- Nêu đặc điểm cấu tạo của bộ ăn thịt thích nghi với đời sống của chúng ? → Đặc điểm: răng cửa ngắn, sắc để róc xương, răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi. Các ngón chân có vuốt cong có đệm thịt dày nên bước đi rất êm, di chuyển chỉ có các ngón chân tiếp xúc với đất. Khi bắt mồi, các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi đệm thịt. - Bộ ăn thịt có vai trò gì ? → Vai trò: + làm đồ trang trí + chế thuốc + lm thực phẩm - Nêu các biện pháp bảo vệ động vật hoang dã ? → Biện pháp:
Đặc điểm của bộ ăn thịt: - Bộ răng: + Răng cửa: ngắn, sắc + Răng nanh: lớn, dài, nhọn + Răng hàm: có nhiều mấu dẹp sắc - Bộ phận di chuyển: + Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm. Vai trò của bộ ăn thịt: - Làm đồ trang trí - Làm dược phẩm, thuốc chữa bệnh,... Biện pháp bảo vệ các loài động vật hoang dã: - Không phá rừng để bảo vệ môi trường sống của chúng - Hạn chế khai thác bừa bãi các loài động vật hoang dã Đặc điểm cấu tạo của bộ gặm nhắm: - Răng cửa lớn, sắc, luôn mọc dài, thiếu răng nanh Tác hại của bộ gặm nhắm: - Phá hoại mùa màn của người nông dân - Gặm nhắm, đào bới làm thiệt hại các đồ vật trong gia đình Biện pháp hạn chế chúng phát triển & gây hại: - Dọn dẹp nơi ở sạch sẽ, không để chúng có nơi trú ẩn - Sử dụng các vật hỗ trợ: thuốc diệt chuột, bẫy chuột, keo dán chuột,... Đặc điểm [hình 50.1]: Thú nhỏ có mõm kéo dài thành vòi ngắn. Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn, răng hàm cũng có 3,4 mấu nhọn 1. Bộ ăn sâu bọ - Đặc điểm: + Thú nhỏ, có mõm kéo dài thành vòi ngắn. + Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ gồm những răng nhọn, răng hàm cũng có 3 – 4 mấu nhọn. + Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, đặc biệt có những lông xúc giác dài ở trên mõm giúp thích nghi với cách thức đào bới tìm mồi. - Đời sống: có tập tính đào hang, tìm mồi và sống đơn độc [trừ thời gian sinh sản và nuôi con]. - Đại diện: chuột chù, chuột chũi, ... + Chuột chù: có tập tính đào bới đất, đám lá rụng tìm sâu bọ và giun đất. Có tuyến mồ hôi hai bên sườn. + Chuột chũi: có tập tính đào hang trong đất tìm ấu trùng sâu bọ và giun đất. Có chi trước ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang. 2. Bộ gặm nhấm - Đặc điểm: + Bộ thú có số lượng loài lớn nhất. + Có bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm: thiếu răng nanh, răng cửa rất sắc và cách răng hàm một khoảng trống gọi là khoảng trống hàm. - Đại diện: Chuột đồng, sóc, ... - Một số đại diện khác của bộ gặm nhấm: 3. Bộ ăn thịt - Đặc điểm: * Bộ thú có bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt: + Răng cửa ngắn, sắc để róc xương. + Răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi. + Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để nghiền mồi. + Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm. + Khi di chuyển các ngón chân tiếp xúc với đất. + Khi bắt mồi các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi đệm thịt cào xé con mồi. - Cách bắt mồi + Hổ, báo, mèo [họ mèo] săn mồi đơn độc bằng cách rình mồi và vồ mồi. + Sói săn mồi theo bầy đàn bằng cách đuổi mồi. - Đại diện: mèo, hổ, báo, chó sói, gấu, … * Cấu tạo, đời sống và tập tính của một số đại diện thuộc bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 7 - Xem ngay Đáp án Cấu tạo bộ răng bộ Ăn thịt: - Có răng cửa ngắn, sắc để róc xương. - Răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi. - Răng hàm có nhiều mấu dẹp, sắc để nghiền mồi. - Ngón chân có vuốt, dưới có nệm thịt dày nên đi rất êm. Câu 3: Trình bày đặc điểm bộ Ăn thịt thích nghi với chế độ ăn thịt của chúng? Giải giúp mik câu này vs ạ. 😅😅😅 - Đặc điểm: bộ thú có bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt: + Răng cửa ngắn, sắc để róc xương + Răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi + Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để nghiền mồi + Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày bước đi rất êm. + Khi di chuyển các ngón chân tiếp xúc với đất con mồi chạy rất nhanh + Khi bắt mồi các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi đệm thịt cào xé con mồi ...Xem tất cả bình luận- Đặc điểm: bộ thú có bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt: + Răng cửa ngắn, sắc để róc xương + Răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi + Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để nghiền mồi + Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày bước đi rất êm. + Khi di chuyển các ngón chân tiếp xúc với đất con mồi chạy rất nhanh + Khi bắt mồi các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi đệm thịt cào xé con mồi Câu hỏi hot cùng chủ đề
Câu 12: Trong cơ thể muỗi Anophen, trùng sốt rét sinh sản bằng hình thức: A. Nảy chồi. B. Sinh sản sinh dưỡng. C. Phân đôi. D. Sinh sản hữu tính. Câu 13: Trùng biến hình có đặc điểm: A. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi. B. Di chuyển bằng chân giả, sống phổ biến ở biển. C. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi. D. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột. Câu 14: Những đại diện thuộc ngành ruột khoang sống ở biển gồm: A. Sứa, thủy tức, hải quỳ B. Sứa, san hô, mực C. Hải quỳ, thủy tức, tôm D. Sứa, san hô, hải quỳ Câu 15: Loài ruột khoang nào có lối sống tự dưỡng? A. Sứa B. San hô C. Hải quỳ D. Cả ba đáp án trên đều sai Câu 16: Loài ruột khoang nào sống ở môi trường nước ngọt? A. Sứa B. San hô C. Thủy tức D. Hải quỳ Câu 17: Ngành ruột khoang có khoảng bao nhiêu loài? A. 5 nghìn loài B. 10 nghìn loài C. 15 nghìn loài D. 20 nghìn loài Câu 18: Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa? A. Miệng ở phía dưới. B. Di chuyển bằng tua miệng. C. Cơ thể dẹp hình lá. D. Không có tế bào tự vệ. Câu 19: Sứa di chuyển bằng cách A. Di chuyển lộn đầu B. Di chuyển sâu đo C. Co bóp dù D. Không di chuyển Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây có ở san hô? A. Cơ thể hình dù. B. Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai. C. Luôn sống đơn độc. D. Sinh sản vô tính bằng cách tiếp hợp. thủy tức có hình thức sinh sản nào Trình bày đặc điểm của bộ dơi và bộ cá voi |