Trải nghiệm sáng tạo địa 8Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.65 MB, 39 trang ) 1) Vị trí địa lý - Gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Singapo, Thái Lan, Myanma ,Malaysia,Indonexia, Philippin, Brunay, Đông timo. - Có sáu quốc gia nằm trong vùng Đông Nam Á hải đảo gồmMalaysia ,Philippines, Brunei, ĐôngTimor ,SingaporevàIndonesia. ĐảoTimor Borneo ((Malaysia) Đảo Đảo Sumatra ( Đông Indonesia Ti Mo) ) - Và có 5 quốc gia nằm trong vùng Đông Nam Á đất liền gồmViệt Nam, Campuchia, Lào, Myanma và Thái Lan. Việt Nam Cam pu chia Myanma 2) Điều kiện tự nhiên : * Khí hậu: - Về vùng lục địa ( bán đảo Trung Ấn ) : + Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có bão về mùa hè thu. - Về vùng hải đảo ( Quần đảo Mã Lai): + Khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa có nhiều bão. * Sông ngòi: - Về vùng lục địa ( bán đảo Trung Ấn ) : + Có 5 sông lớn bắt nguồn từ núi phía Bắc , hướng chảy Bắc – Nam. + Nguồn cung cấp nước chính cho sông là nước mưa nên chế độ nước theo mùa mưa. Vì vậy hàm lượng phù sa nhiều. Hệ thống sống( Việt Myanma Sông Mê Kông Nam ) - Về vùng hải đảo ( Quần đảo Mã Lai) + Sông ngắn, dốc, chế độ nước điều hòa. + Ít giá trị giao thông, có giá trị lớn về thủy điện ThủySông điệnngòi Ba- Singapore kun ( Malaysia ) * Cảnh quan - Về vùng lục địa ( bán đảo Trung Ấn ) : + Rừng nhiệt đới + Rừng thưa rụng lá vào mùa khô. * Cảnh quan - Về vùng hải đảo ( Quần đảo Mã Lai ) : + Rừng rậm xanh quanh năm - Vềnguyên vùng lục địa ( sản bán:đảo Trung Ấn ) : * Tài khoáng + Khoáng sản đa dạng: than, sắt, dầu khí, đồng, thiếc… Lược đồ phân bố khoáng sản Việt Nam Khai thác than tại Lào - Về vùng hải đảo ( Quần đảo Mã Lai ) : + Khoáng sản phong phú: than, thiếc, đồng, dầu mỏ… Khai thác dầu mỏ tại Philippin 3) Kinh tế : * Tốc độ phát triển kinh tế : - Là khu vực có điều kiện tự nhiên xã hội thuận lợi cho sự tăng trưởng kinh tế. - Nền kinh tế phát triển nhanh, tốc độ tăng trưởng khá cao , điển hình như Singapore, Malaysia, Việt Nam,… -Nhưng nền kinh tế một số nước phát triển chưa vững chắc. + Dễ bị tác động từ bên ngoài + Tốc độ tăng trưởng GDP không đều + Môi trường chưa được chú trọng bảo vệ Níc 1990 1994 1996 1998 In- ®«-nª - xi-a 9,0 7,5 7,8 -13,2 Ma-lai-xi-a 9,0 9,2 10,0 -7,4 Phi-lip-pin 3,0 4,4 5,8 -0,6 Th¸I Lan 11,2 9,0 5,9 -10,8 ViÖt Nam 5,1 8,8 9,3 5,8 Xin-ga-po 8,9 11,4 7,6 0,1 2000 4,8 8,3 4,0 4,4 6,7 9,9 B¶ng 16.1. T×nh h×nh t¨ng trëng kinh tÕ cña mét sè níc Biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng kinh tế của một số nước Biểu đồ tăng trưởng GDP Việt Nam năm 2015 - 2016 * Cơ cấu kinh tế : a) Cơ cấu : - Có sự thay đổi rõ rệt trong cơ cấu kinh tế theo hướng: + Giảm tỉ trọng của nông nghiệp + Tăng tỉ trọng của công nghiệp, dịch vụ trong GDP. ⇒ Theo chiều hướng tích cực, phù hợp với tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của các nước. b) Các ngành kinh tế : Chèn video vô đây dùm t cái mà nông nghiệp ớ 4) Dân cư – xã hội : * Sự phân bố dân cư : - Là khu vực đông dân,536 triệu người ( năm 2002) và hiện nay trên 651 triệu người. - Mật độ dân số cao : 119 người/ km2 ( 2002 ) và hiện nay 150 người/km2 - Dân số gia tăng khá nhanh - Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển |