Thuốc clorpheniramin 4 là thuốc gì năm 2024

Thuốc clorpheniramin 4mg là loại thuốc thuộc nhóm thuốc kháng Histamin, ngăn chặn hoạt động của chất gây ra các triệu chứng dị ứng trong cơ thể là histamin. Đây là loại thuốc chống dị ứng có tác dụng điều trị các bệnh như viêm mũi dị ứng, viêm xoang do thời tiết hoặc thay đổi giữa các mùa.

Ngoài ra, thuốc cũng có thể điều trị các triệu chứng khác như nổi mề đay, viêm da tiếp xúc, viêm kết mạc dị ứng, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thuốc hoặc thức ăn, côn trùng đốt, ngứa ở người bị sởi hoặc thủy đậu, phản ứng huyết thanh… Sau khi sử dụng thuốc, các triệu chứng mẩn đỏ, ngứa, chảy nước mắt, nước mũi, hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi hoặc cổ họng sẽ thuyên giảm đáng kể. Thuốc clorpheniramin có thành phần chính là Clorpheniramin maleat và tá dược vừa đủ 1 viên. Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén.

Thuốc clorpheniramin 4 là thuốc gì năm 2024
Thuốc Clorpheniramin 4mg điều trị các bệnh viêm mũi dị ứng, viêm xoang

2. Những lưu ý khi dùng thuốc clorpheniramin

Trước khi sử dụng thuốc, hãy kiểm tra thành phần thuốc có trên hướng dẫn sử dụng để chắc chắn bạn không dị ứng với các thành phần của thuốc. Bạn có thể tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có tiền sử dị ứng với clorpheniramin. Hãy báo với bác sĩ nếu bạn đang sử dụng những loại dược phẩm, vitamin, thực phẩm chức năng hoặc dược thảo khác. Bạn cũng nên tham vấn ý kiến bác sĩ nếu đang sử dụng những loại thuốc điều trị cảm lạnh, thuốc dị ứng, thuốc gây mê giảm đau, thuốc ngủ và thuốc an thần, thuốc điều trị lo âu, trầm cảm, co giật.

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc clorpheniramin trong thời gian mang thai hoặc cho con bú hoặc trong trường hợp chuẩn bị làm phẫu thuật. Phụ nữ mang thai trong 3 tháng cuối thai kỳ không nên dùng thuốc. Người cao tuổi hoặc trẻ nhỏ cần lưu ý trước khi sử dụng thuốc. Việc dùng thuốc clorpheniramin 4mg trong thời gian dài cũng làm tăng nguy cơ bị sâu răng. Thuốc clorpheniramin có tác dụng an thần nên có khả năng gây ra tình trạng buồn ngủ. Do đó, bạn nên chú ý nếu lái xe hoặc vận hành máy móc sau khi sử dụng thuốc.

Thuốc clorpheniramin chống chỉ định với trường hợp bệnh nhân gặp các vấn đề sức khỏe sau:

  • Tăng nhãn áp góc đóng
  • Phì đại tuyến tiền liệt dẫn tới khó tiểu hoặc bị tiểu đường
  • Tắc cổ bàng quang
  • Các bệnh tim, cao huyết áp, co giật
  • Từng có tiền sử bị hen suyễn, khí phế thũng, viêm phế quản mãn tính hoặc mắc các bệnh về phổi, khó thở, thở ngắn, có biến chứng đường hô hấp
  • Bệnh cường giáp
  • Trẻ sơ sinh, trẻ sinh thiếu tháng

3. Cách sử dụng thuốc clorpheniramin

Hãy sử dụng thuốc clorpheniramin theo hướng dẫn kê đơn của bác sĩ. Không uống thuốc quá liều hoặc uống thường xuyên hơn chỉ định của bác sĩ. Thuốc có thể uống riêng hoặc uống kết hợp với thuốc sốt, giảm đau, thuốc long đờm, thuốc ức chế cơn ho và thuốc thông mũi. Tốt nhất nên báo cho bác sĩ nếu bạn dùng thuốc clorpheniramin kết hợp với những loại thuốc khác cùng lúc, nhất là với trường hợp trẻ nhỏ uống thuốc ho và cảm lạnh. Nguyên nhân là vì những loại thuốc này có thể chứa các thành phần tương tự nhau và khi kết hợp chúng với nhau có thể gây quá liều. Liều dùng thuốc clorpheniramin

  • Người lớn mắc các bệnh dị ứng: uống clorpheniramin 4mg trước khi đi ngủ, sau đó tăng dần lên tới 10-24 mg/ngày,
  • Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: uống khoảng 1mg/lần, khoảng cách 4 – 6 giờ một lần, dùng cho đến hết 6mg/ngày.
  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: uống 2mg trước khi đi ngủ sau đó tăng dần lên 12mg/ngày trong khoảng 10 ngày.

Thuốc clorpheniramin 4 là thuốc gì năm 2024

Tác dụng của thuốc Clorpheniramin 4mg

4. Tác dụng phụ của thuốc clorpheniramin

Thuốc clorpheniramin có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Buồn ngủ, chóng mặt
  • Buồn nôn, ăn không ngon
  • Khô miệng, mũi, họng
  • Táo bón
  • Đau đầu, đau ngực
  • Mờ mắt
  • Bí tiểu

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc dưới dạng tiêm như cảm giác bị châm chích, rát bỏng nơi bị tiêm, gây hạ huyết áp nhất thời. Rượu bia có thể làm gia tăng các tác dụng phụ của thuốc.

Dùng clorpheniramin với các thuốc khác có thể xảy ra tình trạng tương tác thuốc khiến bạn buồn ngủ hoặc thở chậm hơn.

5. Quá liều thuốc clorpheniramin

Thuốc clorpheniramin có thể gây tử vong khi sử dụng với liều khoảng 25-50 mg/kg thể trọng. Việc dùng thuốc clorpheniramin quá liều sẽ kích thích hệ thần kinh trung ương và có những biểu hiện như ngừng thở, loạn thần, trụy tim mạch, loạn nhịp ti,, buồn nôn, chóng mặt.

Trong các trường hợp này, cần đưa người bệnh đi cấp cứu tại các cơ sở y tế. Để điều trị quá liều thuốc clorpheniramin cần rửa dạ dày hoặc cho dùng thuốc gây nôn. Sau đó, dùng than hoạt tính và thuốc tẩy để hạn chế sự hấp thu thuốc.

Quá trình điều trị các triệu chứng quá liều clorpheniramin và hỗ trợ chức năng sống cho bệnh nhân cần chú ý tới các chức năng gan, hô hấp, thận, tim và cần cân bằng nước điện giải. Các dấu hiệu nghiêm trọng khác như hạ huyết áp, loạn nhịp tim, co giật cũng cần được quan tâm.

Clorpheniramin 4mg bao nhiêu tuổi uống được?

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 4mg/lần; có thể lặp lại liều mỗi 4 – 6 giờ nếu cần, không sử dụng quá 24mg/ngày. Trẻ em 6 – 12 tuổi: 2mg/lần; có thể lặp lại liều mỗi 4 – 6 giờ nếu cần, không sử dụng quá 12 mg/ngày. Trẻ em 2 – 6 tuổi: 1mg/lần; có thể lặp lại liều mỗi 4 – 6 giờ nếu cần, không sử dụng quá 6 mg/ngày.

Clorpheniramin 4 có tác dụng gì?

Chlorpheniramine 4mg thuộc nhóm thuốc kháng dị ứng và kháng histamin, được sử dụng để điều trị các vấn đề như viêm mũi dị ứng, ngứa hoặc nghẹt mũi. Hiện nay, thuốc Chlorpheniramine 4mg được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Hóa-Dược Phẩm Mekophar dưới dạng viên nén và đóng gói theo quy cách hộp 5 vỉ x 20 viên.

Clorpheniramin 4mg trẻ em giá bao nhiêu?

Clorpheniramin 4mg hộp 10 vỉ x 20 viên nén Hậu Giang có giá 35.000 VNĐ/hộp. Clorpheniramin 4mg hộp 10 vỉ x 20 viên nén Khánh Hòa có giá 15.000 VNĐ/hộp. Clorpheniramin 4mg lọ 200 viên nén Hậu Giang có giá 22.000 VNĐ/lọ

Uống clorpheniramin sau bao lâu có tác dụng?

Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động. Clorpheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống.