5 chữ cái với e ở vị trí thứ 2 năm 2022

Trong phần đầu Lập trình và tư duy thuật toán sáng tạo (Kì 1) Mình đã giới thiệu về khái niệm, lý do bạn cần sử dụng thuật toán và những điều cơ bản đề giải quyết một bài toán. Và giờ thì chúng ta bắt đầu tìm hiểu xem thế giới "diệu kỳ" này có gì nhé.

Nội dung chính Show

  • Nội dung "Kì 2"
  • Hoán vị vòng quanh
  • Hoán vị lặp
  • Chỉnh hợp (Permutation)
  • Chỉnh hợp lặp (Permutation with repetition)
  • Tổ hợp (Combination)
  • Tổ hợp lặp (Combination with repetition)
  • Một số bài toán ví dụ
  • Bàn luận
  • Các bước để tìm từ với các chữ cái của bạn
  • 1. Chiều dài
  • 2. Chứa VS bao gồm các bộ lọc
  • 3. Từ điển
  • 5 từ chữ với các chữ cái này: er, is, st
  • Từ với er
  • Từ với IS
  • Từ với st
  • 5 từ sử dụng các chữ cái này: E và R, A và E, A và R
  • Từ với e và r
  • Từ với a và e
  • Từ với a và r
  • Từ năm chữ cái với ‘A, là chữ cái thứ tư để thử Wordle
  • 5 chữ cái nào có ở vị trí thứ 4?
  • Những từ 5 chữ cái có A là gì?
  • Một số từ 5 chữ cái worddle là gì?
  • Chữ cái thứ tư của Wordle là gì?

Nội dung "Kì 2"

  • Hoán vị
  • Hoán vị vòng quanh
  • Hoán vị lặp
  • Chỉnh hợp
  • Chỉnh hợp lặp
  • Tổ hợp
  • Tổ hợp lặp
  • 10 bài toán ví dụ

Chuyện là Tí rất thích chơi trò xì tố 5 cây với bạn bè nhưng do tình hình giãn cách xã hội nên Tí đã quyết định viết một cong bot để có thể chơi cùng mình trong khoảng thời gian rảnh rỗi không biết làm gì.

Luật chơi như sau: Mỗi người có 5 quân bài, hãy:

  • Chọn ra 3 quân sao cho tổng của chúng chia hết cho 10, nếu không có thì mặc định thua luôn.
  • Hai quân còn lại cần có tổng lớn nhất có thể. (một trong hai quân đó sẽ là quân tẩy.)

5 chữ cái với e ở vị trí thứ 2 năm 2022

Như vậy, Tí phải phổ biến luật chơi cho con bot cái đã. Và sẽ có nhiều thuật toán có thể giải quyết vấn đề này, cách đơn giản mà ta có thể thấy là: "Hãy liệt kê tất cả các trường thỏa mãn rồi lựa chọn trường hợp tốt nhất". Tính nhanh, ta có thể thấy số trường hợp có thể là “tổ hợp chập 3 của 5”, cũng không nhiều lắm

Trước khi đi chi tiết hơn về giải thuật, mình sẽ "Tóm tắt một số kiến thức về đại số tổ hợp ứng dụng trong tin học" để các bạn tiện theo dõi các nội dung tiếp theo

Hoán vị

Mỗi cách sắp xếp n phần tử của A theo một thứ tự nào đó được gọi là một hoán vị của n phần tử đó.

Ví dụ: với tập A = {1, 2, 3} có tất cả 6 hoán vị của tập gồm 3 phần tử là:

1 2 3
1 3 2
2 1 3
2 3 1
3 1 2
3 2 1

Gọi Pₙ là số lượng hoán vị của n phần tử, thì ta có công thức tính số hoán vị

Giải thích:

  • Với phần tử đầu tiên, ta có n cách chọn
  • Với phần tử thứ hai, ta có n-1 cách chọn (phần tử được chọn khác phần tử đầu)
  • Với phần tử thứ ba, ta có n-2 cách chọn (phần tử được chọn khác hai phần tử đầu)
  • ... ...
  • Đến phần tử cuối cùng, ta chỉ còn 1 cách chọn

Các bạn có thể theo dõi hình ảnh minh họa để hiểu hơn về tư tưởng.

Hoán vị vòng quanh

Mỗi cách sắp xếp n phần tử của tập A thành một vòng khép kín theo một thứ tự nào đó được gọi là một hoán vị vòng quanh của n phần tử. (Ta phân biệt thứ tự xếp theo chiều kim đồng hồ và ngược chiều kim đồng hồ, không phân biệt điểm bắt đầu của vòng.)

Ví dụ: Với tập A = {1, 2, 3}, chỉ có 2 hoán vị vòng quanh là {1, 2, 3} và {1, 3, 2}

Các hoán vị như {2, 3, 1} và {3, 1, 2} cũng chính là hoán vị {1, 2, 3} với điểm bắt đầu khác!

Gọi Qₙ là số hoán vị vòng quanh của n phần tử, ta có công thức

Do có n hoán vị bình thường sẽ cho ra cùng 1 hoán vị vòng quanh (với điểm bắt đầu khác nhau nhưng thứ tự sắp xếp giống nhau)

Hoán vị lặp

Hoán vị của n phần tử trong tập A, nhưng trong đó có một số phần tử (giá trị) có thể lặp lại được gọi là hoán vị lặp của n phần tử đó.

Ví dụ: Có bao nhiêu hoán vị của các chữ cái trong chuỗi S = "AABC"

Nhận xét: Chuỗi S có 4 phần tử, nếu 4 phần tử này khác nhau thì ta sẽ có P(4) = 4! = 24 hoán vị

Tuy nhiên do chữ A xuất hiện 2 lần, nên các hoán vị của 2 chữ A này (2!=2 hoán vị) sẽ không được tính! Vì vậy số lượng hoán vị trong trường hợp này sẽ là 4! / 2! = 12 hoán vị.

Ta có thể dễ dàng liệt kê 12 hoán vị này:

AABC, AACB,
ABAC, ABCA,
ACAB, ACBA,
BAAC, BACA,
BCAA, CAAB, 
CABA, CBAA.

Ta có công thức tính hoán vị lặp:

Trong đó:

  • n là số phần tử trong tập A
  • k giá trị khác nhau lặp lại với số lần xuất hiện:
    • Giá trị thứ nhất xuất hiện n₁ lần,
    • Giá trị thứ 2 xuất hiện n₂ lần
    • ...,
    • Giá trị thứ k xuất hiện nₖ lần

Chỉnh hợp (Permutation)

Mỗi cách chọn ra k (n ≥ k ≥ 0) phần tử của tập A và sắp xếp theo một thứ tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử.

Ví dụ: với tập A = {1, 2, 3, 4}, các chỉnh hợp chập 2 của A sẽ là:

1 2
1 3
1 4
2 1
2 3
2 4
3 1
3 2
3 4
4 1
4 2
4 3

Giải thích: Với k phần tử trong một chỉnh hợp,

  • n cách chọn phần tử đầu tiên
  • n-1 cách chọn phần tử thứ 2
  • ...
  • n-k+1 cách chọn phần tử thứ k.

Do vậy, số lượng các chỉnh hợp chập k của n phần tử là:

Lưu ý: với k = n, các chỉnh hợp trở thành các hoán vị!

Chỉnh hợp lặp (Permutation with repetition)

Một dãy bao gồm k phần tử của tập A, trong đó mỗi phần tử có thể được lặp lại nhiều lần, sắp xếp theo một thứ tự nhất định được gọi là một chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử.

Ví dụ: với tập A = {1, 2, 3}, các chỉnh hợp lặp chập 2 của A sẽ là:

1 1
1 2
1 3
2 1
2 2
2 3
3 1
3 2
3 3

Mỗi phần tử trong số k phần tử của chỉnh hợp lặp đểu có thể nhận n giá trị khác nhau (do các giá trị có thể lặp lại). Vì vậy, số lượng các chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử sẽ là:

Tổ hợp (Combination)

Mỗi cách chọn ra k (n ≥ k ≥ 0) phần tử của tập A (không tính đến thứ tự của chúng) được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử.

Ví dụ: với tập A = {tennis, đạp xe, bóng chày}, các tổ hợp chập 2 của A sẽ là:

Nhận xét: Mỗi tổ hợp chập k phần tử có thể tạo ra k! chỉnh hợp chập k phần tử (bằng cách hoán vị k phần tử của tổ hợp này).

Do vậy, số lượng tổ hợp chập k có thể dễ tính tính được thông qua số lượng chỉnh hợp như sau:

Tổ hợp lặp (Combination with repetition)

Một dãy bao gồm k phần tử (k có thể lớn hơn n) của tập A, trong đó mỗi phần tử có thể được lặp lại nhiều lần (không tính đến thứ tự sắp xếp của chúng) được gọi là một tổ hợp lặp chập k của n phần tử.

Ví dụ: với tập A = {1, 2, 3}, các tổ hợp lặp chập 2 của A sẽ là:

1 1
1 2
1 3
2 2
2 3
3 3

Mỗi tổ hợp lặp chập k của n phần tử có thể biểu diễn bằng một dãy gồm k dấu ? (ứng với k phần tử) và n-1 thanh | (để chia k dấu ? thành n ngăn, ứng với n giá trị).

Ở ví dụ trên, n = 3k = 2, các tổ hợp lặp chập 2 của tập A sẽ tương ứng với các dãy ? và | như sau:

1 1   ->   ??||
1 2   ->   ?|?|
1 3   ->   ?||?
2 2   ->   |??|
2 3   ->   |?|?
3 3   ->   ||??

Như vậy, số lượng các tổ hợp lặp chập k của n phần tử chính là số cách chọn ra k dấu ? từ dãy n+k-1 ký tự ? và |

Và để minh họa rõ hơn về khái niệm chỉnh hợp (Permutation), chỉnh hợp lặp (Permutation with repetition), tổ hợp (Combination), tổ hợp lặp (Combination with repetition). Mình sẽ sử dụng một hình ảnh minh họa

(Nguồn: Omnicalculator)

Một số bài toán ví dụ

Bài toán 1: Có bao nhiêu cách xếp 5 người thành một hàng?

*Lời giải: P(5) = 5! = 120 cách


Bài toán 2: Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau

Lời giải: Xét chữ số có 5 chữ số là abcde

Có 4 cách để chọn ra chữ số thỏa mãn đặt vào e (do e ở hàng chục ngàn nên vị trí này phải khác 0).

Với 4 vị trí còn lại, ta còn 4 chữ số và có 4!=24 hoán vị của chúng.

Vậy có 4 × 4! = 96 số


Bài toán 3: Có bao nhiêu cách sắp xếp 5 người vào một bàn tròn có 5 chỗ, biết hai cách sắp xếp là khác nhau nếu từ cách sắp xếp thứ nhất ta không thể thu được cách xếp thứ hai khi xoay cùng chiều tất cả mọi người theo cùng một khoảng cách?

Lời giải: Đây chính là số hoán vị vòng quanh của 5 phần tử, tức là 4! = 24 cách.


Bài toán 4: Có bao nhiêu hoán vị của chuỗi MISSISSIPPI?

Lời giải: Chuỗi trên có 11 ký tự, trong đó có 4 chữ I, 4 chữ S, 2 chữ P và 1 chữ M.

Đây chính là ví dụ điển hình của hoán vị lặp, và tổng số hoán vị sẽ là:


Bài toán 5: Có bao nhiêu cách xếp 5 người vào một băng ghế có 7 chỗ?

Lời giải: Đây là mô hình của bài toán chỉnh hợp, đáp số chính là số lượng chỉnh hợp chập 5 của 7, tức là:

7! / (7-5)! = 2520 cách


Bài toán 6 Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau, được tạo thành bởi các chữ số {0, 1, 2, 3, 4, 5}?

Lời giải:

Có 5 cách chọn chữ số đầu tiên (chữ số này phải khác 0).

Còn lại 3 vị trí và 5 chữ số, số cách chọn cho 3 vị trí này chính là số chỉnh hợp chập 3 của 5 chữ số còn lại.

Kết quả: 5 × A(3, 5) = 5 × 5! ÷ (5-3)! = 300 số


Bài toán 7: Biển đăng kí ô tô có 6 chữ số và 2 chữ cái tiếng Anh, không dùng chữ O và I . Hỏi số lượng ô tô có thể được đăng kí nhiều nhất là bao nhiêu? (Biết bảng chữ cái tiếng Anh gồm 26 chữ cái)

Lời giải:

Có F(6,10) cách chọn ra 6 chữ số

Có F(2, 24) cách chọn ra 2 chữ cái (bảng chữ cái tiếng Anh có 26 chữ cái, trừ đi 2 chữ O và I do dễ nhầm với số 0 và 1).

Vậy kết quả là: 10⁶ × 24² = 576.000.000 ôtô


Bài toán 8: Một nhóm có 5 nam và 3 nữ. Có bao nhiêu cách chọn ra 3 người sao cho trong đó có ít nhất 1 nữ?

Lời giải: Ta có các trường hợp sau:

1 nữ, 2 nam: 3 × C(2, 5) = 30

2 nữ, 1 nam: C(2,3) × 5 = 15

3 nữ: C(3,3) = 1

Tổng cộng: 30 + 15 + 1 = 46 cách


Bài toán 9: Có bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau mà các chữ số giảm dần theo chiều từ trái qua phải.

Lời giải: Với mỗi cách chọn 4 chữ số khác nhau (từ 10 chữ số 0, 1, ..., 9), ta tạo được thành đúng 1 số có 4 chữ số thỏa mãn yêu cầu.

Vậy số lượng các số như vậy sẽ là C(4, 10) = 10! ÷ 4! ÷ (10-4)! = 210 số


Bài toán 10: Giả sử có n viên bi giống nhau và m cái hộp (n>m), ta xếp bi vào các hộp. Gọi xᵢ (với i = 1, 2, 3 ...) và m là số bi ở hộp i. Chứng minh rằng:

a) Số cách xếp khác nhau n viên bi vào m cái hộp là C(n, m+n-1)

b) Trong C(n, m+n-1) cách xếp đó có C(m-1, n-1) cách xếp cho tất cả các hộp đều có bi.

Lời giải:

a) Ta biểu diễn n cái kẹo bởi n dấu ?, và dùng m-1 vách ngăn | để chia n cái kẹo này vào m hộp.

Ví dụ: 3 vạch để chia 9 cái kẹo vào 4 hộp: ??|???||???? (hộp 1 có 2 kẹo, hộp 2 có 3 kẹo, hộp 3 có 0 kẹo, hộp 4 có 4 kẹo)

Như vậy, có ***n+m-1*** ký tự (cả ? và |), ta cần chọn ra ***m-1*** vị trí để đặt các vạch | (hoặc n vị trí để đặt các dấu ?), do vậy, số cách xếp sẽ là: C(n, m+n-1) = C(m-1, n+m-1)

b) Trong trường hợp mỗi hộp cần có ít nhất một viên kẹo, các vạch | không được đứng cạnh nhau và phải đứng giữa các dấu ?. Có n-1 vị trí giữa các dấu ?, ta cần chọn ra m-1 vị trí để đặt các vạch |

Vậy số cách sẽ là C(m-1, n-1)

Hệ quả: Từ bài toán trên ta suy ra hai hệ quả thú vị sau:

  1. Số nghiệm nguyên không âm của phương trình x₁ + x₂ + x₃ + ... + xₘ = nC(n, m+n-1)
  2. Số nghiệm nguyên dương của phương trình x₁ + x₂ + x₃ + … + xₘ = n (m≤n)C(m-1, n-1)

Và hệ quả này ta lại sinh ra 1 bài toán: Tìm số nghiệm nguyên không âm của phương trình x₁ + x₂ + x₃ + x₄ = 20 thỏa điều kiện x₁ ≤ 3; x₂ ≥ 2; x₃ > 4.

Hướng dẫn: Viết lại 3 điều kiện trên thành: x₁ ≤ 3; x₂ ≥ 2; x₃ ≥ 5.

Ta sẽ tính số nghiệm của phương trình với điều kiện x₂ ≥ 2; x₃ ≥ 5 (1)

Sau đó, trừ đi số nghiệm của cùng phương trình đó với điều ngược của điều kiện thứ nhất, tức là: x₁ ≥ 4; x₂ ≥ 2; x₃ ≥ 5 (2)

(1) Đặt y₁=x₁; y₂=x₂-2; y₃=x₃-5; y₄=x₄, bài toàn trở thành tính số nghiệm nguyên không âm của phương trình: y₁ + y₂ + y₃ + y₄ = 13

Theo hệ quả ở trên, số nghiệm là: C(4-1, 4+13-1) = C(3,16) = 560

(2) Đặt y₁=x₁-4; y₂=x₂-2; y₃=x₃-5; y₄=x₄, bài toàn trở thành tính số nghiệm nguyên không âm của phương trình: y₁ + y₂ + y₃ + y₄ = 9

Theo hệ quả ở trên, số nghiệm là: C(4-1, 9+4+-1) = C(3,12) = 220

Kết quả cuối cùng: (1) - (2) = 560 - 220 = 340

Bàn luận

Trong lập trình, một lớp bài toán phổ biến là bài toán liệt kê tất cả các cấu hình của một loại tổ hợp nào đó. Ví dụ: liệt kê các tập hợp con của một tập hợp, liệt kê tất cả các cách xếp hàng, liệt kê các hoán vị của một xâu để tìm hoán vị phù hợp...

Để giải lớp bài toán này, chúng ta có nhiều phương pháp giải thuật nhưng đơn giản và phổ biến thì có thể kể đến: Phương pháp sinh (Generation), Thuật toán quay lui (Backtracking),... Và chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu chi tiết hơn về các thuật toán này trong các kỳ tới nhé.

Wordle là một hiện tượng trò chơi văn bản toàn cầu đã truyền cảm hứng cho những người tạo trò chơi khác, và nhiều phần phụ của Wordle hiện đang bắt kịp. Người chơi có kinh nghiệm biết rằng một lá thư là từ nhưng không ở đúng nơi nhận được một hình vuông màu vàng. Một hình vuông màu xanh lá cây là phần thưởng của bạn cho một chữ cái cả trong từ và ở vị trí chính xác. Vì bạn chỉ có một số lượng dự đoán hạn chế, nên từ đầu tiên bạn nhập là rất quan trọng cho kết quả tốt nhất. Bạn sẽ muốn phát triển một danh sách từ năm chữ cái cá nhân với các câu trả lời có chứa các chữ cái phổ biến nhất: nhìn chằm chằm, cần cẩu, ít nhất, slant. Một dự đoán ban đầu được chơi tốt sẽ giữ cho bạn một vài hình vuông màu vàng hoặc thậm chí là một hình vuông màu xanh lá cây. Khi bạn có một số thông tin về câu trả lời bí mật, công cụ từ của chúng tôi có thể là một trợ giúp lớn. Khi bạn nhập thư bạn biết, bạn sẽ nhận được một danh sách các khả năng năm chữ cái.
Since you only have a limited number of guesses, the first word you input is critical for the best results. You will want to develop a personal five-letter word list with answers that contain the most common letters: stare, crane, least, slant.
A well-played initial guess should net you a few yellow squares or even a green square. Once you have some information about the secret answer, our word tool can be a big help. When you input the letter you know, you will receive a list of five-letter possibilities.

Các bước để tìm từ với các chữ cái của bạn

1. Chiều dài

Bước đầu tiên của bạn sẽ là đặt bộ lọc độ dài thành năm chữ cái, độ dài wordle tiêu chuẩn. Nếu bạn quên bước này, bạn sẽ phải cuộn qua một danh sách dài các từ bạn không thể sử dụng. Công cụ Word của chúng tôi có thể tìm kiếm các từ dài tới 15 chữ cái cho người chơi Scrabble.

2. Chứa VS bao gồm các bộ lọc

Bước thứ hai sẽ tinh chỉnh khả năng của bạn. Nếu bạn có một số chữ cái trong hình vuông màu xanh lá cây, bạn có thể sử dụng bộ lọc chứa. Bạn đầu vào nhấn mạnh cho các chữ cái vẫn còn ẩn và gửi các thư đã biết của bạn trong các vị trí thích hợp của chúng. Ví dụ: nếu bạn biết chữ cái thứ hai là A và cuối cùng là M, đầu vào của bạn sẽ là _A__M. Bộ lọc bao gồm là cho các chữ cái hình vuông màu vàng. Những chữ cái này thuộc về từ nhưng bạn chưa biết vị trí của họ. Bạn chỉ cần nhập các chữ cái này vào trường lọc trong công cụ. Một sự kết hợp của bao gồm và chứa các bộ lọc sẽ nhanh chóng thu hẹp các khả năng.Contains filter. You input underscores for letters that are still hidden and submit your known letters in their proper positions. For example, if you know the second letter is A and the last is M, your input would be _A__M.
The Include filter is for yellow-square letters. These letters belong in the word but you do not yet know their positions. You simply enter these letters into the filter field in the tool. A combination of the Include and Contains filters will quickly narrow down the possibilities.

3. Từ điển


Bạn không muốn lãng phí bất kỳ dự đoán nào, vì vậy điều quan trọng là phải biết rằng từ điển công cụ từ của chúng tôi rộng hơn từ điển Wordle chính thức. Bạn có thể nhận được một số câu trả lời từ danh sách của chúng tôi rằng bạn có thể loại bỏ như những dự đoán của Wordle. Ví dụ, từ điển NYT Wordle không chứa các danh từ số nhiều hoặc các hình thức động từ thì quá khứ. Sử dụng công cụ trên trang này, bạn có thể tìm thấy câu trả lời cho bất kỳ spin-off nào. Tuy nhiên, nếu bạn đang chơi NYT Wordle, chúng tôi khuyên bạn nên giải quyết Wordle.

Danh sách từ của chúng tôi cũng là các yếu tố điểm số cho các trò chơi như Scrabble và Words với bạn bè. Sự sắp xếp này có thể có nghĩa là bạn tìm thấy những từ khác thường bao gồm các chữ cái có điểm cao như Z và X ở đầu danh sách của bạn. Từ điển Wordle sử dụng các từ phổ biến hơn, vì vậy bạn có thể muốn cuộn xuống trước khi bạn bắt đầu đoán.

5 từ chữ với các chữ cái này: er, is, st

ER, IS và ST là một số kết hợp chữ cái phổ biến nhất trong danh sách từ điển wordle. Thực tế đó làm cho các từ bao gồm những chữ cái này là một nơi tuyệt vời để bắt đầu dự đoán của bạn.

Từ với er

ER thường xuyên phục vụ như một hậu tố biến một động từ thành một danh từ. Boxer, Flyer, Joker và Maker đều rơi vào kế hoạch này. Một vài từ bắt đầu với sự kết hợp: cương cứng, phun trào, xóa.

Từ với IS

Hãy cẩn thận với những dự đoán rằng kết thúc là bởi vì chúng có thể là số nhiều không phải là một phần của từ điển wordle. Một số từ kết thúc là có nguồn gốc Hy Lạp hoặc tiếng Latin, chẳng hạn như Basic và Lapis. Một số từ cũng có chứa các chữ cái hữu ích khác cho dự đoán đầu tiên của bạn: cổ tay, cướp, lăng kính.

Từ với st

ST là một sự kết hợp chữ cái được tìm thấy ở đầu và cuối của nhiều từ 5 chữ cái. Dải, Strum và Storm đều có tính năng nó ở đầu. Tệ nhất, đầu tiên và niềm tin kết thúc với sự kết hợp.

5 từ sử dụng các chữ cái này: E và R, A và E, A và R

Bộ lọc bao gồm cho phép bạn nhập các chữ cái bạn biết có trong từ. Đôi khi họ sẽ kết hợp, nhưng thường thì họ sẽ ngồi xa nhau.

Từ với e và r

ER có thể đảo ngược để tái lập và cung cấp các từ như Reach, Remix và Chore. Một cách riêng biệt, các chữ cái xuất hiện trong các từ như thêm, ngựa và nắm chặt.

Từ với a và e

EA là một sự kết hợp nguyên âm phổ biến trong các từ như tầm với, dạy và kem. A Silent E kéo dài A trong Quake, Glaze và Giai đoạn. Từ với A và R

Từ với a và r

A và R có thể xuất hiện ở nhiều vị trí trong các từ năm chữ cái: cá mập, trang trại, áo giáp, thùng.

Wordle là một cách tuyệt vời để thực hành từ vựng trong khi vui chơi. Đó là một thử thách hàng ngày, nơi tất cả người chơi cần phải đoán một từ bí mật trước khi sáu lần thử có sẵn của họ. Trò chơi cũng được sử dụng rất nhiều giữa bạn bè cho một cuộc thi thân thiện về những người có thể đoán từ này với ít nỗ lực hơn hoặc trong thời gian ngắn hơn. Người chơi thích thử thách một chọi một có thể cố gắng duy trì chuỗi chiến thắng của họ càng lâu càng tốt bằng một số chiến lược khác nhau.

Một số chiến lược phổ biến nhất để sử dụng trong Wordleare những chiến lược liên quan đến việc sử dụng tất cả các nguyên âm trong một vài nỗ lực để tìm ra những nguyên âm nào có trong từ và sau đó thu hẹp danh sách các khả năng. Một cách rất khác là đặt cược vào những từ tốt nhất để thử đầu tiên ở Wordle, điều này chắc chắn sẽ giảm số lượng nỗ lực để có được câu trả lời chính xác. Chiến lược này liên quan đến việc sử dụng hầu như mọi chữ cái của bảng chữ cái trước khi nỗ lực cuối cùng biến thành một thứ gì đó của một trò chơi đảo ngược rủi ro.

Ngay cả các chiến lược tốt nhất cũng có thể thất bại trong một số ngày. Và nếu ngày đó là ngày hôm nay đối với bạn, người vừa phát hiện ra câu trả lời đúng có chữ 'A' ở vị trí thứ tư, đây là một số từ năm chữ cái với 'A' là chữ cái thứ tư, được sắp xếp theo thứ tự abc Làm việc để làm với việc lọc các lựa chọn của bạn bằng các chữ cái bạn đã loại bỏ.

Từ năm chữ cái với ‘A, là chữ cái thứ tư để thử Wordle

  • chèo xuồng
  • Topaz
  • Rajah
  • Đội hình
  • Borax
  • bình đẳng
  • ngồi xổm
  • khu vực
  • Bylaw
  • kebab
  • trục
  • rẻ
  • quái đản
  • Macaw
  • thư giãn
  • điều chỉnh
  • tàn phá
  • ảm đạm
  • break
  • áo choàng
  • tiếng kêu
  • Croak
  • mục nát
  • đột phá
  • số tiền
  • nói
  • lúa mì
  • lừa đảo
  • phân
  • đầu mối
  • Nhân loại
  • nhào
  • Thưa bà
  • trại cai nghiện
  • trả lại
  • Xịt nước
  • cha xứ
  • giọng hát
  • người đàn bà
  • phía trước
  • âm mưu
  • cacao
  • kem
  • sự chậm trễ
  • Giáo hoàng
  • Pecan
  • nhộng
  • tóm tắt lại
  • Scram
  • sắt vụn
  • Lén lút
  • miếng bò hầm
  • Sumac
  • hôm nay
  • thuần chay
  • allay
  • mảng
  • Xét nghiệm
  • Avian
  • đã bắt đầu
  • Begat
  • bánh mì
  • rộng lớn
  • Cedar
  • Điếu xì gà
  • Debar
  • đề can
  • mơ ước
  • bài văn
  • gây tử vong
  • hoang dã
  • thai nhi
  • final
  • float
  • Anh
  • tia
  • khảm
  • trung thành
  • huy chương
  • phương thức
  • hải quân
  • Nomad
  • Pagan
  • bàn đạp
  • biện hộ
  • tiếp sức
  • đối thủ
  • Hoàng Gia
  • cắt
  • Bãi cạn
  • Rơm rạ
  • đi lạc
  • thề
  • mồ hôi
  • Lan tỏa
  • thiết yếu
  • tầm thường
  • cơ bản
  • kêu be be
  • sưng lên
  • Briar
  • con kênh
  • Carat
  • lau dọn
  • xa lạ
  • CLEAT
  • san hô
  • kinh sợ
  • Eclat
  • tuyến sinh dục
  • chậu
  • hoa tử đinh hương
  • địa phương
  • kim loại
  • răng hàm
  • có đạo đức
  • Bức tranh tường
  • đại dương
  • bát phân
  • hình phạt
  • cánh hoa
  • nếp nhăn
  • cực
  • Cải cốt thép
  • bôi nhọ
  • thương
  • splat
  • hơi nước
  • dây đeo
  • Tubal
  • đô thị
  • tảo
  • Lượm lặt
  • Gloat
  • Tuyệt
  • than van
  • lý tưởng
  • hợp pháp
  • đàn organ
  • radar
  • Quốc vương
  • rau xà lách
  • Sedan
  • đều đặn
  • Đường
  • thủy triều
  • bước đi
  • bộ ba
  • bàn thờ
  • âm lịch
  • mũi
  • tự nhiên
  • thận
  • nông thôn
  • hệ mặt trời
  • Sonar
  • ăn cắp
  • Titan
  • tông màu
  • toàn bộ
  • điều trị
  • thử nghiệm
  • bình thường

Tất cả các từ trong danh sách này được Wordle chấp nhận và sẽ cung cấp cho bạn nhiều manh mối hơn về việc các chữ cái nào có mặt hoặc không trong ngày trong ngày cho đến khi bạn hiểu đúng. Một mẹo hay khác để làm cho nó đúng càng sớm càng tốt là tìm những nguyên âm khác có mặt trong ngày trong ngày để thu hẹp các lựa chọn của bạn. Cẩn thận với những từ có thể đã lặp đi lặp lại các chữ cái và don không quên thử các từ mà bạn đã biết trước, vì Wordle có xu hướng chọn các từ phổ biến hơn làm câu trả lời đúng.

Những lời khuyên này sẽ giúp bạn hoàn thành nhiệm vụ Wordle mới nhất của bạn.

5 chữ cái nào có ở vị trí thứ 4?

5 chữ cái có chữ cái thứ tư - trò chơi wordle giúp đỡ..

ahead..

allay..

altar..

algae..

array..

assay..

axial..

avian..

Những từ 5 chữ cái có A là gì?

5 chữ cái bắt đầu bằng A..

aahed..

aalii..

aargh..

abaca..

abaci..

aback..

abaft..

abamp..

Một số từ 5 chữ cái worddle là gì?

11 Từ 5 chữ cái khác thường để khởi động trò chơi Wordle tiếp theo của bạn..

Adieu.Adieu có nghĩa là giống như lời tạm biệt.....

TARES.Bất kỳ loại cây vetch nào khác nhau, chẳng hạn như Vicia Hirsuta (Tare tóc) của Eurasia và Bắc Phi ..

Soare.....

Ducat.....

CẦU CƠ.....

Carom.....

Ergot.....

CRAIC..

Chữ cái thứ tư của Wordle là gì?

Bằng một biên độ rộng, chữ cái thứ tư phổ biến nhất là E, đó là chữ cái thứ tư trong 1 trong 7 từ nối.Chữ cuối cùng là thú vị nhất: E, Y, T, R, L, H, N, D đều xuất hiện dưới dạng chữ cái cuối cùng trong hơn 5% từ ngữ.E, which is the fourth letter in 1 in 7 Wordle words. The last letter is the most interesting: E, Y, T, R, L, H, N, D all appear as the last letter in more than 5% of Wordle words.

Trang 1: Seven, Heart, Death, Kelly, Peace, Lemon, Jesus, Megan, Vegan, Jelly, Media, Zebra, Kevin, Been, Never, Venus, Metal, Henry, Penny, Beard, Belly, Beach, Peach, Fever , bên dưới, Peter, Berry, Rời, Đồng hồ, Texas, Quái vật, Quỷ, Răng, Tiếp cận, nặng, Nghe, Jenny, Ready, Petal, Pearl, Belle, Delon, Lewis, Sense, Helen, Kenya, Perry, Ledge, Level , và lòng thương xót seven, heart, death, Kelly, peace, lemon, Jesus, megan, vegan, jelly, media, zebra, kevin, being, never, Venus, metal, Henry, penny, beard, belly, beach, peach, fever, below, peter, berry, leave, meter, Texas, beast, devil, teeth, reach, heavy, heard, jenny, ready, petal, pearl, belle, melon, Lewis, sense, Helen, Kenya, perry, ledge, level, and mercy

TừChiều dàiPhụ âmNguyên âmÂm tiếtNguồn gốcYêu thích
Bảy5 3 2 2 Tiếng Anh trung cấp
Trái tim5 3 2 1 Tiếng Anh trung cấp
Trái tim5 3 2 1 Tiếng Anh trung cấp
Trái tim5 4 1 2 Cái chết
Kelly5 2 3 1 Tiếng Anh trung cấp
Trái tim5 3 2 2 Cái chết
Kelly5 3 2 2 Ailen
Hòa bình5 3 2 2
Chanh vàng5 3 2 2
Pháp cũ5 4 1 2 Cái chết
Kelly5 2 3 3 Ailen
Hòa bình5 3 2 2 Chanh vàng
Pháp cũ5 3 2 2
Chúa Giêsu5 3 2 2
Hy Lạp cổ đại5 3 2 2 Megan
Thuần chay5 3 2 2 Thạch
Phương tiện truyền thông5 3 2 2 Tiếng Anh trung cấp
Trái tim5 4 1 2 Cái chết
Kelly5 4 1 2 Megan
Thuần chay5 3 2 1 Tiếng Anh trung cấp
Trái tim5 4 1 2 Megan
Thuần chay5 3 2 1 Tiếng Anh trung cấp
Trái tim5 3 2 1 Tiếng Anh trung cấp
Trái tim5 3 2 2 Tiếng Anh trung cấp
Trái tim5 3 2 2 Tiếng Anh trung cấp
Trái tim5 3 2 2
Cái chết5 4 1 2 Tiếng Anh trung cấp
Trái tim5 2 3 1 Tiếng Anh trung cấp
Trái tim5 3 2 2 Cái chết
Kelly5 3 2 2 Ailen
Hòa bình5 3 2 1 Cái chết
Kelly5 3 2 2 Megan
Thuần chay5 3 2 1 Megan
Thuần chay5 3 2 1 Tiếng Anh trung cấp
Trái tim5 3 2 2 Tiếng Anh trung cấp
Trái tim5 3 2 1 Cái chết
Kelly5 4 1 2
Ailen5 3 2 2 Tiếng Anh trung cấp
Trái tim5 3 2 2 Ailen
Hòa bình5 3 2 1 Cái chết
Kelly5 3 2 2 Cái chết
Kelly5 3 2 2 Cái chết
Kelly5 3 2 2
Ailen5 3 2 2 Tiếng Anh trung cấp
Trái tim5 3 2 2 Cái chết
Kelly5 3 2 2 Ailen
Hòa bình5 4 1 2 Tiếng Anh trung cấp
Chanh vàng5 3 2 1
Pháp cũ5 3 2 2 Tiếng Anh trung cấp
Chúa Giêsu5 4 1 2 Tiếng Anh trung cấp

Hy Lạp cổ đạifive letter words.

Megan. List of words that begin like _e / start with _e.

5 chữ cái nào có e là chữ cái thứ hai?

5 chữ cái với e là chữ cái thứ hai - trò chơi wordle giúp đỡ..
aegis..
aeons..
aerie..
aeros..
beach..
beady..
beard..
beast..

5 từ có chữ E có e là gì?

5 chữ cái bắt đầu bằng E..
eager..
eagle..
eagre..
eared..
earls..
early..
earns..
earth..

5 từ chữ với e ở giữa là gì?

Năm chữ cái e là chữ cái giữa..
adept..
agent..
ahead..
alert..
amend..
arena..
avert..
beech..

Từ tiếng Anh nào có hai e?

Họ đi xuống đường, nhảy và ăn mặc khi họ hát về những từ "e" đôi: xanh lá cây, gặp gỡ, ong, đầu gối, sắc sảo, ngọt ngào, tweet, dốc, sâu, nhu mì, lông cừu, thép, tìm kiếm, cỏ dại,Bánh xe, nhu cầu, tốc độ, nữ hoàng, nhìn thấy, quét, chân, tweet, dốc và sâu.green, meet, bees, knees, keen, sweet, tweet, steep, deep, meek, fleece, steel, seek, weed, wheel, need, speed, queen, seen, sweep, feet, tweet, steep, and deep.