So sánh càng càng bài tập

Originally posted on Tháng Mười Hai 9, 2021 @ 20:07

Nói đến câu so sánh trong tiếng Anh, chắc hẳn các em sẽ nghĩ đến các dạng so sánh hơn, so sánh bằng,… Vậy hôm nay hãy để Wow English giới thiệu đến các em một dạng so sánh mới, đó là so sánh kép (Double Comparison). Dạng câu này chính là điểm nhấn ngữ pháp thông dụng trong tiếng Anh, nó giúp các bạn học nâng cao điểm và tạo được ấn tượng về khả năng ngôn ngữ của bản thân. Chúng ta cùng đi tìm hiểu nhé!

Mục lục ẩn 1 So sánh kép (Double Comparison) là gì? 2 So sánh kép có công thức và cách dùng như thế nào? 2.1 Comparative and comparative (càng ngày càng) 2.2 The comparative … the comparative …(càng… thì càng…) 2.3 So sánh của danh từ 2.4 So sánh của động từ 3 Một số tính từ bất quy tắc 4 Bài tập trắc nghiệm Câu so sánh kép (có đáp án chi tiết) 4.1 Bài tập: Lựa chọn đáp án chính xác nhất 4.2 Đáp án 5 HOẶC ĐỂ LẠI THÔNG TIN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ 5.1 XEM THÊM CÁC KHÓA HỌC

So sánh càng càng bài tập

Xem thêm: Công thức so sánh kép

So sánh kép (Double Comparison) là dạng cấu trúc câu dùng để nói về việc một người hay vật có sự thay đổi, và điều này dẫn đến một tác động song song tới người hay vật khác.

Có hai dạng so sánh kép thông dụng:

Càng…càng: The more … the more

Càng ngày càng: More and more

Cấu trúc câu này thể hiện mối tương quan lẫn nhau về nguyên nhân – kết quả hay nói về sự tăng hay giảm của hiện tượng, sự vật.

Ví dụ:

  • The more Linda eats, the fatter she is. (Linda càng ăn nhiều, cô ấy càng mập)

Ví dụ trên đã diễn tả được việc ăn uống của Linda (người được đề cập đến). Nguyên nhân là “ăn nhiều” – kết quả là “càng béo”.

Đây là dạng câu so sánh dùng để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về chất lượng hay số lượng,…

Cấu trúc

Tính từ ngắn-er và tính từ ngắn-er (short adjective-er and short adjective-er)

More and more + tính từ dài (more and more + long adjective)

Ví dụ:

  • The older she got, the quieter she became. (Càng lớn tuổi, cô ấy càng trở nên trầm lặng hơn)
  • My mother is more and more beautiful. (Mẹ tôi càng ngày càng đẹp)

Cấu trúc này được sử dụng khi hai sự vật hoặc sự việc thay đổi cùng cấp độ thì dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn

tả điều này.

Cấu trúc

the + tính từ/trạng từ ngắn-er + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn-er + S + V

the more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V

the + tính từ/trạng từ ngắn-er + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V

the more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn-er + S + V

Ví dụ:

  • The older she got, the quieter she became. (Càng lớn tuổi cô ấy càng trở nên trầm lặng hơn)
  • The more sensitive your skin is, the more dangerous it is. (Da bạn càng nhạy cảm càng nguy hiểm)
  • The faster the motobike is, the more dangerous it is to drive. (Xe máy chạy càng nhanh càng nguy hiểm)
  • The more careful a student is, the fewer mistakes she makes. (Học sinh càng cẩn thận thì càng ít mắc lỗi)

The more + N + S + V, The more + N + S + V…

Ví dụ:

  • The more films you watch, the more knowledge you can get. (Bạn càng xem nhiều phim, bạn càng có thể nhận được nhiều kiến thức)

The more + S + V , The more + S + V…

Ví dụ:

  • The colder the weather is, the better I like it. (Thời tiết càng lạnh, tôi càng thích điều đó)

Tính từ Cấp so sánh hơn – kém Cấp so sánh bậc nhất Chú ý good/well better best bad/badly worse worst many/much more most little less least far farther farthest (về khoảng cách) – further furthest (về thời gian) near nearer nearest (về khoảng cách) – – next (về thứ tự) late later latest (về thời gian) – – last (về thứ tự) old older oldest (về tuổi tác) – elder eldest (về cấp bậc hơn)

Ngoài ra, còn một vài tính từ ngắn khác được sử dụng tương tự như tính từ dài, ví dụ: quite, narrow, handsome, wicked, pleasant, cruel, stupid, tired, hollow, simple, gentle, shallow, common, polite,…

1. __________ she studies for these tests, __________ he will do.

A. The harder/the better

B. The hardest/the best

Tham khảo: Câu bị động Passive Voice, công thức và cách dùng

C. The more/the much

D. The more hard/the more good

2. _________ James is, _________ he falls.

A. The bigger/the hardest

B. The hardest/the biggest

C. The bigger/the harder

D. The more big/the more hard

3. The more my sister studies, the smarter she will become.

A. The many/the smarter

B. The more/the smarter

C. The more/the smartest

D. The more many/the more smart

4. The more____________ my elder sister dinks, the fatter she become.

A. vegetables

B. chicken

C. meat

D. milk tea

5. __________ this exam is, _______ Linda likes.

A. The more difficult/the more

B. The difficult/the more

C. The more difficult/the many

D. The more difficult/the many

6. _________ Lisa smiles , _____________ she becomes.

A. The more/the most graceful

B. The many/the more graceful

C. The more/the more graceful

D. The more/the graceful

7. _________ Elly learns, __________ she knows.

A. The more/the most

B. The many/the more

Tham khảo: Hướng dẫn sử dụng công thức mảng trong Excel qua ví dụ cụ thể

C. The many/the many

D. The more/the more

8. ___________ a car is, ____________ it is.

A. The more expensive/the comfortabler

B. The most expensive/the most comfortable

C. The more expensive/the more comfortable

D. The expensive/the more comfortable

9. __________ Tom tries, _________ he succeeds.

A. The more/the most

B. The many/the more

Tham khảo: Hướng dẫn sử dụng công thức mảng trong Excel qua ví dụ cụ thể

C. The many/the many

D. The more/the more

10. ________ I love her, _______ I hate myself.

A. The more/the most

B. The more/the more

Tham khảo: Hướng dẫn sử dụng công thức mảng trong Excel qua ví dụ cụ thể

C. The many/the many

D. The many/the more

1. A

2. C

3. B

4. D

5. A

6. C

7. D

8. C

9. D

10. B

>>>Xem thêm: Cấu trúc Câu điều kiện tại đây

Trên đây là toàn bộ kiến thức về so sánh kép trong tiếng Anh do đội ngũ giảng viên Wow English tổng hợp và biên soạn. Hy vọng rằng đây là kiến thức bổ ích giúp các em hoàn thành tốt các bài thi quan trọng. Nếu gặp bất kỳ khó khăn gì trong quá trình học tập và sử dụng tiếng Anh thì đừng ngần ngại mà điền vào form dưới đây để được tư vấn miễn phí nhé!

Chỉ cần điền đầy đủ thông tin bên dưới, tư vấn viên của WOWENGLISH sẽ gọi điện và tư vấn hoàn toàn miễn phí cho bạn và! Đang tải…

[one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”KHÓA E-TOTAL” link=”https://wowenglish.edu.vn/khoa-hoc-tieng-anh-giao-tiep-trong-vong-4-6-thang/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]GIAO TIẾP TỰ TIN[/list][/one_second] [one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”LAZY ENGLISH” link=”https://wowenglish.edu.vn/hoc-tieng-anh-voi-lazy-english/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY[/list][/one_second]

Đọc thêm: Công Thức Nhuộm Tóc Màu Khói Hồng Đẹp, đơn giản và bền màu

So sánh kép – Double Comparison là dạng bài so sánh dùng để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về số lượng, chất lượng. Trong các bài thi tiếng Anh ngoài các dạng bài thường thấy như so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh bằng thì so sánh kép cũng là dạng bài tập so sánh cũng xuất hiện trong các bài thi. Vì vậy, bài viết này mang đến những bài tập so sánh kép trong tiếng Anh giúp bạn luyện tập, thực hành nâng cao kiến thức về mảng so sánh này.

So sánh càng càng bài tập

Cấu trúc 1: Comparative and comparative (càng … càng …)

Short adjective – er and short adjective – er (dùng chung một tính từ)

More and more + long adjective

Ví dụ: He is taller and taller. (Anh ấy ngày càng cao)

He is getting more and more handsome. (Anh ấy ngày càng đẹp trai)

Cấu trúc 2: The comparative … the comparative … (càng … thì càng …)

The + short adj/adv – er + S + V, the + short adj/adv – er +S +V

The more + long adj/adv + S + V, the more + long adj/adv +S +V

The + short adj/adv – er + S + V, the more + long adj/adv +S +V

The more + long adj/adv – er + S + V, the + short adj/adv – er +S +V

Ví dụ: The hotter the weather, the faster they walk. (Thời tiết càng nóng thì họ đi bộ càng nhanh)

So sánh càng càng bài tập

Chú ý: Cấu trúc trên ta dùng hình thức so sánh hơn cả hai mệnh đề.

Ngoài ra, có một số mẫu cấu trúc biến thể khác như:

The less + long adj/adv + S + V, the less + long adj/adv + S + V

More and more + Noun

Less and less + Noun

Ví dụ: More and more people are workers. (càng ngày càng nhiều người làm công nhân)

Bài tập khoanh tròn vào đáp án đúng.

  1. ________ I study about endangered species, the more I worry about their extinction.
  1. Bad
  2. Better
  3. More better
  4. The better
  1. Lan is becoming _______ .
  1. Tall and tall
  2. More tall and more tall
  3. Taller and taller
  4. More tall and taller
  1. ________ people work farmers
  1. Less and less
  2. More and less
  3. Less and more
  4. Fewer
  1. ________ she got, ________ she became.
  1. The more older/the quieter
  2. Older/quieter
  3. Older/more quieter
  4. The older/the quieter
  1. _______ I live, _______ time I realize.
  1. The longer/the more precious
  2. Longer/more precious
  3. More longer/more precious
  4. The more longer/the more precious

So sánh càng càng bài tập

Đáp án

  1. D. Dựa vào cấu trúc The + short adj– er + S + V, the + short adj– er +S +V và từ “good” là tính từ bất quy tắc và là tính từ ngắn nên chọn “the better”. Dịch: càng nghiên cứu nhiều về các loài có nguy cơ tuyệt chủng, tôi càng lo lắng về sự tuyệt chủng của chúng.
  2. C. Vì “tall” là tính từ ngắn nên ta dựa vào cấu trúc: Short adjective – er and short adjective – er (dùng chung một tính từ). Dịch: Lan ngày càng cao.
  3. A. Dựa vào cấu trúc Less and less + Noun. Dịch: càng ngày càng ít người làm nông.
  4. D. Càng lớn tuổi, cô ấy càng trở nên im lặng.
  5. A. “Long” là tính từ ngắn, “precious” là tính từ dài nên sử dụng cấu trúc The + short adj– er + S + V, the more + long adj +S +V. Dịch: Càng sống lâu, tôi càng nhận ra thời gian thật quý giá.

Điền từ vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

  1. The (hard) …….. you work, (good) ……… you will study.
  2. The (mature) ……… she is the (beautiful) ……… .
  3. (little) ……… I am getting lazy.
  4. The (high) ……… the unemployment rate is getting, the more the crime rate is becoming.
  5. The weather is (hot/hot)…….. .

So sánh càng càng bài tập

Đáp án:

  1. Harder/the better. “hard” là tính từ ngắn có quy tắc nên chuyển thành “harder”, “good” là tính từ bất quy tắc nên chuyển thành “better”, câu chia với câu trúc The + short adj– er + S + V, the + short adj– er +S +V. Dịch: Bạn càng làm việc chăm chỉ, bạn càng học tốt hơn.
  2. More mature/more beautiful. Vì “mature” và “beautiful” đều là tính từ dài nên thêm “more” vào trước tính từ. Dịch: Càng trưởng thành, cô ấy càng xinh đẹp.
  3. Less and less. Chia theo cấu trúc Less and less + Noun. Dịch: Càng ngày tôi càng lười.
  4. Higher. Vì “high” là tính từ ngắn nên thêm đuôi “er” vào cuối của tính từ. Dịch: Tỷ lệ thất nghiệp càng cao, tỷ lệ tội phạm càng trở nên cao.
  5. Hotter and hotter. Dựa vào cấu trúc Short adjective – er and short adjective – er (dùng chung một tính từ) và từ “hot” kết thúc bằng một nguyên âm + một phụ âm nên khi chia nhân đôi chữ “t” rồi thêm đuôi “er”. Dịch: thời tiết càng ngày càng nóng.

Bài viết “Bài tập so sánh kép trong tiếng Anh – bài tập nâng cao kiến thức” trên sẽ giúp bạn nắm rõ kiến thức, nâng cao khả năng làm bài. Và qua một số bài tập trên một phần giúp được bạn có thể hoàn thành tốt dạng bài tập so sánh kép trong các bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh.

Xem thêm:

Bài tập so sánh hơn của tính từ ngắn – Nâng cao khả năng làm bài