Cậy à là gì

Cây tần bì là một loại thảo dược được sử dụng làm thuốc. Nhựa cây là loại nhựa dẻo, có vị ngọt, được hình thành từ các lỗ trên thân cây do côn trùng hoặc trong các khe trên vỏ cây. Khi mới hình thành, nhựa có màu nâu tím, có vị đắng, sau đó đông đặc lại, chuyển sang màu trắng và có vị ngọt hơn.

Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra nhựa cây tần bì có nhiều thành phần có tác dụng ức chế trực khuẩn phó thương hàn, trực khuẩn lỵ, cầu trùng viêm phổi, liên cầu nhóm A. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để nhuận tràng, làm mềm phân, hỗ trợ tiêu hóa ở ruột già mà không khiến người bệnh rơi vào tình trạng mất nước, mất cân bằng điện giải.

Vỏ cây tần bì có vị đắng, chát, tính hàn, quy kinh can, đởm, đại tràng, thanh nhiệt táo thấp, thu liễm, minh mục, liều dùng chung từ 6-12g.

  • Trị viêm phế quản: Dùng viên nén tần bì, mỗi viên cao chứa 0,3g chế từ tần bì, mỗi lần uống 2 viên, ngày 2 lần
  • Trị ngứa, sần da (da bị ngứa và dày lên như da trâu): Sử dụng tần bì 30g, nấu nước rửa hàng ngày
  • Trị đại tràng táo kết bằng cách sử dụng tần bì, đại hoàng, mỗi vị 6g, sắc uống ngày 1 thang
  • Trị lỵ bằng cách sử dụng tần bì, hoàng bá, mỗi vị 6g, sắc uống ngày 1 thang

Tần bì và trần bì thường dễ gây nhầm lẫn vì tên gọi gần giống nhau và đều có thể dùng để điều trị viêm phế quản. Tuy nhiên, tần bì thuộc họ nhài, trong khi đó, trần bị thuộc họ cam. Tần bì sử dụng vỏ cành, vỏ cây để trị bệnh, trong khi đó, trần bì sử dụng vỏ quả. Tần bì thuộc nhóm thanh nhiệt táo thấp, chủ yếu dùng trị lỵ và táo kết đại tràng, còn trần bì thuộc nhóm hành khí, chủ yếu dùng trị chướng khí, khí trệ.

Trần bì vị hơi đắng, cay, tính ấm, vào 2 kinh tỳ, phế, mùi thơm đặc trưng, có tác dụng kích thích nhẹ vị tràng, làm tăng sự phân tiết dịch tiêu hóa, làm tăng sự bài trừ các khí tích trong ruột, chống loét đường ruột, hạ huyết áp, chống viêm, liều dùng chung 4-12g.

  • Trị ho, đờm nhiều, dính, bứt rứt trong lồng ngực, tiêu hóa kém bằng cách sử dụng trần bì, bán hạ, bạch linh, cam thảo, mỗi vị 10g, sắc hỗn hợp thuốc chắt nước uống.
  • Trị ợ hơi, ngực bụng đầy trướng, đau, buồn nôn bằng cách sử dụng trần bì, bạc hà, tô diệp, sinh khương, hoàng liên, mộc hương, mỗi vị từ 10-12g, sắc hỗn hợp thuốc chắt lấy nước uống.
  • Trị đau bụng do lạnh bằng cách sử dụng trần bì, can khương, thương truật, tô diệp, nam mộc hương, hậu phác, mỗi vị 10-12g, sắc hỗn hợp thuốc chắt lấy nước uống.
  • Trị các bệnh khí trệ, huyết ứ, gây đau đớn cơ nhục, bế kinh, đau bụng kinh, đau dạ dày, ruột bằng cách phối hợp trần bì với hương phụ, ích mẫu, nga truật, sắc hỗn hợp thuốc chắt lấy nước uống.
  • Trị viêm tuyến vú cấp tính bằng cách trần bì 30g, cam thảo 6g, sắc hỗn hợp thuốc chắt lấy nước uống.

Thông qua bài viết trên, hy vọng bạn đọc đã có thêm kiến thức hữu ích về bài thuốc từ cây tần bì. Từ đó, có thể áp dụng bài thuốc này một cách hiệu quả và đúng cách.

Để tiến hành tra từ điển Việt-Anh, hãy nhập từ ngữ cần tra vào ô tìm kiếm để bắt đầu. Bạn cũng có thể dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt mà không cần thay đổi từ điển. Khi click vào nút "Dịch," bạn sẽ thấy kết quả với các cách dịch, từ ngữ đồng nghĩa, ví dụ về cách sử dụng và các nội dung liên quan khác.

Tra từ điển Việt-Anh bằng chữ cái đầu tiên

Trong trường hợp bàn phím của bạn không đánh được tiếng Việt, hãy sử dụng bàn phím ảo của bab.la bên cạnh ô trống tìm kiếm hoặc tra cứu với danh sách từ ngữ xếp theo thứ tự bảng chữ cái ở dưới đây.

API là gì? API là viết tắt của Application Programming Interface – phương thức trung gian kết nối các ứng dụng và thư viện khác nhau.

Sử dụng API giúp developer đẩy nhanh quá trình phát triển phần mềm, tạo ra sự nhanh chóng, thuận tiện để hướng đến mục tiêu cuối là nâng cao hiệu suất công việc.

Đọc bài viết của ITviec để tìm hiểu xem:

  • API là gì? Web API là gì? 4 đặc điểm nổi bật của API là gì?
  • Ưu, nhược điểm của API và các ứng dụng của API
  • Làm thế nào để đảm bảo tính bảo mật cho API
  • Những API miễn phí cho developer thực hành

Xem thêm việc làm Developer trên ITviec

API là gì?

API là viết tắt của Application Programming Interface – phương thức trung gian kết nối các ứng dụng và thư viện khác nhau.

Nó cung cấp khả năng truy xuất đến một tập các hàm hay dùng, từ đó có thể trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng.

Thi thoảng vẫn có người lầm tưởng API là một ngôn ngữ lập trình nhưng thực ra, API chỉ là các hàm hay thủ tục thông thường. Các hàm này được viết trên nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau.

Để hiểu rõ hơn API là gì, hãy tưởng tượng bạn đang ngồi trong một nhà hàng, trước mặt bạn là menu để gọi thức ăn. Nhà bếp là một phần của “hệ thống”, nơi sẽ chuẩn bị những món ăn mà bạn gọi. Tuy nhiên, làm thế nào để nhà bếp biết được bạn muốn ăn món nào? Và làm sao để họ phân phối thức ăn đến bàn của bạn? Đây là lúc cần đến sự xuất hiện của người phục vụ, đóng vai trò như API.

Người phục vụ (hay API) sẽ nhận yêu cầu từ bạn và truyền đạt với nhà bếp (hệ thống) những thứ cần làm. Sau đó người phục vụ sẽ phản hồi ngược lại cho bạn, trong trường hợp này, họ sẽ mang thức ăn sau khi nhà bếp hoàn thành đến tận bàn cho bạn.

4 đặc điểm nổi bật của API

  • API sử dụng mã nguồn mở, dùng được với mọi client hỗ trợ XML, JSON.
  • API có khả năng đáp ứng đầy đủ các thành phần HTTP: URI, request/response headers, caching, versioning, content forma…. Bạn có thể sử dụng các host nằm trong phần ứng dụng hoặc trên IIS.
  • Mô hình web API dùng để hỗ trợ MVC như: unit test, injection, ioc container, model binder, action result, filter, routing, controller. Ngoài ra, nó cũng hỗ trợ RESTful đầy đủ các phương thức như: GET, POST, PUT, DELETE các dữ liệu.
  • Được đánh giá là một trong những kiểu kiến trúc hỗ trợ tốt nhất với các thiết bị có lượng băng thông bị giới hạn như smartphone, tablet…

Ưu và nhược điểm của API

Ưu điểm

  1. Giao tiếp hai chiều phải được xác nhận trong các giao dịch sử dụng API. Cũng chính vì vậy mà các thông tin rất đáng tin cậy.
  1. API là công cụ mã nguồn mở, có thể kết nối mọi lúc nhờ vào Internet.
  1. Hỗ trợ chức năng RESTful một cách đầy đủ.
  1. Cấu hình đơn giản khi được so sánh với WCF (Window Communication Foundation). Cung cấp cấp trải nghiệm thân thiện với người dùng.

Nhược điểm

  • Tốn nhiều chi phí phát triển, vận hành, chỉnh sửa.
  • Đòi hỏi kiến thức chuyên sâu.
  • Có thể gặp vấn đề bảo mật khi bị tấn công hệ thống.

Mình sử dụng API trong hầu hết những dự án web application và mobile application. Mục đích là để kết nối thư viện, dữ liệu giữa những nền tảng khác nhau. Tuy nhiên, tính bảo mật của API còn kém, khiến mình đau cả đầu (cười). – Ngọc Thái chia sẻ –

Cậy à là gì

Ứng dụng của API

  • Web API: Là hệ thống API được sử dụng trong các hệ thống website, chẳng hạn: Google, Facebook… Hầu hết các website đều cung cấp hệ thống API cho phép bạn kết nối, lấy dữ liệu hoặc cập nhật cơ sở dữ liệu. Đa số Web API được thiết kế theo tiêu chuẩn RESTful.
  • API trên hệ điều hành: Windows hay Linux có rất nhiều API. Họ cung cấp các tài liệu API là đặc tả các hàm, phương thức cũng như các giao thức kết nối. Nó giúp lập trình viên có thể tạo ra các phần mềm ứng dụng có thể tương tác trực tiếp với hệ điều hành.
  • API của thư viện phần mềm (framework): API mô tả và quy định các hành động mong muốn mà các thư viện cung cấp. Một API có thể có nhiều cách triển khai khác nhau, giúp cho một chương trình viết bằng ngôn ngữ này có thể sử dụng được thư viện viết bằng ngôn ngữ khác.

Làm sao để đảm bảo tính bảo mật cho API?

2 vấn đề phổ biến nhất liên quan đến bảo mật API

1. SQL Injection

Injection hay SQL Injection là một lỗi khá phổ biến. Những kẻ tấn công lợi dụng lỗ hổng của việc kiểm tra dữ liệu đầu vào trong các ứng dụng web đến hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) để khai thác các thông tin nhạy cảm.

Hướng khắc phục: Ràng buộc thật kỹ dữ liệu người dùng nhập vào. Có thể dùng Regular Expression để loại bỏ đi các ký tự lạ hoặc các ký tự không phải là số hoặc dùng các hàm có sẵn để giảm thiểu lỗi.

2. Spam request

Những request để chế độ công khai rất dễ bị spam.

Ví dụ: chỉ cần hoàn thành username và password để đăng ký tài khoản (dù sau đó có yêu cầu xác thực tài khoản hay không).

Những người thích “nghịch” sẽ viết một đoạn script gửi request liên tiếp cho server. Server sẽ phải xử lý hết các request này và tiến hành đăng ký liên tục.

Hướng khắc phục: Hãy khiến cho những request này trở nên phức tạp hơn. Chẳng hạn: thêm câu hỏi bảo mật, yêu cầu người dùng chờ trong giây lát để thực hiện các thao tác tiếp theo…

Một số phương án ngăn rò rỉ lỗ hổng thông tin trong API

  • Kiểm tra thẩm quyền người sử dụng và xác thực ứng dụng: Ngoài xác thực người sử dụng cuối, bạn cần phải xác thực ứng dụng. Ví dụ nếu bạn đang sử dụng ứng dụng AirBnB hoặc Uber, những ứng dụng này sẽ gọi các API của chúng và vì vậy ứng dụng được xác thực.
  • Mã hóa dữ liệu được truyền đi: Sử dụng chứng chỉ SSL (Secure Sockets Layer) để mã hóa các dữ liệu quan trọng.
  • Chữ ký số: Các chữ ký số là các chuỗi ký tự duy nhất tượng trưng cho một người sử dụng. Bạn lưu trữ các chuỗi này trong cơ sở dữ liệu và chỉ cung cấp nếu người sử dụng nhập đúng tên và mật khẩu.
  • Tránh các mật khẩu cố định hoặc nhúng: Đừng vì lười biếng muốn rút gọn thao tác mà sử dụng mật khẩu đơn giản hoặc lấy thông tin ID và mật khẩu được lưu cục bộ trên một ứng dụng di động.

Những API miễn phí dành cho developer

  • Dog API: API Dog hoàn toàn miễn phí, cung cấp các endpoints cho các ảnh và dữ liệu văn bản về chó. Nó hỗ trợ CORS do đó chúng ta có thể dùng trực tiếp từ các ứng dụng front-end.
  • Petfinder: API này cung cấp các dữ liệu về nhận nuôi thú cưng, yêu cầu xác thực bằng OAuth để truy cập dữ liệu. API này cũng hỗ trợ CORS như Dog API.
  • shibe.online: shibe.online cung cấp URL cho các hình ảnh về những chú chó dễ thương để làm dữ liệu. Nó dùng các chuỗi truy vấn để lấy dữ liệu từ API.
  • Anime News Network API: Nếu bạn thích Anime thì API này chính là dành cho bạn. Nó trả về dữ liệu ở các định dạng khác nhau như HTML hoặc XML. Do đó, nếu bạn cần thao tác và hiển thị dữ liệu thì bạn sẽ phải chuyển đổi từ XML sang JSON.
  • Jikan: Đây là một API dữ liệu anime khác, có 1 REST API hỗ trợ CORS bên cạnh các thư viện được tạo cho các nền tảng khác nhau như Python, Ruby và JavaScript.
  • JSONPlaceholder: Cung cấp một API với các yêu cầu GET, POST, PUT và DELETE có hỗ trợ CORS. Các endpoints được cung cấp với dữ liệu được tải sẵn mà chúng ta có thể dùng để hiển thị và cập nhật.
  • REQ|RES: Cũng giống như JSONPlaceholder, REQ|RES cung cấp một API thực sự để bạn xây dựng giao diện người dùng. Nó có các endpoints cho tất cả các thao tác HTTP được sử dụng để nhận và thao tác dữ liệu người dùng fake. Các dữ liệu này đã được chuẩn bị trước nên bạn cũng không phải tự thêm vào nữa.

Nhìn chung, API là một công cụ quan trọng cho các doanh nghiệp thuộc nhiều ngành. API mang đến cho các công ty cơ hội mở rộng quy mô, thúc đẩy sự đổi mới và tiếp cận nhiều đối tượng hơn.

Như Forbes đã nói, “Việc doanh nghiệp thắng hay thua ngày càng phụ thuộc vào mức độ họ kết nối với các ứng dụng, thiết bị và dịch vụ của bên ngoài” và xét từ góc nhìn kỹ thuật, API cho phép việc kết nối đó diễn ra. Có thể thấy, API đang thúc đẩy một làn sóng đổi mới mới tập trung vào các dịch vụ chia sẻ.