Hiện nay, một bộ phận dân cư Bắc Mĩ đang dịch chuyển từ vùng Đông Bắc Hoa Kì đến

Với bộ tài liệu giải Địa lớp 7 Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ được biên soạn bởi ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hướng dẫn học sinh giải các dạng bài tập trong sách giáo khoa và tổng hợp lý thuyết bài học. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây.

Trả lời câu hỏi SGK Địa Lý 7 Bài 37 trang 117, 118

Câu 1 (trang 117 SGK Địa Lí 7):

- Tại sao ở miền Bắc và ở phía tây dân cư lại quá thưa thớt như vậy?

Trả lời:

Ở miền Bắc và ở phía tây Bắc Mĩ dân cư quá thưa thớt chủ yếu là do miền Bắc giá lạnh, phía tây là núi non hiểm trở (dải núi Coóc-đi-e)., khí hậu khô hạn

Câu 2 (trang 118 SGK Địa Lí 7):

- Dựa vào hình 37.1, nêu tên một số thành phố lớn nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn và từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an.

Hiện nay, một bộ phận dân cư Bắc Mĩ đang dịch chuyển từ vùng Đông Bắc Hoa Kì đến

Trả lời:

- Dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn : Bô-xtơn, Niu I-oóc, Phi-la-đen-phi-a, Oa-sinh-tơn.

- Dải siêu đô thị từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an có các thành phố lớn: Si-ca-gô, Đi-tơ-roi, Tô-rôn-tô, Ôt-ta-oa, Môn-trê-an.

Giải bài tập SGK Bài 37 Địa 7 trang 118

Bài 1 (trang 118 SGK Địa Lí 7):

Dựa vào kiến thức đã học, lập bảng thông kê theo mẫu sau:

Mật độ dân số

Vùng phân bố chủ yếu

- Dưới 1 người/km2

- Từ 1 – 10 người/km2

- Từ 51- 100 người/km2

- Trên 100 người/km2

Lời giải:

Mật độ dân số

Vùng phân bố chủ yếu

- Dưới 1 người/km2

- Từ 1 – 10 người/km2

- Từ 51- 100 người/km2

- Trên 100 người/km2

- Bán đảo A – la – xca và phía Bắc Ca – na – đa

- Hệ thống Cooc – đi – e

- Dải đồng bằng hẹp vem Thái Bình Dương

- Phía đông Mi – xi – xi – pi

- Dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải đông bắc Hoa Kì

Bài 2 (trang 118 SGK Địa Lí 7):

Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ.

Lời giải:

- Phía đông Hoa Kì là khu vực tập trung đông dân nhất của Bắc Mĩ, đặc biệt dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn, do ở đây công nghiệp phát triển sớm, mức độ đô thị hóa cao, tập trung nhiều thành phố, khu công nghiệp, hải cảng lớn.

- Hiện nay, một bộ phận dân cư Hoa Kì đang di chuyển từ các vùng công nghiệp phía nam Hồ Lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở phía nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.

Lý thuyết Địa Lý lớp 7 Bài 37

1. Sự phân bố dân cư

Hiện nay, một bộ phận dân cư Bắc Mĩ đang dịch chuyển từ vùng Đông Bắc Hoa Kì đến

- Tổng dân số: 415,1 triệu người (năm 2001), 496,7 triệu người (2018

- Đặc điểm dân số:

+ Mật độ dân số: 20 người/km2.

+ Dân cư phân bố không đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Đông và phía Tây.

+ Ngày nay, một bộ phận dân cư ở Hoa Kì đang có dự biến đổi lớn.

+ Hơn 3/4 dân cư Bắc Mĩ sống trong các đô thị.

2. Đặc điểm đô thị

- Đặc điểm:

+ Các đô thị ở Bắc Mĩ phát triển nhanh, đặc biệt là của Hoa Kì.

+ Số dân thành thị tăng nhanh, chiếm 76% dân số

- Phân bố:

+ Các đô thị lớn chủ yếu tập trung ven biển và phía Nam Hồ Lớn.

+ Nhiều đô thị mới đã xuất hiện ở phía Nam và phía Tây Hoa Kì.

Hiện nay, một bộ phận dân cư Bắc Mĩ đang dịch chuyển từ vùng Đông Bắc Hoa Kì đến

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Địa 7 Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ, chi tiết, đầy đủ nhất file pdf hoàn toàn miễn phí!

Đánh giá bài viết

Dân cư Bắc Mĩ đang có quá trình dịch chuyển tới các khu vực nào

Các câu hỏi tương tự

Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư ở khu vực Bắc Mĩ với dân cư khu vực Trung và Nam Mĩ?

1.Dân cư Bắc Mĩ có đặc điểm: 

A. Dân cư tăng chậm, chủ yếu là gia tăng cơ giới.

B. Đông dân, tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.

C. Là khu vực đông dân nhất thế giới.

D. Dân cư chủ yếu là người Nê-grô-it và người lai.

2.Bắc Mĩ có vị trí, giới hạn:

A. Gồm lục địa Nam cực và các đảo ven lục địa.

B. Trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam.

C. Từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến 150B.

D. Nằm giữa 2 chí tuyến.

3.Đặcđiểm về nền nông nghiệp của Bắc Mĩ:

A. Chủ yếu là trồng trọt mang tính độc canh.

B. Nông nghiệp tiến tiến, hiệu quả cao áp dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật.

C. Nông nghiệp lạc hậu chủ yếu là chăn nuôi gia súc theo lối cổ truyền.

D. Nông nghiệp phát triển, chủ yếu là trồng cây lương thực.

4.Khối kinh tế Méc-cô-xua bao gồm các nước:

A. U-ru-guay, Pa-ra-guay, Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-đa.

B. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Nam phi, Chi-lê.

C. Chi-lê, Bô-li-vi-a, Ca-na-đa, Ac-hen-ti-na.

D. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-guay, Pa-ra-guay, Chi-lê, Bô-li-vi-a.

5.Nền công nghiệp Bắc Mĩ có đặc điểm:

A. Tiến tiến, hiệu quả cao do tự nhiên thuận lợi.

B. Nền công nghiệp hiện đại, phát triển cao.

C. Khai thác khoáng sản, sơ chế nông sản và chế biến thực phẩm.

D. Bắt đầu phát triển.

6.Theo em biết vì sao khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều Tây-Đông?

A. Cấu trúc địa hình Bắc Mĩ ảnh hưởng tới khí hậu.

B. Phía tây có dòng biển lạnh, phía đông có dòng biển nóng.

C. Hệ thống núi Coóc-đi-e cao đồ sộ như bức tường thành ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí Tây-Đông.

D. Bắc Mĩ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ.

7.Hãng máy bay Bôing là hãng máy bay của:

A. Ca-na-da B. Hoa kỳ C. Mê-hi-cô D. Ba nước hợp tác.

8.Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mỹ gắn liền với quá trình:

A. Di dân B. Chiến tranh C. Công nghiệp D. Tác động thiên tai.

9.Điểm hạn chế lớn nhất của nông nghiệp Trung Và Nam Mĩ là gì ?

A. Năng suất cây trồng thấp.

B. Hạn hán và sâu bệnh thường xuyên.

C. Đất nông nghiệp chiếm diện tích thấp.

D. Lương thực chưa đáp ứng đủ nhu cầu trong nước.

10.Chủng tộc có mặt sớm nhất ở Nam Mỹ là:

A. Môn-gô-lô-it. B. Nê-grô-it . C. Ơ-rô-pê-ô-it . D. Ô-xta-lô-it.

11.Trung và Nam Mĩ gọi là Mĩ La Tinh vì lý do:

A.Vì họ nói ngôn ngữ La Tinh

B. Vì họ được truyền bá văn hóa La Tinh

C. Họ có văn hóa và ngôn ngữ bản địa La Tinh

D. Cả A và B.

12.Dân cư Bắc Mỹ phân bố như thế nào?

A. Rất đều. B. Đều. C. Không đều. D. Rất không đều.

Bài 37. DÂN CƯ BẮC MĨ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm của dân cư Bắc Mĩ. Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm dân cư Bắc Mĩ. KIẾN THỨC Cơ BẢN Sự phân bố dân cư Mật độ dân số trung bình khoảng 20 người/km2 (năm 2001). Phân bố không đều, có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía tây và phía đông. + Bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-đa có dân cư thưa thớt nhất (mật độ dưới 1 người/km2). + Phía tây, trong khu vực hệ thống Coóc-đi-e, dân cư thưa thớt (1 đến 10 người/km2). + Dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương có mật độ cao hơn (11 - 50 người/km2). + Phía đông Hoa Kì là nơi tập trung đông dân nhất của Bắc Mĩ (mật độ 51 - 100 người/km2), đặc biệt dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì. Đặc điểm đô thị Cùng với quá trình công nghiệp hoá, các thành phố của Bắc Mĩ phát triển rất nhanh. Số dân thành thị chiếm trên 76% dân số. Phần lớn các thành phố’ nằm ở phía nam vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương. Gần đây, sự xuất hiện nhiều thành phố mới ở miền nam và duyên hải Thái Bình Dương đã dẫn tới sự phân bố lại dân cư Hoa Kì. GỢI ý trả lời câu hỏi giữa bài Câu 1. Tại sao ở miền Bắc và ỏ' phía tây dân cư lại quá thưa thớt như vậy? Trả lời: Chủ yếu do điều kiện tự nhiên không thuận lợi: miền Bắc giá lạnh, phía tây là núi non hiểm trở (dải núi Coóc-đi-e). Câu 2. Dựa vào hình 37.1, nêu tên một số thành phô" lớn nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn và từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an. Trả lời: Dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn có các thành phố lớn: Bô-xtơn, Niu I-oóc, Phi-la-đen-phi-a, Oa-sinh-tơn. Dải siêu đô thị từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an có các thành phô" lớn: Si-ca-gô, Đi-tơ-roi, Tô-rôn-tô, Ôt-ta-oa, Môn-trê-an. GỢI ý THực hiện câu hỏi và bài tập cuối bài Câu 1. Dựa vào hình 37.1 và kiến thức đã học, lập bảng thống kê theo mẫu (trang 118 SGK). Trả lời: PHÂN BỐ DÂN CƯ BẮC MĨ Mật độ dân sô" Vùng phân bô" chủ yếu - Dưới 1 người/km2 Bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-đa - Từ 1 - 10 người/km2 Hệ thống Coóc-đi-e - Từ 11 — 50 người/km2 Dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương — Từ 51 - 100 người/km2 Phía đông Mi-xi-xi-pi - Trên 100 người/km2 Dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì Câu 2. Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ. Trả lời'. Phía đông Hoa Kì là khu vực tập trung đông dân nhất của Bắc Mĩ, đặc biệt dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn, do ở đây công nghiệp phát triển sớm, mức độ đô thị hóa cao, tập trung nhiều thành phố, khu công nghiệp, hải cảng lớn. Hiện nay, một bộ phận dân cư Hoa KI đang di chuyển từ các vùng công nghiệp phía nam Hồ Lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở phía nam và duyên hải ven Thái Bình Dương. V. CÂU HỎI Tự HỌC Dân cư Bắc Mĩ tập trung đông ở khu Đông Bắc và phía nam Hồ Lớn không phải vì nơi đó có: Khí hậu ấm áp quanh năm. Nguồn nguyên liệu than, sắt giàu có. Mạng lưới giao thông đường thuỷ thuận lợi. Lịch sử định cư lâu đời. Hướng thay đổi cấu trúc công nghiệp của vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương hiện nay là tập trung phát triển: Các ngành công nghiệp truyền thống. Các ngành dịch vụ. Các ngành công nghiệp kĩ thuật cao. Cân đối giữa nông, công nghiệp và dịch vụ.