Giáo trình kế toán tài chính học viện tài chính năm 2024

Company H signs a contract to buy 1 fixed asset with company K to use for the sales department with a tax-exclusive purchase price of 10,000 USD, VAT rate 10%. On December 2, company H advanced by bank deposit to company K 20% of the contract value, the remaining balance was paid in full by bank deposit on the date of receiving the fixed assets, which was December 15. . Know that the book exchange rate of Account 1122 is 23.2 and the buying exchange rate on December 15 is 23.5. define the above operations.

  • Kế toán Tài chính 2 (FA2)6 months ago

    DN H ký hợp đồng mua 1 TSCĐ với công ty K sử dụng cho bộ phận bán hàng với giá mua chưa thuế là 10.000 USD, thuế suất thuế GTGT 10%. Tại ngày 2/12, DN H đã ứng trước bằng TGNH cho công ty K 20% giá trị của hợp đồng, số còn lại đã thanh toán hết bằng TGNH vào ngày nhận được TSCĐ là 15/12. Biết rằng tỷ giá ghi sổ của TK 1122 là 23,2 và tỷ giá mua tại ngày 15/12 là 23,5.

    Giáo trình kế toán tài chính học viện tài chính năm 2024

    Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 1 - Học viện Tài chính
  • Bộ môn kế toán doanh nghiệp Khoa kế toán – Học viện Tài chính Chào mừng các bạn đến với môn học Kế toán tài chính Chúc các đồng chí và các bạn sức khoẻ, học tập tốt! 1
  • Tài liệu tìm đọc 1-Giáo trình KTTC-HVTC 2-Bài tập KTTC-HVTC 3-Kế toán Doanh nghiệp theo Luật Kế toán 4-Chế độ chứng từ và sổ kế toán 5-Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam 6-Các văn bản, chế độ tài chính, kế toán khác: +Các Quyết định, Nghị định của Chính phủ… +Các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực, sửa đổi chế độ kế toán của Bộ Tài chính +… 2
  • MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Học phần 1: Học phần 2:  Chương 1: Tổ chức công tác kế  Chương 6: Kế toán CPSX và tính toán tài chính trong DN. giá thành sản phẩm.  Chương 2: Kế toán vốn bằng  Chương 7: Kế toán bán hàng, xác tiền, đầu tư ngắn hạn, phải thu định kết quả và phân phối kết quả. và ứng trước.  Chương 3: Kế toán vật tư, hàng  Chương 8: Kế toán nguồn vốn. hoá.  Chương 9: Đặc điểm kế toán trong  Chương 4: Kế toán tài sản cố các doanh nghiệp: XL, TM, BĐ,... định và đầu tư dài hạn.  Chương 10: Báo cáo tài chính  Chương 5: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 3 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  • môn Kế toán tài chính Học phần I : 75 tiết STT Tªn ch­¬ng Tæng Trong ®ã (Ch­¬ng) (Néi dung) sè tiÕt Lý thuyÕt Thùc KiÓm tra hµnh 1 Tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n tµi chÝnh trong c¸c 9 7 2 - doanh nghiÖp 2 KÕ to¸n c¸c kho¶n vèn b»ng tiÒn, ®Çu t­ ng¾n 18 12 6 - h¹n, ph¶i thu vµ øng tr­íc 3 KÕ to¸n vËt t­, hµng ho¸ 15 9 5 1 4 KÕ to¸n tµi s¶n cè ®Þnh vµ ®Çu t­ dµi h¹n 24 14 9 1 5 KÕ to¸n tiÒn l­¬ng vµ ... ... 9 6 2,5 0,5(KTl¹i) Céng 75 48 24,5 2,5 4 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  • môn Kế toán tài chính Học phần II : 60 tiết STT Tªn ch­¬ng Tæng sè Trong ®ã (Ch­¬ng) (Néi dung) tiÕt Lý thuyÕt Thùc hµnh KiÓm tra 6 KÕ to¸n CPSX vµ gi¸ thµnh sp 11 8 3 7 KÕ to¸n b¸n hµng, x¸c ®Þnh kÕt qu¶ vµ ph©n phèi 18 11 6 1 kÕt qu¶ 8 KÕ to¸n nguån vèn 6 4 2 9 §Æc ®iÓm kÕ to¸n trong c¸c doanh nghiÖp: x©y l¾p, 12 9 3 th­¬ng m¹i, ... ... 10 B¸o c¸o tµi chÝnh (KTlÇn 2 vµ KTl¹i 13 9,5 2 1,5 Céng 60 41.5 16 2,5 5 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  • Chương 1: Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp Biên soạn: TS. Trương Thị Thuỷ Ths. Nguyễn Đào Tùng 6 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  • Nội dung nghiên cứu 1.1 Vai trò, nhiệm vụ KTTC trong DN 1.2 Những khái niệm và nguyên tắc KTTC 1.3 Nội dung và yêu cầu cơ bản đối với KTTC 1.4 Tổ chức công tác KTTC trong DN 1.5 Tổ chức công tác KTTC trong điều kiện áp dụng máy vi tính 7 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  • 1.1 Vai trò, nhiệm vụ KTTC trong doanh nghiệp  Khái niệm-Đối tượng  Vai trò  Các yêu cầu cơ bản đối với KTTC  Nhiệm vụ kế toán 8 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  •  Khái niệm  Trong cuốn “từ điển thuật ngữ kế toán” của PGS.TS Đặng Văn Thanh cho rằng: “Kế toán là quy trình ghi chép, đánh giá, chuyển đổi và thông tin về các số liệu tài chính”.  Trong cuốn “Kế toán - cơ sở của các quyết định kinh doanh” của các tác giả Walter.B.Meisg, Robert F.Meigs, thì “kế toán là nghệ thuật đo lường, phản ánh, truyền đạt và giải thích hoạt động tài chính kế toán”.  Theo Ronald. J. Thacker trình bày trong cuốn “Nguyên lý kế toán Mỹ” thì: “Kế toán là một phương pháp cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý có hiệu quả và để đánh giá hoạt động của mọi tổ chức”. 9 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  •  Theo các nhà khoa học Học viện Tài chính, cho rằng: kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản (hay toàn bộ thông tin về tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính) trong các đơn vị nhằm kiểm tra toàn bộ tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị đó.  Theo Luật kế toán Việt Nam: Kế toán là công việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. 10 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  • Kế toán ở đơn vị kế toán gồm: kế toán tài chính và kế toán quản trị.  Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng các báo cáo tài chính cho mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán, chủ yếu là các đối tượng bên ngoàI Doanh nghiệp.  Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.  Khi thực hiện công việc kế toán tài chính và kế toán quản trị, đơn vị kế toán phải thực hiện kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết nhưng không có nghĩa kế toán tổng hợp là KTTC, kế toán chi tiết là KTQT. 11 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  •  Vai trò của kế toán trong công tác quản lý  Thứ nhất, kế toán cung cấp thông tin kinh tế tài chính của đơn vị kế toán cho các đối tượng sử dụng thông tin.  Thứ hai, thông qua quá trình thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin của kế toán là cơ sở kiểm tra giám sát tình hình tài chính cũng như tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kiểm tra việc chấp hành các chính sách, chế độ về quản lý kinh tế tài chính. Tài liệu, số liệu kế toán là cơ sở để xem xét, xử lý vi phạm pháp luật. 12 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  • Đối tượng Kế toán tài chính Tài sản và sự vận động của tài sản trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN: .Vốn .Nguồn vốn .Quá trình sản xuất kinh doanh 13
  •  Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán tài chính  Trung thực  Khách quan  Đầy đủ  Kịp thời  Dễ hiểu  Có thể so sánh được 14 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  •  Nhiệm vụ kế toán  Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.  Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về kế toán.  Phân tích thông tin, số liệu kế toán tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và ra quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.  Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. 15 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  • 1.2 Các khái niệm và nguyên tắc kế toán tài chính  Khái niệm  Nguyên tắc cơ bản 16 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  • Các khái niệm cơ bản §¬n vÞ §V tiÒn kÕ to¸n tÖ KT vµ Th­íc ®o GT NVCSH Kú kÕ to¸n Khái niệm cơ bản Nî ph¶i tr¶ Tµi s¶n Chi phÝ DT & TN kh¸c 17 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  •  Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.  Doanh thu và thu nhập khác: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. Doanh thu và thu nhập khác được ghi nhận khi thu được lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan tới sự gia tăng về tài sản hoặc giảm bớt nợ phải trả và giá trị tăng đó phải xác định được một cách đáng tin cậy. 18 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  •  Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong kỳ khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan tới việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này phải xác định một cách đáng tin cậy. 19 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  • Các nguyên tắc cơ bản C¬ së dån tÝch ThËn H/®éng träng liªn tôc C¸c nguyªn T¾c kÕ to¸n Träng Tµi chÝnh Gi¸ gèc yÕu NhÊt Phï hîp qu¸n Chuẩn mực chung 20 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC

    Học viện Tài chính lấy bao nhiêu điểm?

    Điểm chuẩn Học viện Tài chính cao nhất 35,51 Với các ngành lấy điểm chuẩn thang 40, Hải quan và Logistics cao nhất, những ngành còn lại điểm chuẩn khá tương đồng, đều từ 34 trở lên. Với thang điểm 30, ngành Quản trị kinh doanh cao nhất - 26,17 điểm, Tài chính - Ngân hàng 3 thấp nhất 25,8.

    Học viện Tài chính có bao nhiêu chuyên ngành?

    Chương trình đào tạo của học viện tài chính về cơ bản được chia làm 6 ngành, bao gồm ngành tài chính – ngân hàng, kế toán, quản trị kinh doanh, hệ thống thông tin quản lý, ngành ngôn ngữ anh và ngành kinh tế.

    Tài chính

    Trong đó: Tài chính – Ngân hàng 1 bao gồm các chuyên ngành: Quản lý tài chính công, Thuế, Hải quan và Nghiệp vụ ngoại thương, Tài chính quốc tế, Phân tích chính sách tài chính; Tài chính – Ngân hàng 2: Tài chính doanh nghiệp, Phân tích tài chính, Thẩm định giá và Kinh doanh bất động sản; Tài chính – Ngân hàng 3: Ngân ...

    Học viện Tài chính khối gì?

    Học viện Tài chính xét tuyển với 4 tổ hợp: A00, A01, D01, D07. Đại học Kinh tế Luật - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh xét tuyển với 3 tổ hợp: A00, A01, D01.