Android hiển thị đoạn văn bản dài trong textview năm 2024

Ngoài một số ít trường hợp đặc biệt, mọi ứng dụng mà bạn xây dựng có một số hình thức của giao diện người dùng. Trên Android, điều này thực hiện bằng cách sử dụng các đối tượng

3

8 và

3

9. Trong bài viết này, bạn sẽ tìm hiểu về một số chi tiết thường sử dụng các thành phần

3

8 có sẵn để hiển thị nội dung và bạn cũng sẽ tìm hiểu cách sử dụng chúng.

1. View

Các đối tượng

3

8 được sử dụng một cách đặc biệt cho việc vẽ nội dung lên màn hình của thiết bị Android. Mặc dù bạn có thể nhanh chóng khởi tạo

3

8 trong code Java của bạn, nhưng cách dễ nhất để sử dụng chúng là thông qua một tập tin layout XML. Một ví dụ về điều này có thể được nhìn thấy khi bạn tạo một ứng dụng trong "Hello World" đơn giản trong Android Studio. Tập tin layout là một tập tin có tên là activity_main.xml, trông đại loại như thế này.

1

<TextView 2

android:id="@+id/hello_world"  
3
android:layout_width="wrap_content"  
4
android:layout_height="wrap_content"  
5
android:text="Hello World!" />
Ví dụ trên cho thấy một loại

3

8 sẽ được hiển thị trên màn hình. Các thuộc tính

android:layout_width="wrap_content"  
4 và
android:layout_width="wrap_content"  
5 nói lên rằng

3

8 sẽ chiếm càng nhiều không gian trên màn hình nếu cần thiết để hiển thị văn bản "Hello World!". Thuộc tính

android:layout_width="wrap_content"  
7 là cách để

3

8 có thể được tham chiếu trong các code Java của bạn như thế này:

1

<TextView 1

2

<TextView 3

Mặc dù bạn có thể thiết lập thuộc tính cho một

3

8 trong XML, nhưng bạn cũng có thể thay đổi các thuộc tính trong code Java của bạn, chẳng hạn như thay đổi văn bản của

4

0 ở trên.

1

<TextView 5

Code ở trên cập nhật văn bản của

4

0 thành "This is a changed View". Đây là những gì bạn có được khi bạn chạy ứng dụng.

Android hiển thị đoạn văn bản dài trong textview năm 2024
Android hiển thị đoạn văn bản dài trong textview năm 2024
Android hiển thị đoạn văn bản dài trong textview năm 2024

Bây giờ thì bạn đã biết cách làm việc với các đối tượng

3

8 cơ bản, hãy lướt qua một số loại View khác nhau có sẵn trong Android SDK.

Các View dùng để hiển thị

4

0

Đây là

3

8 mà chúng ta sử dụng trong ví dụ trên. Công việc chính của

4

0 là hiển thị văn bản trên màn hình một ứng dụng Android. Mặc dù điều này có vẻ như là một nhiệm vụ đơn giản, nhưng lớp

4

0 chứa logic phức tạp cho phép nó hiển thị mã đánh dấu, siêu liên kết, số điện thoại, email và các chức năng hữu ích khác.

4

7

Như tên của nó,

4

7 được thiết kế đặc biệt để hiển thị hình ảnh trên màn hình. Điều này có thể được sử dụng để hiển thị các tài nguyên được lưu trữ trong ứng dụng hay để hiển thị hình ảnh được tải xuống từ internet.

Các control nhập liệu

Một số đối tượng

3

8 được sử dụng không chỉ để hiển thị nội dung cho người dùng. Đôi khi bạn cần phải có một số trường nhập liệu để kiểm soát các ứng dụng của bạn. May mắn thay, Android cung cấp một số lớp con đặc biệt của

3

8 cho mục đích này.

android:layout_height="wrap_content"  
1

Lớp

android:layout_height="wrap_content"  
1 là một trong các control cơ bản nhất có sẵn trong ứng dụng. Nó lắng nghe sự kiện nhấp của người dùng và gọi một phương thức trong code của bạn vì vậy mà bạn có thể phản hồi một cách thích hợp.

android:layout_height="wrap_content"  
3 và
android:layout_height="wrap_content"  
4

Các lớp

android:layout_height="wrap_content"  
3 và
android:layout_height="wrap_content"  
4 có một trạng thái hoạt động và không hoạt động có thể được bật tắt. Điều này rất hữu ích cho việc thay đổi các cài đặt trong ứng dụng. Các phiên bản tương thích với Material Design có sẵn thông qua thư viện hỗ trợ .

android:layout_height="wrap_content"  
7

Lớp con này của

3

8 là một sự mở rộng của lớp

4

0 và cho phép người dùng cập nhật văn bản thông qua một bàn phím.

Adapter View

Trong khi mỗi ví dụ

3

8 ở trên là những phần tử đơn lẻ, nhưng đôi khi bạn muốn hiển thị một tập hợp các phần tử. Các lớp

3

8 này yêu cầu sử dụng một

5

2 để xử lý việc hiển thị giao diện người dùng thích hợp cho mỗi phần tử trong một bộ sưu tập.

5

3

Lớp

5

3 được sử dụng để hiển thị một tập hợp các phần tử trong một

3

8 dài, một cột, có thể cuộn. Mỗi mục phần tử riêng lẻ có thể được chọn để hiển thị chi tiết hoặc thực hiện một hành động liên quan đến phần tử đó.

5

6

Tương tự như lớp

5

3, lớp

5

6 nhận một

5

2 và hiển thị các phần tử trên nhiều cột trên màn hình.

android:text="Hello World!" />
0

Lớp cuối cùng trong bộ lớp

3

8 mà bạn sẽ được học trong hướng dẫn này là lớp

android:text="Hello World!" />
0. Nó chấp nhận một

5

2 và hiển thị các phần tử trong trình đơn thả xuống khi

android:text="Hello World!" />
0 được nhấp vào để cho một phần tử có thể được lựa chọn bởi người dùng.

2. View Group

Một

3

9 là một đối tượng vô hình được sử dụng để chứa các đối tượng

3

8 và

3

9 khác để tổ chức và kiểm soát layout của một màn hình. Các đối tượng

3

9 được sử dụng cho việc tạo ra một hệ thống phân cấp của các đối tượng

3

8 (xem bên dưới) do đó bạn có thể tạo các layout phức tạp hơn. Có nghĩa là, bạn càng giữ cho layout đơn giản thì hiệu năng hoạt động của nó càng cao.

Android hiển thị đoạn văn bản dài trong textview năm 2024
Android hiển thị đoạn văn bản dài trong textview năm 2024
Android hiển thị đoạn văn bản dài trong textview năm 2024

Các đối tượng

3

9 có thể được khởi tạo theo cùng một cách như là các phần tử

3

8 tiêu chuẩn trong XML hoặc code Java.

1

<TextView 7

2

<TextView 9

3

2

1

4

2

3

5

2

5

2

6

2

7

2

8

2

9

android:id="@+id/hello_world"  
0
android:id="@+id/hello_world"  
1
android:id="@+id/hello_world"  
2
android:id="@+id/hello_world"  
3
android:id="@+id/hello_world"  
4
android:id="@+id/hello_world"  
5
android:id="@+id/hello_world"  
6

2

7

android:id="@+id/hello_world"  
8
android:id="@+id/hello_world"  
9

3

0

android:id="@+id/hello_world"  
1

3

2

android:id="@+id/hello_world"  
3

3

4

3

5

3

6

3

7

Trong khi tất cả các lớp

3

9 thực hiện cùng một nhiệm vụ, thì mỗi lớp con của

3

9 tồn tại cho một mục đích cụ thể. Hãy cùng tìm hiểu một số lớp trong đó.

<TextView 04

<TextView 04 tồn tại để hiển thị các phần tử theo một thứ tự xếp chồng lên nhau theo chiều ngang hoặc chiều dọc. LinearLayout cũng có thể được sử dụng để gán weight cho các phần tử

3

8 con để các phần tử được cách khoảng trên màn hình theo tỉ lệ tương ứng với nhau.

<TextView 07

Lớp con này của

3

9 cho phép bạn hiển thị các phần tử trên màn hình tương đối với nhau, cung cấp nhiều tính linh hoạt hơn và tự do trong cách layout của bạn xuất hiện so với

<TextView 04.

<TextView 10

Được thiết kế để hiển thị một

3

8 con tại một thời điểm,

<TextView 10 vẽ các phần tử trong một ngăn xếp và cung cấp một cách đơn giản để hiển thị một phần tử trên các kích cỡ màn hình khác nhau.

<TextView 13

Một lớp mở rộng của

<TextView 10, lớp

<TextView 13 xử lý việc cuộn các đối tượng con của nó trên màn hình.

<TextView 16

Được sử dụng để quản lý nhiều View trong đó chỉ hiển thị một View tại một thời điểm, lớp

<TextView 16 chấp nhận một

5

2 và cho phép người dùng vuốt về bên trái và bên phải để thấy tất cả các phần tử

3

8 có sẵn.

<TextView 20

Lớp

<TextView 20 là một lớp con của

3

9, nó liên quan đến các lớp

5

3 và

5

6 và nó được cung cấp bởi Google thông qua cho các phiên bản Android cũ hơn. Lớp

<TextView 20 đòi hỏi việc sử dụng các để tái sử dụng phần tử một cách có hiệu quả và nó hỗ trợ việc sử dụng một

<TextView 26, một thành phần trang trí, và một phần tử động để làm cho thành phần này vô cùng linh hoạt và đơn giản.

<TextView 27

Được thêm gần đây vào thư viện hỗ trợ thiết kế, lớp

<TextView 27 sử dụng một đối tượng

<TextView 29 để xác định cách các phần tử

3

8 con sẽ được sắp xếp và di chuyển khi người dùng tương tác với ứng dụng của bạn.

3. View tuỳ biến

Mặc dù có nhiều lớp

3

8 và

3

9 để bạn có thể sử dụng trong ứng dụng của bạn, nhưng đôi khi bạn muốn tạo ra một cái gì đó mới để phù hợp với nhu cầu của bạn. Trong trường hợp này, bạn có thể tạo ra một lớp Java mới thừa kế

3

8 hoặc

3

9, tùy thuộc vào những gì bạn cần. Việc tạo ra một lớp con tuỳ biến của

3

8 vượt khỏi phạm vi của bài này, nhưng bạn có thể tìm thêm thông tin trong bài hướng dẫn này trên Envato Tuts+.

Tổng kết

Trong hướng dẫn này, bạn đã được học về một trong các thành phần cơ bản nhất của Android, các Layout và View. Nắm vững các thành phần này của Android hoạt động như thế nào, bạn sẽ khám quá thêm những điều mới lạ về chúng khi bạn tiếp tục làm việc với nền tảng Android và bạn sẽ tìm thấy những cách thức mới để thực hiện những điều tuyệt vời bằng cách sử dụng chúng trong các dự án của bạn.