Bài viết Tính lượng chất dư, chất với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính lượng chất dư, chất. Show Bài tập về Tính lượng chất dư, chất hết lớp 8 có lời giảiPhần dưới tổng hợp 13 bài tập trắc nghiệm về Tính lượng chất dư, chất hết môn Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập. Hi vọng với loạt bài này sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa học lớp 8 hơn. Câu 1: Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Nếu cho 11,2 gam sắt vào 40 gam CuSO4 thì sau phản ứng thu được khối lượng Cu là bao nhiêu?
Lời giải: Số mol Fe là: nFe= molSố mol CuSO4 là: nCuSO4 = molPTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Xét tỉ lệ: vàVì 0,2 < 0,25 => Fe phản ứng hết, CuSO4 dư \=> tính khối lượng Cu theo Fe PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 1mol 1mol 0,2 mol → 0,2 mol \=> khối lượng Cu thu được sau phản ứng là: mCu = 0,2.64 = 12,8 gam Đáp án cần chọn là: B Câu 2: Cho sắt tác dụng với dung dịch axit H2SO4 theo sơ đồ sau: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. Có 22,4 gam sắt tác dụng với 24,5 gam H2SO4. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là
Lời giải: Số mol Fe là:nFe= molSố mol H2SO4 là: nH2SO4= molPTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Xét tỉ lệ: vàVì 0,25 < 0,4 => Fe dư, H2SO4 phản ứng hết \=> tính số mol H2 theo H2SO4 PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 1mol 1mol 0,25 mol → 0,25 mol \=> Thể tích khí H2 thu được ở đktc là: V = 22,4.n = 22,4.0,25 = 5,6 lít Đáp án cần chọn là: A Câu 3: Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối ZnSO4 thu được là
Lời giải: Số mol Zn là: molSố mol H2SO4 là: nH2SO4= molPTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Xét tỉ lệ: vàVì 0,4 < 0,5 => Zn phản ứng hết, H2SO4 dư \=> phản ứng tính theo Zn PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 1mol 1mol 0,4mol → 0,4mol \=> Khối lượng muối ZnSO4 thu được là: mZnSO4=0,4.161=64,4gam Đáp án cần chọn là: D Câu 4: Theo sơ đồ: Cu + O2 → CuO. Nếu cho 3,2 gam Cu tác dụng với 0,8 gam O2. Khối lượng CuO thu được là
Lời giải: Số mol Cu là: molSố mol O2 là: molPTHH: 2Cu + O2 → 2CuO Xét tỉ lệ: vàVì tỉ lệ \= \=> phản ứng vừa đủ => tính theo Cu hoặc O2 đều đượcPTHH: 2Cu + O2 → 2CuO 2mol 2mol 0,05mol → 0,05mol \=> khối lượng CuO thu được là: mCuO = 0,05.80 = 4 gam Cách 2: Vì các chất đều phản ứng vừa đủ => áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mCuO=mCu+mO2=3,2+0,8=4gam Đáp án cần chọn là: D Câu 5: Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết phương trình hóa học của phản ứng là:Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Lời giải: Số mol Mg là: nMg = \= 0,1(mol)PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Xét tỉ lệ: vàVì 0,1 < 0,15 => Mg phản ứng hết, HCl dư \=> phản ứng tính theo Mg \=>VH2=0,1.22,4=2,24(l) Đáp án cần chọn là: A Câu 6: Cho 0,2 mol NaOH phản ứng với 0,2 mol H2SO4 thu được dung dịch A. Biết sơ đồ phản ứng: NaOH +H2SO4 Na2SO4 + H2O. Tổng khối lượng chất tan trong A là
Lời giải: PTHH: 2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O Xét tỉ lệ: vàVì 0,1 < 0,2 => NaOH phản ứng hết, H2SO4 còn dư \=> phản ứng tính theo NaOH PTHH: 2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O Tỉ lệ PT: 2 1 1 Ban đầu: 0,2 0,2 0 (mol) Phản ứng 0,2 0,1 0,1 (mol) Sau pư: 0 0,1 0,1 (mol) dung dich A có: \=> tổng khối lượng chất tan trong A là: 14,2 + 9,8 = 24 gam Đáp án cần chọn là: C Câu 7: Trộn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH với dung dịch chứa 0,04 mol CuCl2 thu được NaCl và m gam kết tủa Cu(OH)2. Giá trị của m là
Lời giải: PTHH: 2NaOH+CuCl2→Cu(OH)2↓+2NaCl Xét tỉ lệ: vàVì 0,05 > 0,04 => NaOH dư, CuCl2 phản ứng hết \=> tính số mol kết tủa theo CuCl2 PTHH: 2NaOH+CuCl2→Cu(OH)2↓+2NaCl Tỉ lệ PT: 1mol 1mol Pư: 0,04 → 0,04 mol ⇒mCu(OH)2=0,04.98=3,92gam Đáp án cần chọn là: A Câu 8: Cho 15,3 gam Al2O3 tác dụng với dung dịch chứa 39,2 gam H2SO4, sản phẩm của phản ứng là Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được.
Lời giải: Số mol Al2O3 là: nAl2O3 = \= 0,15molSố mol H2SO4 là: nH2SO4 = \=0,4molPTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O Xét tỉ lệ: vàVì 0,133 < 0,15 => Al2O3 dư, H2SO4 phản ứng hết \=> tính số mol Al2(SO4)3 theo H2SO4 PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O Tỉ lệ PT: 3mol 1mol Phản ứng: 0,4mol → 0,430,43 mol \=> Khối lượng Al2(SO4)3 thu được là: 0,43.342=45,6gam Đáp án cần chọn là: C Câu 9: Cho 12g Mg tác dụng với 0,3 mol HCl sau khi kết thúc phản ứng thu được muối Magie Clorua và khí H2. Tính thể tích của H2 thu được.
Lời giải: Đáp án cần chọn là: B Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng là
Lời giải Số mol AlCl3 là: nAlCl3= \=0,12molVì đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm => tính toán theo số mol sản phẩm PTHH: 2Al + 3Cl2 2AlCl3Tỉ lệ PT: 3 mol 2 mol Phản ứng: 0,18 mol ← 0,12 mol \=> số mol khí Cl2 phản ứng là 0,18 mol Đáp án cần chọn là: A Câu 11: Cho 112g Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 254g muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4 g khí hiđro H2. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
Lời giải Fe + HCl → FeCl2 + H2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2 \=> mHCl = mFeCl2 + mH2 - mFe = 4 + 254 – 112 = 146g Đáp án cần chọn là: A Câu 12: Cho 112 gam Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4 gam khí hiđro H2. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
Lời giải Vì đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm => tính toán theo số mol sản phẩm Số mol khí H2 là: nH2= \=2molPTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Tỉ lệ PT: 2mol 1mol Phản ứng: 4mol ← 2mol \=> Khối lượng HCl đã phản ứng là: mHCl = 4.36,5 = 146 gam Đáp án cần chọn là: A Câu 13: Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl ( -> ) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:
Lời giải nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol) Fe + 2HCl →→ FeCl2 + H2 Theo phương trình 1 2 (mol) Theo đề bài: 0,1 0,15 (mol) Ta thấy : . Do vậy HCl là chất phản ứng hết, Fe là chất còn dư.Đáp án cần chọn là: B Câu 14: Cho 7,2 gam iron(II) oxide tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol hydrochloric acid thu được muối iron(II) cloride và nước.
Câu 15: Dẫn 12,395 lít khí CO (đkc) qua 16 gam iron(II) oxide nung nóng thu được kim loại sắt và khí CO2
Câu 16: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 36,5 gam hydrochloric acid tạo thành khí hydrogen và muối aluminium chloride.
Câu 17: Cho 1,85925 lít khí CO2 (đkc) vào dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH)2 tạo thành kết tủa CaCO3 và nước. Xác định lượng kết tủa CaCO3 thu được. Câu 18: Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với 29,4 gam sulfuric acid thu được khí hydrogen và muối aluminium sulfate.
Xem thêm bộ tài liệu Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |