Phương trình hóa học biểu điện phản ứng Etilen tác dụng hoàn toàn với dung dịch brom là

Phương trình hóa học biểu điện phản ứng Etilen tác dụng hoàn toàn với dung dịch brom là
Trả lời câu hỏi: (Hóa học - Lớp 9)

Phương trình hóa học biểu điện phản ứng Etilen tác dụng hoàn toàn với dung dịch brom là

1 trả lời

Phi kim nào hiếm nhất (Hóa học - Lớp 8)

5 trả lời

Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là (Hóa học - Lớp 12)

1 trả lời

X là chất nào trong số các chất sau (Hóa học - Lớp 12)

1 trả lời

Đốt cháy hoàn toàn 6,9g rượu etylic (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Etilen chắc không còn là cái tên xa lạ đối với chúng ta. Với quan niệm những người thường, những gì hiểu biết về Etilen là thường làm cho trái quả chín nhanh, nhưng bên cạnh đó C2H4 còn mang là nhiều công dụng đa dạng khác nhau. Vậy nên trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu xem khí C2H4 là gì? Những ứng dụng và phương pháp điều chế khí Etilen, đặc biệt là câu hỏi: Khí Etilen có độc hại không?

Etilen là gì?

Etilen hay còn gọi là Ethylene là một chất khí, một trong các loại hidrocacbon và là một anken (alkene) đơn giản nhất có công thức hóa học là C2H4 hay CH2=CH2.

Đang xem: Etilen tác dụng với brom

Etilen chính là một trong những chất khí sinh học đầu tiên mà con người biết đến, là loại khí Olefin đơn giản nhất. Vì thế Etilen rất gần gũi với đời sống chúng ta, thậm chí ngay chính trong gia đình mình.

Tính chất vật lí của khí Etilen:

Là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước, dễ bắt cháy và có mùi ngọt nhẹ của xạ hương.

Tính chất hóa học của khí Etilen

Tổng quát thì C2H4 tác dụng được với rất nhiều chất ở nhiều dạng khác nhau như: khí oxy, dung dịch brom, phản ứng trùng hợp của etilen C2H4, vân vân… C2H4 là một chất khí hoàn toàn không thể trơ về mặt hóa học. Có thể tham gia phản ứng ở nhiều dạng khác nhau.

Cụ thể tính chất hóa học Etilen như sau:

Etilen có công thức cấu tạo: Viết gọn là : CH2=CH2

Phương trình hóa học biểu điện phản ứng Etilen tác dụng hoàn toàn với dung dịch brom là

Etilen là gì?

Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon, bao gồm 1 liên kết kém bền, dễ dàng đứt khi tiến hành phản ứng hóa học.

Tác dụng với oxi:

Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

Phương trình hóa học

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O + Q

Etilen tác dụng brom dạng dung dịch

Phương trình hóa học:

CH2= CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br

Với đặc điểm các chất liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng. Phân tử etilen kết hợp với nhau (còn gọi là phản ứng trùng hợp)

Các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có phân tử lượng rất lớn gọi là PolyEtiten hay còn gọi là PE

Phương trình phản ứng.

Xem thêm: Top 12+ Tranh Tô Màu Cây Xanh Đơn Giản Cho Bé Mầm Non, Tranh Tô Màu Cây Cối

….+ CH2= CH2 + CH2= CH2 +….→ ….- CH2– CH2 – CH2– CH2-….

Ứng dụng của Etilen trong thực tế

Nhắc đến công dụng mà Ethylenen mang lại cho con người thì vô số kể với nhiều lĩnh vực khác nhau, điển hình như:

READ:  Sự Khác Biệt Giữa Enthalpy Và Entropy, Entanpi Thay Đổi Là Gì

Ứng dụng của Ethylene trong công nghiệp như:

Dùng trong sản xuất bao bìVận chuyểnNgành điện tửNgành dệt mayNguyên liệu tạo ra chất phủ và chất kết dínhNguyên liệu trong vật liệu xây dựngTham gia nhiều phản ứng tạo ra các hóa chấtỨng dụng vào ngành hóa dầuỨng dụng dẫn xuất

Phương trình hóa học biểu điện phản ứng Etilen tác dụng hoàn toàn với dung dịch brom là

Ứng dụng của Etilen

và nhiều ứng dụng khác phục vụ đời sống con người.

Đối với các ngành nông nghiệp:

Ethylene có khả năng làm tăng sự sinh trưởng của các tế bào thực vâtGây kích thích sự nảy mầm, sinh trưởng của các loại cây trồng, cây cốiTăng năng suất cây trồng, phục vụ các ngành nông nghiệp trồng trọt canh tácĐặc biệt quen thuộc nhất đối với chúng ta là làm cây trái quả nhanh chín hơn thậm chí còn chín đều, ổn định hơn so với các phương pháp khác.

Phương trình hóa học biểu điện phản ứng Etilen tác dụng hoàn toàn với dung dịch brom là

Ứng dụng C2H4 trong nông nghiệp

Dù đóng góp một phần không nhỏ đến đời sống con người và động – thực vật, song, chúng vẫn rất nguy hại nếu chúng ta không biết cách đối phó hay sử dụng C2H4 hay Etilen mà không hề có một kiến thức nào về nó.

Sự nguy hiểm của Etilen như thế nào?

Trước tiên thì khí ethene hoàn toàn không độc nếu con người hít vào. Tuy nhiên, trong môi trường quá nhiều khí C2H4 sẽ gây ngạt thở do thiếu oxy.Theo tính chất vật lí – một chất không màu không mùi, vì thế rất khó phân biệt việc khí C2H4 đang tích tụ trong phòng kín hay không.Hít quá nhiều khí C2H4 sẽ bị mất nhận thức, gây mê, và thậm chí tử vong vì ngạt thở. Ngoài ra khi các bạn vô tình tiếp xúc C2H4 ở dạng lỏng mà không có đồ bảo hộ sẽ gây tê và các mô phơi nhiễm sẽ bị đông cứng.Vì Etilen rất dễ bắt cháy, nên tuyệt đối không để khí C2H4 lọt ra ngoài nơi đang có lửa hay sử dụng đồ gây nổ, cháy trong môi trường có C2H4.Các bình chứa C2H4 đều chứa áp lực cao, tránh trường hợp bình bị rò rỉ. Khi sử dụng bình có chứa Etilen phải thường xuyên kiểm tra.

READ:  O2 + C4H10 + O2 + C4H10 - C4H10 + O2 → Ch3Cooh + H2O

Xem thêm: Học Pha Màu Sơn Ô Tô, Những Điều Cần Biết, Cách Pha Màu Sơn Xe Ô Tô Và Những Điều Cần Biết

Mong rằng qua bài viết trên, có thể giúp bạn hiểu rõ được khí Etilen là gì? những tính chất và ứng dụng của chúng. Đặc biệt ở phần lưu ý sự nguy hại của C2H4 có thể giúp bạn thận trọng hơn khi có bình chứa C2H4 tại nơi sính sống và làm việc.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học

Phương trình hóa học:

CH2= CH2+ Br2→ Br - CH2- CH2- Br

Etilen Brom Đi brommetan

C2H4+ Br2→ C2H4Br2

Điều kiện phản ứng: Không có

Hiện tượng nhận biết: Dung dịch Br2 bị mất màu

Cùng Top lời giải tìm hiểu C2H4 nhé.

I. Etilen là gì?

Etilen hay Ethylene là một chất khí không màu với công thức hóa học C2H4hoặc CH2=CH2. Đây là một trong các loại hidrocacbon và cũng là một alkene đơn giản nhất, đứng đầu trong dãy Anken.

II. Công thức cấu tạo của Etilen

- Etilen có công thức hóa học là C2H4, trong phân tử có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.

- Trong liên kết đôi lại có một liên kết kém bền và dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học.

III. Tính chất vật lí của khí Etilen:

Là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước, dễ bắt cháy và có mùi ngọt nhẹ của xạ hương.

IV. Tính chất hóa học

- Trong phân tử etilen, mỗi nguyên tử cacbon liên kết với hai nguyên tử hiđro, hai hóa trị còn lại dùng để liên kết hai nguyên tử cacbon với nhau.

- Công thức cấu tạo của etilen:

Viết gọn: CH2=CH2.

- Giữa hai nguyên tử cacbon có hai liên kết. Những liên kết như vậy được gọi là liên kết đôi.Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học.

a. Phản ứng cộng

- Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)

Cộng brom

- Dung dịch Brom hay nước Brom có màu vàng da cam;Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết dôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom. Đây gọi là phản ứng cộng.

- Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng với một số chất khác. Ví dụ hiđro, clo.

- Nhìn chung, các chất có liên kết đôi (tương tự như etilen) dễ tham gia phản ứng cộng.

- Cộng clo

- Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

- Phản ứng cộng axit

- Hiđro halogenua (HCl, HBr, HI), axit sunfuric đậm đặc ,... có thể cộng vào etilen.

CH2=CH2+ HCl (khí ) → CH3CH2Cl : (etyl clorua)

CH2=CH2+ H-OSO3H → CH3CH2OSO3H : (etyl hiđrosunfat )

- Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa): Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, etilen có thể cộng nước.

b. Phản ứng trùng hợp

- Ở trong điều kiện thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra dẫn đến hiện tượng các phân tử etilen kết hợp lại với nhau tạo ra một chất có phân tử lượng rất lớn được gọi là polime.

…+ CH2= CH2+ CH2= CH2+…→ … – CH2– CH2– CH2– CH2– …

- Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp, polietilen (PE) là chất rắn, không độc, không tan trong nước và là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.

c. Phản ứng oxi hóa

- Etilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

C2H4+ 3O2→ 2CO2+ 2H2O

- Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4:

2 CH2=CH2+ 2KMnO4+ 4H2O → + 2MnO2+ 2KOH (etylen glicol)

- Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

V. Ứng dụng của Ethylene

a. Trong công nghiệp

Trong ngành công nghiệp Ethylene được :

- Dùng trong sản xuất bao bì.

- Vận chuyển.

- Ngành điện tử.

- Ngành dệt may.

- Nguyên liệu tạo ra chất phủ và chất kết dính.

- Nguyên liệu trong vật liệu xây dựng.

- Tham gia nhiều phản ứng tạo ra các hóa chất.

- Ứng dụng vào ngành hóa dầu.

- Ứng dụng dẫn xuất.

b. Đối với các ngành nông nghiệp:

- Ethylene có khả năng làm tăng sự sinh trưởng của các tế bào thực vât.

- Gây kích thích sự nảy mầm, sinh trưởng của các loại cây trồng, cây cối.

- Tăng năng suất cây trồng, phục vụ các ngành nông nghiệp trồng trọt canh tác.

- Đặc biệt quen thuộc nhất đối với chúng ta là làm cây trái quả nhanh chín hơn thậm chí còn chín đều, ổn định hơn so với các phương pháp khác.

VI. Ethylene C2H4nguy hiểm thế nào?

- Etilen là một khí không độc nhưng có thể gây ngạt thở nếu môi trường chứa quá nhiều khí này và thiếu oxy.

- Nó là một chất khí không màu, không mùi nên rất khó để phân biệt việc khí ethylene có đang tích tụ trong phòng kín hay không.

- Hít quá nhiều khí ethylene gây ra hiện tượng mất nhận thức, gây mê thậm chí cả tử vong do ngạt thở. Ngoài ra, nếu tiếp xúc nó ở dạng lỏng khi không có đồ bảo hộ sẽ gây tê và các mô phơi nhiễm sẽ bị đông cứng.

- Etilen rất dễ bắt cháy nên không được để khí này lọt ra ngoài nơi đang có lửa hay dùng đồ gây nổ, cháy trong môi trường có khí etilen.

- Các bình chứa etilen đều chứa áp lực cao, tránh trường hợp bình bị rò rỉ ra. Cần thường xuyên kiểm tra các bình chứa etilen.