Giải toán lớp 8 tập 2 bài 2 năm 2024

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 2

Giải bài tập Toán lớp 8 bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 8. Lời giải hay bài tập Toán 8 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 2 trang 38:

  1. Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với 5091 thì được bất đẳng thức nào?
  1. Dự đoán kết quả: Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với số c dương thì ta được bất đẳng thức nào?

Lời giải

  1. - 2. 5091 = - 10 182 và 3. 5091 = 15 273

⇒ - 10 182 < 15 273

  1. Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với số c dương thì ta được bất đẳng thức: -2c < 3c

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 2 trang 38: Đặt dấu thích hợp (<, >) vào ô vuông:

  1. (-15,2) . 3,5 .....(-15,08) . 3,5;
  1. 4,15 . 2,2 ..... (-5,3) . 2,2.

Lời giải

  1. (-15,2) . 3,5 < (-15,08) . 3,5
  1. 4,15 . 2,2 > (-5,3) . 2,2

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 2 trang 38:

  1. Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với -345 thì được bất đẳng thức nào?
  1. Dự đoán kết quả: Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với số c âm thì ta được bất đẳng thức nào?

Lời giải

  1. – 2 . (- 345) = 690; 3 . 345 = - 1035

⇒ 690 > - 1035

  1. Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với số c âm thì ta được bất đẳng thức: -2c > 3c

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 2 trang 39: Cho -4a > -4b, hãy so sánh a và b.

Lời giải

a < b

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 2 trang 39: Khi chia cả hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số khác không thì sao?

Lời giải

- Khi chia cả hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số dương: Bất đằng thức không đổi dấu

- Khi chia cả hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số âm: bất đằng thức đổi dấu

Bài 5 (trang 39 SGK Toán 8 tập 2): Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

Giải toán lớp 8 tập 2 bài 2 năm 2024

Lời giải:

(Áp dụng quy tắc: Khi nhân hai vế của bất đẳng thức với một số dương thì được bất đẳng thức cùng chiều, khi nhân với số âm thì được bất đẳng thức ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 8. Lời giải hay bài tập Toán 8 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo.

  • Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 3: Diện tích tam giác
  • Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 5: Diện tích hình thoi
  • Giải bài tập SGK Toán lớp 8: Ôn tập chương 2 - Đa giác. Điện tích đa giác

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 2 trang 8:

Giải các phương trình:

  1. x – 4 = 0;
  1. 3/4 + x = 0;
  1. 0,5 – x = 0.

Lời giải

  1. x – 4 = 0

⇔ x = 0 + 4

⇔ x = 4

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 4

  1. 3/4 + x = 0

⇔ x = 0-3/4

⇔ x = -3/4

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x=-3/4

  1. 0,5 – x = 0

⇔ x = 0,5-0

⇔ x = 0,5

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 0,5

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 2 trang 8:

Giải các phương trình:

  1. x/2 = -1;
  1. 0,1x = 1,5;
  1. -2,5x = 10.

Lời giải

a)x/2 = -1

⇔ x = (-1).2

⇔ x = -2

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = -2

  1. 0,1x = 1,5

⇔ x = 1,5/0,1

⇔ x = 15

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 15

  1. -2,5x = 10

⇔ x = 10/(-2,5)

⇔ x = -4

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = - 4

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 2 trang 9:

Giải phương trình: -0,5x + 2,4 = 0.

Lời giải

- 0,5x + 2,4 = 0

⇔ -0,5x = -2,4

⇔ x = (-2,4)/(-0.5)

⇔ x = 4,8

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 4,8

Bài 6 trang 9 SGK Toán 8 tập 2

Tính diện tích S của hình thang ABCD theo x bằng hai cách:

  1. Tính theo công thức: S = BH x (BC + DA) : 2
  1. S = SABH + SBCKH + SCKD

Sau đó, sử dụng giả thiết S = 20 để thu được hai phương trình tương đương với nhau. Trong hai phương trình ấy, có phương trình nào là phương trình bậc nhất không?

Giải toán lớp 8 tập 2 bài 2 năm 2024

Lời giải:

Gọi S là diện tích hình thang ABCD.

  1. Theo công thức

%7D%7B2%7D)

Ta có: AD = AH + HK + KD

Có (giả thiết)

Mà BC//HK (vì ABCD là hình thang)

Do đó

Tứ giác BCKH có bốn góc vuông nên BCKH là hình chữ nhật

Mặt khác: BH=HK=x (giả thiết) nên BCKH là hình vuông

Thay BH=x, BC=x, DA=11+x vào biểu thức tính S ta được:

%7D%7D%7B2%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7Bx(11%20%2B%202x)%7D%7D%7B2%7D%3D%5Cdfrac%7B%7B11x%20%2B%202%7Bx%5E2%7D%7D%7D%7B2%7D)

  1. Ta có:

![\eqalign{ & S = {S_{ABH}} + {S_{BCKH}} + {S_{CKD}} \cr & \,\,\,\,\, = {1 \over 2}BH.AH + BH.HK + {1 \over 2}CK.KD \cr & \,\,\,\,\, = {1 \over 2}x.7 + x.x + {1 \over 2}.x.4 \cr & \,\,\,\,\, = {7 \over 2}x + {x^2} + 2x \cr & \,\,\,\,\, =x^2+{11 \over 2}x \cr}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Ceqalign%7B%0A%26%20S%20%3D%20%7BS_%7BABH%7D%7D%20%2B%20%7BS_%7BBCKH%7D%7D%20%2B%20%7BS_%7BCKD%7D%7D%20%5Ccr%0A%26%20%5C%2C%5C%2C%5C%2C%5C%2C%5C%2C%20%3D%20%7B1%20%5Cover%202%7DBH.AH%20%2B%20BH.HK%20%2B%20%7B1%20%5Cover%202%7DCK.KD%20%5Ccr%0A%26%20%5C%2C%5C%2C%5C%2C%5C%2C%5C%2C%20%3D%20%7B1%20%5Cover%202%7Dx.7%20%2B%20x.x%20%2B%20%7B1%20%5Cover%202%7D.x.4%20%5Ccr%0A%26%20%5C%2C%5C%2C%5C%2C%5C%2C%5C%2C%20%3D%20%7B7%20%5Cover%202%7Dx%20%2B%20%7Bx%5E2%7D%20%2B%202x%20%5Ccr%0A%26%20%5C%2C%5C%2C%5C%2C%5C%2C%5C%2C%20%3Dx%5E2%2B%7B11%20%5Cover%202%7Dx%20%5Ccr%7D)

Vậy S = 20 ta có hai phương trình:

(1)

(2)

Hai phương trình trên tương đương và cả hai phương trình không có phương trình nào là phương trình bậc nhất.

Trong hai phương trình này, không có phương trình nào là phương trình bậc nhất.

Bài 7 trang 10 SGK Toán 8 tập 2

Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau:

  1. x + x2 = 0
  1. 0x – 3 = 0.
  1. 1 – 2t = 0

Lời giải:

Phương trình dạng ax+ b= 0, với a, b là hai số đã cho và a ≠ 0 , được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

  1. Phương trình 1 + x = 0 là phương trình bậc nhất với a = 1 ; b = 1.
  1. Phương trình x + x2 = 0 không phải phương trình bậc nhất vì có chứa x2 bậc hai.
  1. Phương trình 1 – 2t = 0 là phương trình bậc nhất ẩn t với a = -2 và b = 1.
  1. Phương trình 3y = 0 là phương trình bậc nhất ẩn y với a = 3 và b = 0.
  1. Phương trình 0x – 3 = 0 không phải phương trình bậc nhất vì hệ số bậc nhất a = 0.

Bài 8 trang 10 SGK Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

  1. 4x – 20 = 0
  1. 2x + x + 12 = 0
  1. x – 5 = 3 – x
  1. 7 – 3x = 9 – x

Lời giải:

  1. 4x – 20 = 0

⇔ 4x = 20

⇔ x = 5

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 5.

  1. 2x + x + 12 = 0

⇔ 3x + 12 = 0

⇔ 3x = -12

⇔ x = -4

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = -4

  1. x – 5 = 3 – x

⇔ x + x = 5 + 3

⇔ 2x = 8

⇔ x = 4

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 4

  1. 7 – 3x = 9 – x

⇔ 7 – 9 = 3x – x

⇔ -2 = 2x

⇔ x = -1

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -1.

Bài 9 trang 10 SGK Toán 8 tập 2

Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm.

  1. 3x – 11 = 0
  1. 12 + 7x = 0
  1. 10 – 4x = 2x – 3

Lời giải:

  1. 3x -11 = 0

Vậy nghiệm gần đúng của phương trình là .

. 12 + 7x = 0

Vậy nghiệm gần đúng của phương trình là

  1. 10 - 4x = 2x - 3

Vậy nghiệm gần đúng của phương trình là

........................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các bạn nâng cao kỹ năng giải Toán 8 và học tốt Toán 8.