Thuế nhập khẩu là gì? Đối tượng chịu thuế nhập khẩu và đối tượng chịu thuế nhập khẩu bao gồm? Cách tính thuế nhập khẩu và hạch toán thuế nhập khẩu?... Qua bài viết này, Anpha sẽ giúp bạn nắm rõ quy định về thuế nhập khẩu. Show
Nội dung chính: I. Thuế nhập khẩu là gì?Thuế nhập khẩu là thuế của một đất nước đánh vào hàng hóa được nhập khẩu vào nước đó mà có nguồn gốc từ nước ngoài trong khâu nhập khẩu nhằm bảo hộ thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm sản xuất trong nước và bổ sung khoản thu cho ngân sách nhà nước. II. Đối tượng chịu thuế nhập khẩu và không chịu thuế nhập khẩu1. Đối tượng chịu thuế nhập khẩu
2. Đối tượng không chịu thuế nhập khẩu
III. Thời điểm tính và nộp thuế nhập khẩu1. Thời điểm tính thuế nhập khẩu
2. Thời điểm nộp thuế nhập khẩu
➤ Một số trường hợp đặc biệt Đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để tính chính xác số thuế phải nộp, hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm khai hải quan hay hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan:
IV. Quy định thuế suất thuế nhập khẩuThuế suất thuế nhập khẩu rất đa dạng, tùy vào tính chất hàng hóa, công dụng hàng hóa và xuất xứ hàng hóa sẽ có mức thuế suất áp dụng khác nhau. Cùng một mặt hàng, cùng một công dụng nhưng nếu nhập khẩu từ hai nước khác nhau thì quy định mức thuế suất áp dụng cũng sẽ khác nhau. Thuế suất thuế nhập khẩu có ba nhóm thuế suất chính tùy vào các hiệp định kinh tế Việt Nam ký với các nước sẽ áp dụng như sau:
TẢI MIỄN PHÍ: Biểu thuế nhập khẩu. Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa từ nước ký hiệp định kinh tế có ưu đãi thuế với Việt Nam, thì cần chuẩn bị Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin - CO) để nộp cho cơ quan hải quan và hưởng ưu đãi theo quy định. V. Hướng dẫn cách hạch toán, cách tính và tỷ giá tính thuế nhập khẩu1. Hướng dẫn cách hạch toán thuế nhập khẩuThuế nhập khẩu phát sinh sẽ được ghi nhận vào giá vốn của hàng hóa. Khi phát sinh thuế nhập khẩu, thì hạch toán như sau: Nợ TK 156 - Hàng hóa; Có TK 3333 - Thuế nhập khẩu. 2. Hướng dẫn cách tính thuế nhập khẩuCó 3 phương pháp tính thuế nhập khẩu, bao gồm: ➤ Phương pháp 1: Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm Thuế nhập khẩu \= Số lượng hàng hóa nhập khẩu x Giá tính thuế của mỗi đơn vị hàng hóa x Thuế suất thuế nhập khẩu ➤ Phương pháp 2: Phương pháp tính thuế tuyệt đối Theo phương pháp này, cơ quan hải quan sẽ ấn định số thuế phải nộp trên một đơn vị hàng hóa nhập khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp được tính như sau: Thuế nhập khẩu \= Số lượng hàng hóa nhập khẩu x Giá trị thuế nhập khẩu mà cơ quan hải quan ấn định trên một đơn vị hàng nhập khẩu ➤ Phương pháp 3: Phương pháp tính thuế hỗn hợp Nếu áp dụng tính thuế theo phương pháp này, số thuế nhập khẩu phải nộp được tính như sau: Thuế nhập khẩu = Tổng số thuế phải nộp theo phương pháp tỷ lệ phần trăm và tuyệt đối 3. Tỷ giá tính thuế nhập khẩuTỷ giá tính thuế nhập khẩu là tỷ giá ngoại tệ mua vào chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại Thương (Vietcombank) tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề. Trường hợp ngoại tệ đó không được Vietcombank công bố tỷ giá, thì sẽ các định theo tỷ giá chéo giữa đồng Việt Nam với một số ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố. VI. Trường hợp miễn thuế nhập khẩuMột số trường hợp được miễn thuế nhập khẩu được quy định chi tiết trong Điều 16, Luật Thuế xuất nhập khẩu số 107/2016/QH13, cụ thể như sau:
➧ Hàng hóa nhập khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá từ 1.000.000 đồng trở xuống hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới 100.000 đồng; ➧ Hàng hóa có tổng trị giá dưới 500.000 đồng hoặc tổng số tiền thuế nhập khẩu phải nộp nhỏ hơn 50.000 đồng.
VII. Hướng dẫn cách hạch toán hàng nhập khẩu1. Hướng dẫn cách hạch toán hàng nhập khẩuKhi phát sinh nhập khẩu hàng hóa, vật tư, trang thiết bị, tài sản cố định thì tiến hành hạch toán như sau:
Nợ TK 152, 153, 156, 211…; Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường; Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt; Có TK 3333 - Thuế xuất khẩu, nhập khẩu; Có TK 111, 112, 331…
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ; Có TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Nợ TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu; Nợ TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt; Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu; Nợ TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường; Có TK 111, 112…
Nợ TK 152, 153, 156, 211…; Nợ TK 1331 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ; Có TK 111, 112, 331… 2. Cách xác định tỷ giá hạch toán giá trị hàng nhập khẩu➤ Trường hợp 1: Thanh toán trước toàn bộ giá trị hàng hóa Tỷ giá hạch toán giá trị hàng nhập khẩu và nợ phải trả là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi thực hiện giao dịch thanh toán. Tỷ giá hạch toán các loại thuế phát sinh (thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế BVMT...) là tỷ giá trên tờ khai hải quan.
Nợ TK 331 - Áp dụng tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi thực hiện giao dịch thanh toán; Có TK 112 - Áp dụng tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi thực hiện giao dịch thanh toán.
Nợ TK 152, 153, 156, 211 - Áp dụng tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi thực hiện giao dịch thanh toán tại ngày thanh toán trước; Có các tài khoản thuế phát sinh 3332, 3333, 33381 - Áp dụng tỷ giá trên tờ khai hải quan; Có TK 331 - Áp dụng tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi thực hiện giao dịch thanh toán tại ngày thanh toán trước. ➤ Trường hợp 2: Thanh toán sau toàn bộ giá trị hàng hóa Tỷ giá hạch toán giá trị hàng nhập khẩu và nợ phải trả là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại công ty bạn thường xuyên giao dịch tại ngày hàng hóa nhập khẩu thông quan; Tỷ giá hạch toán các loại thuế phát sinh (thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế BVMT...) là tỷ giá trên tờ khai hải quan.
Nợ TK 152, 153, 156, 211 - Áp dụng tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi thực hiện giao dịch thanh toán tại ngày hàng hóa nhập khẩu thông quan; Có các tài khoản thuế phát sinh 3332, 3333, 33381 - Áp dụng tỷ giá trên tờ khai hải quan; Có TK 331 - Áp dụng tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi thực hiện giao dịch thanh toán tại ngày hàng hóa nhập khẩu thông quan.
Nợ TK 331 - Áp dụng tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi thực hiện giao dịch thanh toán tại ngày hàng hóa nhập khẩu thông quan; Nợ TK 635 - Nếu phát sinh chênh lệch lỗ tỷ giá (tỷ giá tại ngày thanh toán cao hơn tỷ giá tại ngày hàng hóa nhập khẩu thông quan); Có TK 515 - Nếu phát sinh chênh lệch lãi tỷ giá (tỷ giá tại ngày thanh toán thấp hơn tỷ giá tại ngày hàng hóa nhập khẩu thông quan); Có TK 112 - Áp dụng tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi thực hiện giao dịch thanh toán tại ngày thanh toán công nợ. ➤ Trường hợp 3: Thanh toán trước một phần giá trị hàng hóa, phần còn lại thanh toán sau khi nhận hàng Tỷ giá hạch toán giá trị hàng nhập khẩu và nợ phải trả:
Tỷ giá hạch toán các loại thuế phát sinh (thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế BVMT...) là tỷ giá trên tờ khai hải quan. Ví dụ: Anpha nhập khẩu một lô hàng có giá trị 20.000 USD. Anpha thực hiện toàn bộ giao dịch thanh toán cho nhà cung cấp qua ngân hàng Vietinbank. ➜ Trường hợp 1: Anpha thanh toán trước toàn bộ tiền hàng cho nhà cung cấp
Nợ TK 331: 20.000 x 23.000 Có TK 112: 20.000 x 23.000
Nợ TK 156: 20.000 x 23.000 Có TK 331: 20.000 x 23.000 ➜ Trường hợp 2: Thanh toán sau toàn bộ số tiền hàng cho nhà cung cấp
Nợ TK 156: 20.000 x 23.500 Có TK 331: 20.000 x 23.500
Nợ TK 331: 20.000 x 23.500 Có TK 112: 20.000 x 23.200 Có TK 515: 20.000 x (23.500 - 23.200) ➜ Trường hợp 3: Thanh toán trước một phần giá trị, phần còn lại thanh toán sau khi nhận hàng
Nợ TK 331: 6.000 x 23.000 Có TK 112: 6.000 x 23.000
Nợ TK 156: (6.000 x 23.000) + (14.000 x 23.500) Có TK 331: (6.000 x 23.000) + (14.000 x 23.500)
Nợ TK 331: 14.000 x 23.500 Có TK 112: 14.000 x 23.200 Có TK 515: 14.000 x (23.500 - 23.200) VIII. Một số câu hỏi thường gặp về thuế nhập khẩu1. Ngày hàng hóa đến cửa khẩu để thực hiện khai hải quan là ngày nào? Ngày hàng hóa đến cửa khẩu là ngày tàu đến trên thông báo ngày tàu đến cảng. 2. Địa điểm đăng ký tờ khai nhập khẩu? Hàng hóa nhập khẩu được đăng ký tờ khai tại Chi cục Hải quan của cảng đích hàng hóa được chuyển đến hoặc Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Ví dụ công ty bạn ở Sài Gòn, bạn nhập khẩu hàng hóa giao tới cảng Hải Phòng thì bạn có thể lựa chọn đăng ký tờ khai hải quan tại Chi cục Hải quan của một trong hai địa điểm Sài Gòn hoặc Hải Phòng. 3. Làm thế nào để biết công ty có nợ thuế nhập khẩu hay không? Bạn có thể tra cứu thông tin các khoản nợ thuế hải quan trên website của Tổng cục Hải Quan. 4. Hàng hóa nhập khẩu phải chịu những loại thuế nào? Bên cạnh thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu có một số loại thuế khác có thể được đánh vào hàng hóa nhập khẩu trong một số trường hợp nhất định như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ hay thuế chống bán phá giá. |