Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh 12 Unit 1

Chúng tôi xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh tài liệu Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 Unit 1: Home life nhằm hỗ trợ cho việc dạy và học môn Tiếng Anh 12 trở nên hiệu quả hơn. Bài ngữ pháp tiếng Anh 12 Unit 1 Home life này sẽ giúp các em học sinh nắm rõ toàn bộ từ vựng, ngữ pháp và hiểu được nội dung bài dễ dàng hơn.

(Differences between the Simple past and Simple present perfect tenses).

1. a. Thì Hiện tại hoàn thành: diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ không rõ thời gian và còn tiếp diễn hoặc liên quan đến hiện tại.

e. g.: He has lived in this city. (Anh ấy sống ớ thành phố này.)

He ‘s lost his pen. He uses a ballpen.

(Anh ấy mất cây viết. Anh ấy dùng viết bi.)

b. Thì Quá khứ đơn: diễn là hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ hay có thời gian cụ thể.

e. g.: He lost his pen. (Anh ấy đã mất cây viết.)

(Chúng aa biết anh ấy đã mất cây viết rồi và bây giờ không rõ anh ấy có cây khác hay không.)

He lost his pen last Monday. (Anh ấy mất cây viết Thứ Hai rồi.)

2. a. Thì Hiện tại hoàn thành: diễn tả hành động xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và hiện tại vẫn còn.

e. g.: We have worked in this company for two years.

{Chúng tôi làm việc ở công ty này được hai năm.)

Thì Quá khứ đơn: diễn tả hành động xảy ra suối một thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt.

e.g.: We worked in this company for two years. (Now we don’t work here any more.)

(Chúng tôi đã làm việc ở công ty này hai năm.)

3. Thì Hiện tại hoàn thành: thường dùng trong báo chí. truvền thanh, truyền hình để giới thiệu những tin mới. Nhưng khi tiếp tục nói về những tin này. chúng ta phái dùng Thì Quá khứ đơn

e. g.: He's lost the door key, so he has to stay outdoors.

(Anh ấy mất chiu khóa cửa, do đó anh ấy phải ở ngoài.)

9. Trong câu với từ: ALREADY, YET, EVER, NEVER, và JUST.

a.ALREADY (rồi): diễn tả hành động xảy ra trước dự định, thường được viết giữa HAVE và P.P.

eg.: He's already gone to the bank. (Anh ấy đi ngân hàng rồi.)

The worker has already washed the car.

(Anh công nhân rửa xe rồi.)

b. YET (chưa)-. dùng trong câu hỏi và phủ định.

* Câu hỏi: ở cuối câu.

e. g.: Have you done the homework yet? (Bạn làm bài tập ở nhà chưa?)

Has he finished the report yet?

(Anh ấy làm xong bản báo cáo chưa ?)

* Câu phủ định

- Ở cuối câu hay mệnh đề.

e.g.: He hasn't finished I he report yet.

Anh ấy chưa làm xong bản báo cáo.)

- Ngay sau từ NOT.

e.g.: He has not yet finished the report.

c. EVER (có bao giờ): Chi sự việc từ quá khứ đến hiện tại. dùng trong câu nghi vấn và đứng sau chủ từ.

e.g.: Have you ever read any of Dickcnsnovels ?

{Bạn có bao giờ đọc cuốn tiểu thuyết nào cùa Dickens không?)

d. NEVER (chưa/không bao giờ) (hao hàm ý từ quá khứ đến hiện tại) dùng trong câu xác định và thường đứng giữa HAVE và p.p.

e. g.: He has never told a lie. (Anh ấy không bao giờ nói dối.)

They have never got to the office late.

(Họ chưa bao giờ đến cơ quan trễ.)

e. JUST [vừa): chỉ sự kiện vừa xùy ra / chấm dứt.

e. g.: Mother has just gone to market. (Mẹ vừa đi chợ.)

They have just bought a new house. (Mọ vừa mua một ngôi nhà mới.)

Ở American English (Anh Mĩ ngữ). JUST đi với thì Quá khứ đơn.

e. g.: Mother just went to market.

Trái lại, JUST NOW {vừa, vừa rồi) đi với thì Quá khứ đơn. và được Viết ở cuối câu.

e g.: What did you do just now? (Vừa rồi bạn làm gì?)

10. "It's + khoảng thời gian + SINCE + s + V quá khứ đơn) .."

e. g.: It's ten years since he went abroad.

(Đã 10 năm từ khi anh ấy đi ra nước ngoài.)

It's nearly two year since his father died.

(Gần hai năm từ khi cha anh ấy mất.)

Form (Dạng): Thì Quá khứ tiến diễn được cấu tạo bởi dạng quá khứ của BE và hiện tại phân từ của động từ chính (present participle of main verb: V+ING).

WAS / WERE + present participle V+ ing)

Use (Cách dùng): Thì Quá khứ tiếp diễn được dùng diễn tả:

1. Hành động xảy ra tại một giờ cụ thể trong quá khứ.

e.g.: What were you doing at 2p.m. yesterday?

(Lúc 2 giờ trưa hôm qua bạn làm gì?)

2. Một hành động đang diễn liến bất chợt mội hành động khác xảy đến ngăn chặn lại trong quá khứ. (Hành động bất chợt-ở thì đơn).

e.g.: Last night when I was doing the exercises, my friend came in.)

(Đêm qua khi tôi làm bài tập. bạn tôi bước vào.)

3. Hai hoặc nhiều hành động xảy ra cùng một lúc trong quá khứ.

e.g.: Last weekend. when I was working in the Harden, Tom was playing ball with friends at school. (Ngày cuối tuần vừa qua, khi tôi làm việc trong vườn. Tom chơi banh với các bạn ở trường.)

4. Sự kiện dự định trong quá khứ.

e.g.: David was taking a course in French, but he had to cancel. (David dự định học một khóa tiếng Pháp, nhưng anh ấy phải hủy bỏ.)

5. Dùng với từ''ALWAYS" diễn tả hành động lặp đi lặp lại thường xuyên và bao hàm ý khôn a hài lòng trong quá khứ.

e.g.: He was always coming lo work late. (Anh ấy luôn đi đến chỗ làm trễ.)

Thì QKD được dùng để diển tả:

1. Hành động xảy ra và đã chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

e.g. They went to the zoo.

2. Hành động xảy ra lại mội thời điểm xác định trong quá khứ. hay có từ như: AGO. YESTERDAY, LAST, ONCE (UPON A TIME), THE OTHER DAY, FIRST.

e.g.: People built this school over 100 years ago.

(Dân chúng Xây trường nàv cách nay hơn 100 năm.)

The other day we saw them in a supermarket.

(Một ngày nọ, chúng tôi thấy họ ở một siêu thị.)

3. Hành động xảy ra suốt một khoẳng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt.

E.g They worked in a factory for 2 years. (Now they don't work there

any more). (Họ làm việc ở một nhà máy 2 năm.)

4. hành động xảy ra sau một hành động khác, hay một chuỗi hành động trong quá khứ.

e.g.: Tom entered the room and stopped. He listened carefully. (Tom vào phong và dừng lại. Anh lắng nghe cẩn thận.)

5. một tình huống hay thói quen trong quá khứ và nay đã chấm dứt.

e.g.: Every morning his father jogged before breakfast.

(Cha anh ấy từng chạy hộ trước bữa điểm tăm mỗi sáng.

Chú ý: Cách dùng này có thể được thay bằng USED TO + V (dạng gốc),

e.g: He used to play tennis on Saturday afternoons.

He played tennis on Saturday afternoons.

6. ở mệnh đề theo sau " t's (about/high) time (that)..."

e.g.: It's time they chanced the method of teaching and learning. (Đến lúc họ đổi phương pháp dạy và học.)

Có ba cách phát âm chữ"-S" tận cùng

1. Chữ "-S"được đọc là |-iz] khi theo sau một trong những âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/

e.g.: buses [bʌsiz], watches [ wɔtʃiz], roses [rәuiz],. .

2. Chữ "-S" được đọc là (-s) khi theo sau một irong những âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/. e.g.: maps [maps], books [buks], hats,..

3. Chữ "-S" được đọc là [-iz ] khi theo những âm phụ âm còn lại hay một âm nguyên âm.

e.g.: eyes, bells, plays,...

Có 3 Cách Phát Âm ED

1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

E.g:

  • Hoped /hoʊpt/: Hy vọng
  • Coughed /kɔːft/: Ho
  • Fixed /fɪkst/: Sửa chữa
  • Washed /wɔːʃt/: Giặt, rửa
  • Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt
  • Asked /æskt/: Hỏi

2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

E.g:

  • Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn
  • Added /ædɪd/: thêm vào

3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.

E.g:

  • Cried /kraɪd/: Khóc
  • Smiled /smaɪld/: Cười
  • Played /pleɪd/: Chơi

Chú ý: Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì:

  • Aged
  • Blessed
  • Crooked
  • Dogged
  • Learned
  • Naked
  • Ragged
  • Wicked
  • Wretched

E.g:

  • An aged man /ɪd/
  • A blessed nuisance /ɪd/
  • A dogged persistence /ɪd/
  • A learned professor – the professor, who was truly learned /ɪd/
  • A wretched beggar – the beggar was wretched /ɪd/

Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường:

  • He aged quickly /d/
  • He blessed me /t/
  • They dogged him /d/
  • He has learned well /d/

Underline the most suitable tense form in each sentence.

1. ( Did you see / Have you seen ) my bas anywhere? I can’t find it.

2. Hello Peter, are you back from the match? ( Did you enjoy/ Have you enjoyed) it?

3. This is the photo of my great grandfather. He (was/ has been) married six times.

4. (Have you given/ Did you give) Helen my message when you have seen/saw her?

5. Sony, could you say that again? I (didn't listen/ haven't listened) to you.

6. (Did you two meet/ Have you two met) before? Laura, this is Peter.

7. (Did you meet/ Have you met) anyone interesting at the party?

ĐÁP ÁN

Underline the most suitable tense form in each sentence. 

1 - Have you seen;

2 - Did you enjoy;

3 - was;

4 - Did you give;

5 - didn't listen;

6 - Have you two met;

7 - Did you meet;

Trên đây là Grammar Unit 1 lớp 12 Home life hệ 7 năm. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 12 khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 12, Bài tập Tiếng Anh lớp 12 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 12, Đề thi học kì 2 lớp 12,... được cập nhật liên tục trên Tip.edu.vn.

Mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu ôn tập lớp 12 để tham khảo chi tiết các tài liệu học tập lớp 12 các môn năm 2022 - 2023.