Phương trình hóa học Show
Điều kiện phản ứng Không có Hiện tượng nhận biết Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat (CaCO3). Cùng Top lời giải tìm hiểu Ca(HCO3)2 nhé. I. Định nghĩa - Định nghĩa: Canxi hiđrocacbonat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Ca(HCO3)2. Hợp chất này không tồn tại dưới dạng chất rắn, mà nó chỉ tồn tại trong dung dịch nước có chứa các ion. - Công thức phân tử: Ca(HCO3)2 II. Tính chất vật lý Dưới đây là một số tính chất vật lý của hợp chất này: - Tồn tại trong dung dịch dưới dạng trong suốt - Nhận biết bằng dung dịch HCl, sẽ thấy thoát ra khí không màu, không mùi - Phương trình hóa học khi Canxi bicacbonat tác dụng với HCl Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2 III. Tính chất hóa học - Tác dụng với axit mạnh Ca(HCO3)2+ H2SO4→ CaSO4+ 2H2O + 2CO2 - Tác dụng với dung dịch bazơ Ca(HCO3)2+ Ca(OH)2→ 2CaCO3+ 2H2O Ca(HCO3)2+ 2NaOH→ CaCO3+ Na2CO3+ 2H2O - Bị phân hủy bởi nhiệt độ: Ca(HCO3)2 to→ CaCO3+ H2O + CO2 - Phản ứng trao đổi CO32–, PO43– Ca2++ CO32–→ CaCO3↓ (trắng) 3Ca + 2PO43–→ Ca3(PO4)2↓(trắng) IV. Điều chế - Sục CO2đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 2CO2+ Ca(OH)2→ Ca(HCO3)2 V. Bài tập ví dụ: Câu 1.Nhiệt phân hoàn toàn 81 gam Ca(HCO3)2thu được V lít khí CO2(đktc). Giá trị của V là: A. 5,6. B. 33,6. C. 11,2. D. 22,4. Đáp án D Hướng dẫn
nCa(HCO3)2= 81: 162 = 0,5 mol Ca(HCO3)2→ CaCO3+ CO2+ H2O 0,5 → 0,5 → 0,5 mol CaCO3→ CaO + CO2 0,5 → 0,5 mol => nCO2= 0,5 + 0,5 = 1 mol => VCO2= 1.22,4 = 22,4 lít Câu 2.Hỗn hợp rắn A gồm Ca(HCO3); CaCO3; NaHCO3; Na2CO3. Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B gồm: A. CaCO3và Na2O. B. CaO và Na2O. C. CaCO3và Na2CO3. D. CaO và Na2CO3. Đáp án D Hướng dẫn Ca(HCO3)2→ CaO + 2CO2+ H2O CaCO3→ CaO + CO2 2NaHCO3→ Na2CO3+ CO2+ H2O Câu 3:Để điều chế Ca từ CaCO3cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án B Hướng dẫn: Phản ứng (1): CaCO3+ 2HCl → CaCl2+ CO2+ H2O Phản ứng (2): CaCl2→ Ca + Cl2↑ Câu 4:Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là: A. CaO. B. CaCO3. C. Ca(OH)2. D. Ca3(PO4)2 Đáp án B Hướng dẫn: Giải thích Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm Câu 5.Thổi V lít khí CO2(đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)21M thu được 6 gam kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V? A. 3,136 lít B. 6,272 lít C. 1,568 lít D. 4,704 lít Đáp án A Hướng dẫn nCaCO3= 6/100 = 0,06 mol Do đun nóng lại thu được thêm kết tủa => nên có Ca(HCO3)2 nCaCO3 tạo thêm là 4/100 = 0,04 mol CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3+ H2O 0,06 → 0,06 → 0,06 2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2→ CaCO3+ CO2 + H2O 0,04 0,04 → nCO2ở phản ứng 2 là 0,04.2 =0 ,08 mol → nCO2= 0,06 + 0,08 = 0,14 mol → V = 0,14.22,4 = 3,136 lít Câu 6.Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2(đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,97. B. 3,94. C. 19,7. D. 9,85. Đáp án D Hướng dẫn nCO2= 3,36/22,4 = 0,15 (mol); nBa(OH)2= 0,1.1 = 0,1 (mol) Ta có: 1 < nCO2/nBa(OH)2= 0,15/0,1 =1,5 < 2 => Tạo 2 muối BaCO3và Ba(HCO3)2cả CO2và Ba(OH)2đều phản ứng hết CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3↓ + H2O a ← a ← a (mol) 2CO2+ Ba(HCO3)2→ Ba(HCO3)2 2b ← b ← b (mol) Ta có: ∑nBa(OH)2= a + b = 0,1 ∑nCO2= a + 2b = 0,15 a = 0,05 b = 0,05 => mBaCO3= 0,05.197 = 9,85 (g) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2, hiện tượng quan sát được làCho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2, hiện tượng quan sát được là A. có bọt khí bay ra. B. có sủi bọt khí và có kết tủa. C. có kết tủa trắng. D. không xuất hiện kết tủa.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (3) Cho khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. (4) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (5) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3. (6) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + H2O + NaHCO3 Quảng cáo Điều kiện phản ứng - Không có Cách thực hiện phản ứng - Cho Ca(HCO3)2 tác dụng với NaOH Hiện tượng nhận biết phản ứng - Canxi hiđrocacbonat phản ứng với natri hiđroxit tạo thành kết tủa trắng canxi cacbonat và muối natri hiđrocacbonat Ví dụ 1: Không gặp Ca và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì: A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ. B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh. C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước. D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân Hướng dẫn giải: Đáp án B Giải thích Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất. Quảng cáo Ví dụ 2: Khi cho dung dịch NaOH dư vào cốc đựng dung dịch Ca(HCO3)2 trong suốt thì trong cốc: A. Sủi bọt khí B. Không có hiện tượng gì C. Xuất hiện kết tủa trắng D. xuất hiện kết tủa trắng và bọt khí Hướng dẫn giải chi tiết: Khi cho dung dịch NaOH dư và cốc đựng dung dịch Ca(HCO3)2 trong suốt thì phản ứng xuất hiện kết tủa trắng CaCO3. Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + 2H2O + Na2CO3 Ví dụ 3: Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3: A. Làm vôi quét tường B. Làm vật liệu xây dựng C. Sản xuất ximăng D. Sản xuất bột nhẹ để pha sơn Hướng dẫn giải: Đáp án D Giải thích Làm vôi quét tường là vôi tôi Ca(OH)2 bằng cách cho CaO tác dụng với nước.
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
phuong-trinh-hoa-hoc-cua-canxi-ca.jsp
Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==> Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan ☟☟☟ Thông tin chi tiết phương trình phản ứng Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + H2O + NaHCO3Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + H2O + NaHCO3 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, Ca(HCO3)2 (canxi hirocacbonat) phản ứng với NaOH (natri hidroxit) để tạo ra CaCO3 (canxi cacbonat), H2O (nước), NaHCO3 (natri hidrocacbonat) dười điều kiện phản ứng là không có Điều kiện phản ứng phương trình Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + H2O + NaHCO3không có Phương Trình Hoá Học Lớp 12
cho Ca(HCO3)2 tác dụng với NaOH. Các bạn có thể mô tả đơn giản là Ca(HCO3)2 (canxi hirocacbonat) tác dụng NaOH (natri hidroxit) và tạo ra chất CaCO3 (canxi cacbonat), H2O (nước), NaHCO3 (natri hidrocacbonat) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + H2O + NaHCO3 là gì ?xuất hiện kết tủa trắng. Phương Trình Điều Chế Từ Ca(HCO3)2 Ra CaCO3Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca(HCO3)2 (canxi hirocacbonat) ra CaCO3 (canxi cacbonat) Phương Trình Điều Chế Từ Ca(HCO3)2 Ra H2OTrong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca(HCO3)2 (canxi hirocacbonat) ra H2O (nước) Phương Trình Điều Chế Từ Ca(HCO3)2 Ra NaHCO3Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca(HCO3)2 (canxi hirocacbonat) ra NaHCO3 (natri hidrocacbonat) Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra CaCO3Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra CaCO3 (canxi cacbonat) Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra H2OTrong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra H2O (nước) Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra NaHCO3Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra NaHCO3 (natri hidrocacbonat) Là phụ gia thực phẩm Là một chất chống đóng bánh Là chất ổn định màu ... NaOH (natri hidroxit)Natri hidroxit là chất rắn màu trắng, không mùi còn được gọi với cái tên thương mại là xú ... Chất này được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp xây dựng như đá xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần cầu thành của xi măng hoặc từ nó sản xuất ra ... H2O (nước )Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ... NaHCO3 (natri hidrocacbonat )Natri bicacbonat với tên thường gặp trong đời sống là baking soda có tác dụng tạo xốp, giòn cho thức ăn và ngoài ra còn có tác dụng làm đẹp cho bánh (bột nở). ... Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan
Hỗn hợp rắn Ca(HCO3)2, NaOH và Ca(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng lần lượt là 2 : 1 : 1. Khuấy kĩ hỗn hợp vào bình đựng nước dư. Sau phản ứng trong bình chứa ? A. CaCO3, NaHCO3. B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. Ca(OH)2.
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là. A. 108,0 gam B. 86,4 gam C. 75,6 gam D. 97,2 gam
Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là: A. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2 B. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2 C. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2 D. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3
Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, Pb(OH)2, Al, ZnO, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 6 B. 7 C. 5 D. 4
Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, Pb(OH)2, Al, ZnO, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là: A. 6 B. 7 C. 5 D. 4
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Phân Loại Liên Quan
Cập Nhật 2022-08-07 09:56:26pm |