose (adj) C. Word form ở dạng Tính từ1. Đặc điểm Vị trí của tính từTính từ thường hay đứng trước danh từVí dụ: What a beautiful garden! (beautiful là tính từ đứng trước danh từ garden) Tính từ đứng sau các động từ nối (linking verbs) như be, become, seemVí dụ:This bridge seemsunsafe. (unsafe là tính từ đứng sau động từ nối là seem) 2. Tính từ có thể kết thúc bằng các đuôi như
Lưu ý 1: Một vài tính từ có đuôi là ly vẫn có thể vừa là tính từ vừa là trạng từ: daily, early, monthly, weekly, nightly, yearlyVí dụ:Adjective: She gets a weekly payment from her parents. (She gets money every week.)Adverb: I pay my rent weekly. (I pay my rent every week.) Lưu ý 2: Một số từ có đuôi là ly nhưng chỉ là tính từ (không phải trạng từ): costly, cowardly, deadly, friendly, likely, lonely, lovely, oily, orderly, scholarly, silly, smelly, timely, ugly, woolly. Tính từ có thể được tạo ra từ danh từ
Tính từ có thể được tạo ra từ động từ
3. Các cụm tính từ ý nghĩa khác nhau dễ gây nhầm lẫn
D. Word form ở dạng Trạng từ1. Ý nghĩa của Trạng từTrạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từChildren grow up quickly.I exercise regularly and I eat quite healthily. Trạng từ từ bổ nghĩa cho động từ “to be”I’m upstairs. I’ll only be a minute. Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ hoặc 1 trạng từ khácI found it extremely easy talk to her.She drives really carefully. 2. Các dạng trạng từTrạng từ dùng để mô tả kĩ về thời gian, cách thức, mức độ và độ thường xuyên hành động/ sự việc nào đó.
Chúc các bạn học tập tốt với Word Form – Phân biệt các loại từ trong Tiếng Anh trên đây nhé. Nếu có thắc mắc bạn có thể để lại bình luận dưới đây nhé. IELTS Vietop |