Ví dụ về thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một số loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định. Đây là những loại hàng hóa dịch vụ nhà nước không khuyến khích. Việc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt tùy the từng đối tượng có các quy định về mức nộp thuế khác nhau, và thực hiện các thủ tục theo quy định. Vậy để hiểu rõ hơn về Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt? theo quy định của pháp luật cụ thể như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết về vấn đề này.

Cơ sở pháp lý:

Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008

Văn bản hợp nhất Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2016

Ví dụ về thuế tiêu thụ đặc biệt

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí: 1900.6568

1. Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? 

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu vào một số loại hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ nhằm điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng xã hội đối với hàng hóa, dịch vụ nhà nước không khuyến khích, đồng thời điều tiết mạnh thu nhập của người tiêu dùng góp phần tăng thuế cho Ngân sách Nhà nước, tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.

2. Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?

Căn cứ theo Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 thì đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Điều 2.  Đối tượng chịu thuế

1. Hàng hóa:

Xem thêm: Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;

b) Rượu;

c) Bia;

d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;

đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;

e) Tàu bay, du thuyền;

g) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng;

h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;

Xem thêm: Miễn thuế là gì? Phân biệt thuế suất 0%, miễn thuế và không chịu thuế?

i) Bài lá;

k) Vàng mã, hàng mã.

2. Dịch vụ:

a) Kinh doanh vũ trường;

b) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);

c) Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;

d) Kinh doanh đặt cược;

đ) Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;

Xem thêm: Kiểm soát tiêu thụ là gì? Nội dung và mục tiêu kiểm soát tiêu thụ

e) Kinh doanh xổ số.

Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là các tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Cơ sở kinh doanh sản xuất mua hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì cơ sở kinh doanh xuất khẩu là người là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. Khi bán hàng hóa, cơ sở kinh doanh xuất khẩu phải kê khai và nộp đủ thuế tiêu thụ đặc biệt.

3. Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

– Đối tượng hành hóa không chịu thuê tiêu thụ đặc biệt như Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu. Hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.

– Hàng viện trợ nhân đạo, và viện trợ không hoàn lại, Bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu bằng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Hàng trợ giúp nhân đạo, hàng cứu trợ khẩn cấp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh theo quy định

– Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân. Quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ. và các loại Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định Bao gồm các loại hàng hóa như sau:

+ Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam

+ Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;

+ Hàng quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài hoặc giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền;

Xem thêm: Công văn 5170/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

+ Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam.

+ Hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ.

+ Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu. Trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

+ Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao. Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật.

–  Tàu bay, các loại du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch. Và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng.

– Xe ô tô cứu thương. và loại  Xe ô tô chở phạm nhân. Xe ô tô tang lễ. Xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên. Xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông.

– Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan. Hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan. Các loại Hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau theo quy định

Trừ hai loại hàng hóa  đó là Hàng hóa đưa vào khu được áp dụng quy chế khu phi thuế quan có dân cư sinh sống, không có hàng rào cứng. Và xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.

Xem thêm: Công văn 68571/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

4. Trình tư, thủ tục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định

4.1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh. Đối với hàng hóa mua để xuất khẩu nhưng được bán trong nước thì khai theo lần phát sinh

ất

Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận

+ Đối với các  Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

+ Đối với các Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

+ Đối với các Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử theo quy định

4.2.  Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;

+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

– Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai thuế TTĐB  theo mẫu số 01/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính quy định

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

+ Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

– Người nộp thuế khai thuế Tiêu thu đặc biệt heo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính là Cục Thuế.

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính là Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.

+ Lệ phí (nếu có): Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thuế TTĐB  theo mẫu số 01/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính quy định

+  Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử theo quy định

4.4 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

+ Luật Quản lý thuế 2019

+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12  tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt? và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.