Lương của giáo viên tiểu học mới ra trường

Bảng lương của giáo viên Tiểu học năm 2021 được tính như thế nào? Cách tính lương cho giáo viên Tiểu học có gì khác nhau, và cách tính ở mỗi hệ thống trường thì có giống nhau không?

Sau đây là Download.vn xin giới thiệu Bảng lương giáo viên Tiểu học và cách tính lương giáo viên mới nhất áp dụng từ ngày 20/03/2021. Mời quý thầy cô giáo cùng tham khảo.

Bảng lương giáo viên Tiểu học từ 20/03/2021

  • Cách xếp lương giáo viên Tiểu học từ 20/3/2021
  • Bậc lương giáo viên Tiểu học năm 2021
  • Bảng lương giáo viên từ ngày 20/03/2021
  • Bảng phụ cấp đối với giáo viên Tiểu học
  • Cách tính lương giáo viên Tiểu học năm 2021
  • Cách bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học

Cách xếp lương giáo viên Tiểu học từ 20/3/2021

Hạng chức danh nghề nghiệpHệ số lươngChuẩn trình độ đào tạo

Giáo viên tiểu học

Hạng I

Từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78

Có bằng thạc sỹ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên.

Hạng II

Từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38

Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học.

Hạng III

Từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98

Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học.

Bậc lương giáo viên Tiểu học năm 2021

Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:

  • Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
  • Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
  • Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Bảng lương giáo viên từ ngày 20/03/2021

STTNhóm ngạchBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9
1Giáo viên tiểu học hạng III
Hệ số2,342,673,003,333,663,994,324,654,98
Lương3,4873,9784,4704,9625,4535,9456,4376,9297,420
2Giáo viên tiểu học hạng II
Hệ số4,004,344,685,025,365,706,046,38
Lương5,9606,4676,9737,4807,9868,4939,0009,506
3Giáo viên tiểu học hạng I
Hệ số4,404,745,085,425,766,106,446,78
Lương6,5567,0637,5698,0768,5829,0899,59610,102

Bảng phụ cấp đối với giáo viên Tiểu học

(Đơn vị tính: 1000 đồng)

Loại phụ cấpĐiều kiện áp dụngMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Mức 5Mức 6Mức 7
Phụ cấp khu vựcLàm việc ở những nơi xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu0.10.20.30.40.50.71.0
Mức hưởng từ 1/7/20191492984475967451,0431,490

Phụ cấp đặc biệt
Làm việc ở đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn.30% lương hiện hưởng50% lương hiện hưởng100% lương hiện hưởng
Phụ cấp thu hútLàm việc ở những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn20% lương hiện hưởng30% lương hiện hưởng50% lương hiện hưởng70% lương hiện hưởng

Cách tính lương giáo viên Tiểu học năm 2021

Do Chính phủ đã quyết định dừng tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng từ 1/7/2020. Chính vì vậy bảng lương của giáo viên 2021 sẽ vẫn áp dụng mức lương cơ sở cũ là 1,49 triệu đồng cho đến khi có quyết định mới về mức lương cơ sở. Như vậy là với bảng lương giáo viên dưới đây vẫn sử dụng bảng lương giai đoạn 1/7/2019

Mức lương của giáo viên các Tiểu học hiện nay vẫn được tính theo công thức:

Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng + mức phụ cấp hiện hưởng

Theo như thông tư mới nhất về quy cách tính lương giáo viên tiểu học Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 20/03/2021, thì mức lương và cách tính lương giáo viên tiểu học mà giáo viên tiểu học sẽ nhận được theo từng phân hạng và mã số của giáo viên tiểu học được quy định rất chi tiết và rõ ràng. Với các trường công lập thì giáo viên tiểu học sẽ được chia thành 3 hạng là: Hạng II, hạng III, và hạng IV với từng mã số, hệ số cụ thể.

* Giáo viên tiểu học hạng II

Giáo viên tiểu học hạng II (có mã số là V.07.03.07) đây là những giáo viên tốt nghiệp đại học Sư phạm tiểu học (không phân biệt đại học chính quy hay Liên thông Đại học Sư phạm Tiểu học) hoặc đại học sư phạm có cùng chuyên môn, giáo viên có trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc, có trình độ tin học đạt chuẩn, đồng thời có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II thì áp dụng cách tính lương giáo viên tiểu học theo hệ số lương viên chức A1 với hệ số là từ 2,34 đến 4,98.

* Giáo viên tiểu học hạng III

Với giáo viên tiểu học hạng III (có mã số: V.07.03.08) đây là những giáo viên tốt nghiệp cao đẳng sư phạm tiểu học (cũng không phân biệt liên thông hay chính quy) hoặc cao đẳng sư phạm có cùng chuyên môn, giáo viên có trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc, có trình độ tin học đạt chuẩn, và có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng III thì sẽ áp dụng cách tính lương giáo viên tiểu học theo hệ số lương viên chức loại A0 với hệ số là từ 2,10 đến 4,89.

* Giáo viên tiểu học hạng IV

Với giáo viên tiểu học hạng IV (có mã số: V.07.03.09) đây là giáo viên tốt nghiệp Trung cấp Tiểu học hoặc trung cấp sư phạm có cùng chuyên môn, giáo viên có trình độ ngoại ngữ bậc 1, có trình độ tin học cơ bản thì sẽ áp dụng cách tính lương giáo viên tiểu học theo hệ số lương viên chức loại B với hệ số là từ 1,86 đến 4,06.

Với những giáo viên tiểu học có thâm niên trong nghề thì ngoài mức lương được nhận sẽ nhận được phụ cấp thâm niên và 1 số hỗ trợ khác.

Cách bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học

1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:

  • Giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29);
  • Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29);
  • Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28).

2. Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.

3. Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).

4. Giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng sau khi hết thòi gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học đã trúng tuyển.