100 trường cao đẳng hàng đầu ở Canada năm 2022

Du học Canada tại các trường cao đẳng được xem là một lộ trình tốt dành cho các bạn học sinh Việt Nam. Tại Canada có rất nhiều trường cao đẳng trải rộng trên khắp các tỉnh bang. Để giúp các bạn dễ dàng chọn trường, Viet Global đã tìm kiếm và tổng hợp danh sách 16 trường cao đẳng chất lượng đào tạo tốt mà mức học phí lại rất rẻ. Mời các bạn cùng tham khảo.

Nội dung chính

  • 1/ Trường cao đẳng Seneca (Seneca College)
  • 2/ Trường cao đẳng Niagara (Niagara College)
  • 3/ Trường cao đẳng Fanshawe (Fanshawe College)
  • 4/ Trường cao đẳng Algonquin (Algonquin College)
  • 5/ Trường cao đẳng Camosun (Camosun College)
  • 6/ Trường cao đẳng Georgian (Georgian College)
  • 7/ Trường cao đẳng Selkirk (Selkirk College)
  • 8/ Trường cao đẳng Northern Lights (Northern Lights College)
  • 9/ Trường cao đẳng Humber (Humber College)
  • 10/ Trường cao đẳng Lawrence (Lawrence College)
  • 11/ Trường cao đẳng Sheridan (Sheridan College)
  • 12/ Trường cao đẳng Centennial (Centennial College)
  • 13/ Trường cao đẳng Conestoga (Conestoga College)
  • 14/ Trường cao đẳng Confederation (Confederation College)
  • 15/ Trường cao đẳng Fleming (Fleming College)
  • 16/ Trường cao đẳng Douglas (Douglas College)
    • Bài viết liên quan!

1/ Trường cao đẳng Seneca (Seneca College)

  • Mức học phí: 12.821 – 23.135 CAD/năm
  • Năm thành lập: 1967
  • Địa điểm: Thành phố Toronto, tỉnh bang Ontario

Seneca College có 4 khu học xá chính, bao gồm:

Newnham campus chuyên đào tạo các ngành: Hàng không, Kinh doanh, Nghiên cứu Môi trường, Kỹ thuật công nghệ dân dụng, Phòng cháy chữa cháy, Thời trang, Anh ngữ, Công nghệ kỹ thuật điện tử.

Markham campus chuyên đào tạo các ngành: Du lịch, Kinh doanh, Marketing, Đại học đại cương.

King campus chuyên đào tạo các ngành: Khoa học sức khỏe, Giáo dục mầm non, Giải trí, Nghiên cứu về an ninh.

York campus chuyên đào tạo các ngành: Truyền thông và Thiết kế, Sinh học và Hóa học ứng dụng, Truyền thông và Công nghệ thông tin.

2/ Trường cao đẳng Niagara (Niagara College)

  • Mức học phí: 12.950 – 15.750 CAD/năm
  • Năm thành lập: 1967
  • Địa điểm: Thành phố Niagara Falls, tỉnh bang Ontario

Niagara College tọa lạc ngay gần thác Niagara Falls, bang Ontario, Canada. Đây là thác nước nổi tiếng nhất thế giới với 16 triệu khách du lịch mỗi năm. Niagara College là một trong những trường có chất lượng giáo dục hàng đầu tại Canada. Trường có 3 khu học xá rộng lớn gồm:

  • Welland
  • Niagara – On The – Lake
  • The Niagara Falls.

Niagara College cung cấp các khóa chứng chỉ, cao đẳng, cử nhân, sau đại học. Trường nổi tiếng với các ngành Ẩm thực, Nhà hàng Khách sạn, Du lịch, Sản xuất và ủ rượu, bia, Làm đẹp, Quản trị Kinh doanh quốc tế… Không chỉ vậy, nhà trường còn có hơn 100 khóa học có chất lượng quốc tế về Kinh doanh, Kế toán, Truyền thông, Công nghệ Kỹ thuật, Công nghệ thông tin… nhằm đa dạng sự lựa chọn cho sinh viên quốc tế.

3/ Trường cao đẳng Fanshawe (Fanshawe College)

  • Mức học phí: 11.564 – 21.856 CAD/năm
  • Năm thành lập: 1967
  • Địa điểm: Thành phố London, tỉnh bang Ontario

Fanshawe College, tên đầy đủ là Fanshawe College of Applied Arts and Technology, là một trong những trường cao đẳng lớn nhất cả nước. Trong số 21.000 sinh viên học toàn thời gian, có khoảng 2.400 sinh viên quốc tế đến từ 70 quốc gia. Điều này góp phần làm đa dạng cấu trúc nền văn hóa đang hiện hữu tại trường.

Với phạm vi khuôn viên trường và cơ sở vật chất đều nằm tại tỉnh Ontario, Fanshawe College đang nhận đào tạo các chương trình: Thiết kế nhân vật và Hoạt hình 3D, Làm phim, Thi pháp, Quản trị Kinh doanh, Lắp ráp hàng không, Kiến trúc, Ẩm thực, Báo chí Truyền hình,…

4/ Trường cao đẳng Algonquin (Algonquin College)

  • Mức học phí: 12.500 – 16.000 CAD/năm
  • Năm thành lập: 1967
  • Địa điểm: Thủ đô Ottawa, tỉnh bang Ontario

Algonquin College, tên đầy đủ là Algonquin College of Applied Arts and Technology, hiện đang sở hữu một cộng đồng gồm 42.000 sinh viên, trong đó có hơn 1.300 sinh viên quốc tế đến từ hơn 100 quốc gia. Lực lượng sinh viên này đang học tập, nghiên cứu tại 3 khu vực campus chính là:

  • Campus Ottawa
  • Khu vực trường tại Thung lũng Ottawa
  • Viện Di sản của trường

Nằm trong Top 50 trường cao đẳng Nghiên cứu hàng đầu tại Canada, Algonquin College được công nhận là một trong những hội đồng có nhiều đổi mới và cải tiến nhất Canada. Các trường đại học đã từng có liên kết với trường là đại học Carleton, đại học Ottawa,…

5/ Trường cao đẳng Camosun (Camosun College)

  • Mức học phí: 7000 – 14.000 CAD/năm
  • Năm thành lập: 1971
  • Địa điểm: Thành phố Greater Victoria, tỉnh bang British Columbia

Camosun College có hơn 160 chương trình học để giúp đáp ứng nhu cầu của học sinh cộng đồng bang British Columbia và sinh viên đến từ khắp nơi trên thế giới. Camosun College cung cấp đa dạng các chương trình để sinh viên có nhiều lựa chọn, bao gồm:

  • Chương trình tiếng Anh ESL
  • Chương trình sự nghiệp
  • Chương trình chuyển tiếp đại học
  • Chương trình kết hợp vừa học vừa làm

Camosun College có 2 cơ sở xinh đẹp là Lansdowe và Interurban:

  • Lansdowne cung cấp tầm nhìn ra dãy núi Olympics,
  • Interurban tọa lạc tại khu nông thông thanh bình chỉ cách trung tâm thành phố khoảng 15 phút đi xe

Nằm trên mũi phía Nam của đảo Vancouver trên bờ biển phía Tây của Canada, du học sinh theo học tại ngôi trường xinh đẹp này được sống trong môi trường thiên nhiên xanh mát, trong lành. Và đặc biệt khí hậu nơi đây rất ôn hòa, dễ chịu chứ không khắc nghiệt, băng giá như một số bang khác của Canada.

Camosun College nằm trong danh sách 36 trường áp dụng chính sách visa Canada CES mới. Chính sách này mang đến cơ hội du học Canada dễ dàng hơn bao giờ hết.

100 trường cao đẳng hàng đầu ở Canada năm 2022
Camosun College

6/ Trường cao đẳng Georgian (Georgian College)

  • Mức học phí: 15.547 – 18.837 CAD/năm
  • Năm thành lập: 1967
  • Địa điểm: Thành phố Barrie, tỉnh bang Ontario

Georgian College là một trong những trường cao đẳng lâu đời và lớn mạnh với 7 khu học xá thuộc tỉnh Ontario. Hằng năm trường có hơn 10.000 sinh viên theo học chương trình toàn thời gian.

Trường tọa lạc tại thành phố Barrie, cách thủ phủ Toronto chỉ khoảng 1 giờ đi xe về phía Bắc. Thành phố Barrie được bình chọn là “City by the Bay” – một địa điểm du lịch khá nổi tiếng và là một trong những thành phố có tốc độ phát triển nhanh nhất tại Canada. Tại đây được xem là ngôi nhà tập trung nhiều bãi biển xinh đẹp, công viên và đồi núi hùng vĩ. Có nhiều hoạt động thể thao ngoài trời thích hợp với từng mùa trong năm như trượt băng, trượt tuyết, đi bộ, đạp xe, golf,… Xung quanh thành phố Barrie có rất nhiều nhà hàng và các hoạt động giải trí về đêm, các khu mua sắm sầm uất, phòng tranh,… đáp ứng mọi nhu cầu tiện ích và giải trí cho sinh viên.

Georgian College được đánh giá là một trong những trường cao đẳng có tốc độ phát triển nhanh nhất tỉnh Ontario. Số lượng sinh viên tăng hơn 68.5% trong vòng 10 năm từ 2000 – 2010. Trường nhận được kết quả tốt nhất trong Quy trình kiểm toán chất lượng chương trình của tỉnh (The Provincial Program Quality Assurance Process Audit). Hằng năm, trường đều trích ra hơn 725.000 CAD cho chương trình học bổng và phần thưởng cho sinh viên xuất sắc, năng động.

7/ Trường cao đẳng Selkirk (Selkirk College)

  • Mức học phí: 5.497 – 5.497 CAD/năm
  • Năm thành lập: 1966
  • Địa điểm: Thành phố Castlegar, tỉnh bang British Columbia

Selkirk College là điểm đến học tập của gần 12.000 sinh viên mỗi năm, trong đó hơn 2.800 sinh viên là học sinh full-time. Họ đến đây nghiên cứu các ngành: Nghệ thuật, Kinh doanh, Tạo mẫu tóc, Dịch vụ, Du lịch, Thương mại,… Hiện tại trường sở hữu 5 campus và 3 trung tâm học tập. Trong đó, 3 campus chính là:

  • Catslegar
  • Nelson
  • Trail

Selkirk College có nhiều hoạt động ngoại khóa, thể dục thể thao và một Liên hiệp Sinh viên nhằm đại diện cho tiếng nói của tập thể. Trường mở rộng liên kết với nhiều trường cao đẳng và đại học, có thể kể đến đại học Royal Roads, đại học Vancouver Island, đại học Calgary,…

8/ Trường cao đẳng Northern Lights (Northern Lights College)

  • Mức học phí: 11.275 – 15.275 CAD/năm
  • Năm thành lập: 1975
  • Địa điểm: Thành phố Dawson Creek, tỉnh bang British Columbia

Northern Lights College có 5 campus chính với cơ sở vật chất hiện đại sẵn sàng phục vụ sinh viên theo học, đó là:

  • Tumbler Ridge
  • Dawson Creek
  • Chetwynd
  • Fort Nelson
  • Fort St. John

Các chương trình học của Northern Lights College cũng vô cùng đa dạng, trải rộng từ ngành Hàng không, Kỹ thuật dịch vụ máy móc tự động, Nghề mộc, Nghề điện đến Quản trị Kinh doanh, Tâm lý tội phạm, Nấu ăn chuyên nghiệp,…

Trường cung cấp rất nhiều các gói học bổng, giải thưởng cũng như các gói hỗ trợ tài chính cho sinh viên, không chỉ dành cho các bạn học sinh năm nhất mà còn dành cho cả các bạn trẻ học tập và hoạt động có thành tích cao trong các năm sau này.

9/ Trường cao đẳng Humber (Humber College)

  • Mức học phí: 7.692 – 24.799 CAD/năm
  • Năm thành lập: 1967
  • Địa điểm: Thành phố Toronto, tỉnh bang Ontario

Humber College là một trong những trường cao đẳng công lập lớn nhất và được biết đến nhiều nhất Canada. Trường tọa lạc tại thành phố lớn nhất của Canada – Toronto, trung tâm văn hóa và kinh tế của Canada. Trường có 3 khu học xá gồm

  • Humber North
  • Humber Lakeshore
  • Humber Orangeville

Với 150 chương trình toàn thời gian trong hơn 40 lĩnh vực khác nhau, Humber College cung cấp nhiều văn bằng gồm:

  • Cử nhân 4 năm
  • Cao đẳng 2 – 3 năm, chứng chỉ 1 – 2 năm
  • Chứng chỉ sau đại học
  • Chương trình thực tập sinh

Liên đoàn Quốc tế cho Sáng tạo trong các trường cao đẳng cộng đồng đã chọn Humber College (thành viên hội đồng quản trị duy nhất của Canada) trở thành một thành viên của mạng lưới 12 trường cao đẳng Vanguard ở khắp Bắc Mỹ. Các phương pháp giảng dạy được chọn làm mô hình cho các chương trình đào tạo chuẩn cho tất cả các trường cao đẳng.

10/ Trường cao đẳng Lawrence (Lawrence College)

  • Mức học phí: 15.300 – 20.425 CAD/năm
  • Năm thành lập: 1967
  • Địa điểm: Thành phố Kingston, tỉnh bang Ontario

Lawrence College có 7000 sinh viên toàn thời gian học tập và nghiên cứu trên khắp 3 campus chính của trường. Các khuôn viên ký túc này được đặt tại các thành phố Brockville, Cornwall và Kingston. Những vị trí này tạo điều kiện thuận lợi cho các bạn sinh sống và di chuyển. Hiện tại trường đang nhận đào tạo các ngành: Tâm lý hành vi, Điều dưỡng viên, Quản trị Kinh doanh, Marketing và Quảng cáo, Ẩm thực,…

Theo số liệu thống kê được công bố, có 86.5% sinh viên của trường tìm được việc làm trong vòng 6 tháng sau khi ra trường. Trường cũng có rất nhiều các chương trình học bổng, các gói hỗ trợ tài chính trị giá lên tới 500 – 3000 CAD dành cho mỗi bạn.

100 trường cao đẳng hàng đầu ở Canada năm 2022
Lawrence College

11/ Trường cao đẳng Sheridan (Sheridan College)

  • Mức học phí: 15.929 – 24.448 CAD/năm
  • Năm thành lập: 1967
  • Địa điểm: Thành phố Mississauga, tỉnh bang Ontario

Sheridan College, tên đầy đủ là Sheridan College of Applied Arts and Technology, là một cơ sở chuyên đào tạo các ngành Khoa học kỹ thuật áp dụng và Khoa học tự nhiên. Từ một trường cao đẳng địa phương với quy mô ban đầu là 400 sinh viên, Sheridan College đã trở thành một trong các cơ sở đào tạo sau phổ thông hàng đầu tại tỉnh, với số lượng sinh viên giờ đã xấp xỉ 23.000 sinh viên full-time và 18.500 sinh viên part-time. Cộng đồng sinh viên đông đảo này giờ đang hoạt động chính trong phạm vi 3 campus nằm tại 3 thành phố lớn: Oakville, Brampton và Missassauga.

Các ngành đào tạo tại Sheridan College được phân loại rõ ràng vào các nhóm như: Kinh doanh, Khoa học kỹ thuật, Báo chí truyền hình, Sức khỏe hàng ngày, Thiết kế game và Hoạt hình, Thương mại, Kiến trúc,…

12/ Trường cao đẳng Centennial (Centennial College)

  • Mức học phí: 15.116 – 17.629 CAD/năm
  • Năm thành lập: 1966
  • Địa điểm: Thành phố Toronto, tỉnh bang Ontario

Centennial College là trường cao đẳng được Chính phủ kiểm định đầu tiên ở Ontario. Trường thành lập năm 1966 khi Bộ trưởng Giáo dục Ontario William Davis công bố sự cần thiết cho một mạng lưới các trường đại học để giúp các tỉnh trở nên cạnh tranh hơn trong một nền kinh tế ngày càng công nghệ và toàn cầu trong năm 1965. Trong suốt hơn 50 năm qua, Centennial College được công nhận là một trong những trường đại học có văn hóa đa dạng nhất ở Canada. Gần 100 nhóm sắc tộc văn hóa đang theo học tại đây và 80 ngôn ngữ được nói trong khuôn viên trường. Và Centennial College đứng đầu về giáo dục quốc tế sau phổ thông.

Centennial College sở hữu 5 cơ sở và 8 khoa đào tạo chuyên ngành ở Toronto, với các chương trình đào tạo chính gồm:

  • Chương trình sau phổ thông, sau trung học
  • Các chương trình đào tạo chất lượng cao về các ngành Kinh doanh, Công nghệ kỹ thuật, Khoa học ứng dụng, Phương tiện truyền thông và Thiết kế, Y tế và Cộng đồng, Khách sạn, Du lịch và Văn hóa, Giao thông
  • Các chương trình học tiếng Anh ESL
  • Chương trình dự bị vào cao đẳng, đại học

Các chương trình đào tạo của trường được Chính phủ kiểm định và công nhận. Tất cả chương trình đều đáp ứng đủ các tiêu chuẩn giáo dục nghiêm ngặt do Bộ Cao đẳng và Đại học Ontario quy định.

13/ Trường cao đẳng Conestoga (Conestoga College)

  • Mức học phí: 14.270 – 16.300 CAD/năm
  • Năm thành lập: 1967
  • Địa điểm: Thành phố Kitchener, tỉnh bang Ontario

Conestoga College, tên đầy đủ là Conestoga College Institute of Technology and Advanced Learning, là một trong những cơ sở đào tạo Công nghệ kỹ thuật hàng đầu Canada. Hệ thống cơ sở vật chất của trường hiện nay được sử dụng nhằm phục vụ 13.000 sinh viên full-time và 38.000 sinh viên part-time.

Conestoga College có một danh mục các ngành đào tạo dành riêng cho sinh viên quốc tế, trong đó bao gồm: Khoa học thông tin sức khỏe, Công nghệ ứng dụng, Quản trị Kinh doanh, Cộng đồng và Tư pháp hình sự, Thiết kế, Kỹ thuật,…

Hiện nay, trường đang có chương trình liên kết đào tạo với trường đại học Laurier. Các bạn sinh viên vừa có thể lấy bằng cử nhân từ Laurier, vừa được nhận chứng nhận tốt nghiệp từ Conestoga College.

14/ Trường cao đẳng Confederation (Confederation College)

  • Mức học phí: 14.873 – 20.819 CAD/năm
  • Năm thành lập: 1967
  • Địa điểm: Thành phố Thunder Bay, tỉnh bang Ontario

Là một trường cao đẳng công lập, Confederation College đã cung cấp dịch vụ giáo dục và đào tạo cho trung bình khoảng 7.300 sinh viên full-time mỗi năm. Trong số này có hơn 750 sinh viên quốc tế đến từ hơn 30 quốc gia. Cộng đồng các bạn trẻ này đang theo học 58 chương trình khác nhau, được phân chia vào các ngành: Hàng không, Công nghệ kỹ thuật và Thương mại, Kinh doanh, Du lịch và Nghệ thuật truyền thông, Dịch vụ cộng đồng và Sức khỏe.

Hiện nay, Confederation College đang có chương trình liên kết lấy bằng với các trường đại học Algoma, đại học Athabasca, đại học Brock, đại học Cape Breton và rất nhiều các trường đại học, cao đẳng khác. Các chương trình Co-op hay thực tập tại các doanh nghiệp địa phương cũng được trường tích cực triển khai trong nhiều năm qua.

15/ Trường cao đẳng Fleming (Fleming College)

  • Mức học phí: 15.890 – 19.352 CAD/năm
  • Năm thành lập: 1967
  • Địa điểm: Thành phố Peterborough, tỉnh bang Ontario

Fleming College, hay còn gọi là Sir Sandford Fleming College, đã đạt được số lượng 6.275 sinh viên full-time và 10.000 sinh viên part-time vào kỳ mùa thu năm 2017. Số lượng sinh viên này được phân bổ vào 4 campus chính và đang theo học một số ngành học như: Kế toán, Kinh doanh, Chăm sóc trẻ em, Ẩm thực, Thiết kế đồ họa, Quản lý Nhà hàng và Khách sạn, Luật, Điều dưỡng viên,…

Fleming College có một danh sách rất dài các trường cao đẳng, đại học mà trường có liên kết và có thể chuyển tiếp chương trình học của sinh viên sang, có thể điểm tên đến như đại học Cape Breton, đại học McMaster, đại học Ryerson, đại học Queen’s…

100 trường cao đẳng hàng đầu ở Canada năm 2022
Fleming College

16/ Trường cao đẳng Douglas (Douglas College)

  • Mức học phí: 17.400 – 17.400 CAD/năm
  • Năm thành lập: 1970
  • Địa điểm: Thành phố New Westminster, Coquitlam, tỉnh bang British Columbia

Douglas College là trường cao đẳng cấp bằng lớn nhất tại tỉnh British Columbia. Trường hiện đang giảng dạy cho khoảng 24.000 sinh viên mỗi năm. Trong số này, có 3000 sinh viên quốc tế đến từ hơn 90 quốc gia, chiếm đến 12.5% tổng số sinh viên đang theo học tại trường. Khuôn viên trường gồm 2 campus và 3 trung tâm đào tạo.

Các ngành đào tạo tại trường trải rộng và vô cùng đa dạng, có thể kể đến như: Can thiệp hành vi, Chăm sóc trẻ em và thanh niên, Kế toán, Kinh doanh, Tài chính, Marketing, Điều dưỡng viên, Tội phạm học,… Douglas College cũng đang có liên kết với trường đại học Simon Fraser, cung cấp chương trình học tại cả 2 cơ sở mà vẫn lấy được bằng cử nhân tại Simon Fraser.

Vui lòng liên hệ với Viet Global để được tư vấn về du học Canada.

Bảng xếp hạng của các trường đại học ở Canada thường được xuất bản hàng năm bởi một loạt các ấn phẩm trên toàn quốc và quốc tế.Xếp hạng của các tổ chức sau trung học thường được thực hiện bởi các tạp chí, báo, trang web, chính phủ hoặc học viện.Xếp hạng được thành lập để giúp thông báo cho các ứng viên tiềm năng về các trường đại học ở Canada dựa trên một loạt các tiêu chí, bao gồm các đặc điểm cơ thể sinh viên, lớp học, giảng viên, tài chính, thư viện và danh tiếng.Các bảng xếp hạng khác nhau xem xét kết hợp các yếu tố, bao gồm tài trợ và tài trợ, xuất sắc nghiên cứu và/hoặc ảnh hưởng, chuyên môn chuyên môn, tuyển sinh, lựa chọn sinh viên, số giải thưởng, quốc tế hóa, việc làm sau đại học, liên kết công nghiệp, danh tiếng lịch sử và các tiêu chí khác.Bảng xếp hạng khác nhau cũng đánh giá các trường đại học dựa trên đầu ra nghiên cứu. are typically published annually by a variety of nationally, and internationally based publications. Rankings of post-secondary institutions have most often been conducted by magazines, newspapers, websites, governments, or academia. Ranking are established to help inform potential applicants about universities in Canada based on a range of criteria, including student body characteristics, classes, faculty, finances, library, and reputation. Various rankings consider combinations of factors, including funding and endowment, research excellence and/or influence, specialization expertise, admissions, student options, award numbers, internationalization, graduate employment, industrial linkage, historical reputation and other criteria. Various rankings also evaluate universities based on research output.

Một số ấn phẩm có trụ sở tại Canada đã sản xuất bảng xếp hạng của các trường đại học tại Canada, nổi bật nhất là tạp chí tin tức MacLean theo hướng dẫn tên cho các trường đại học Canada bắt đầu vào năm 1991. [1]Các ấn phẩm có trụ sở tại Canada thường giới hạn bảng xếp hạng của họ cho các trường đại học ở Canada.Một số trường đại học ở Canada cũng đã xếp hạng trong bảng xếp hạng bao gồm các trường đại học khác từ khắp nơi trên thế giới;Bao gồm bảng xếp hạng học thuật của các trường đại học thế giới, bảng xếp hạng của Đại học Thế giới QS, Bảng xếp hạng Đại học Thế giới Giáo dục Đại học Times và Bảng xếp hạng Đại học Toàn cầu tốt nhất của Hoa Kỳ.

Bảng xếp hạng quốc tế [Chỉnh sửa][edit]

Bảng xếp hạng dựa trên thư mục [Chỉnh sửa][edit]

Bảng xếp hạng thư mục dựa trên phân tích trích dẫn, đánh giá tác động của một trường đại học đối với các tạp chí chuyên ngành và các ấn phẩm học thuật khác.Thư mục là một lĩnh vực thống kê được sử dụng để cung cấp phân tích định lượng tài liệu học thuật.Bảng xếp hạng quốc tế hàng năm có tính chất này bao gồm xếp hạng học thuật của các trường đại học thế giới, được xuất bản bởi Tư vấn xếp hạng Thượng Hải;Bảng xếp hạng hiệu suất của các bài báo khoa học cho các trường đại học thế giới, được xuất bản bởi Đại học Quốc gia Đài Loan;và xếp hạng đại học theo thành tích học tập, được xuất bản bởi Đại học Kỹ thuật Trung Đông.Mặc dù các bảng xếp hạng này cố gắng cung cấp một phân tích định lượng về hiệu suất học tập của trường đại học, sự khác biệt về phương pháp và trọng số của các yếu tố phân biệt các bảng xếp hạng này.

Bảng dưới đây bao gồm các trường đại học Canada và cấp bậc toàn cầu gần đây nhất của họ (lên tới 1000) trong các ấn phẩm đã nói ở trên (với các cấp bậc quốc gia trong ngoặc đơn):

Trường đại học2022 Xếp hạng học thuật của các trường đại học thế giới [2]Xếp hạng hiệu suất năm 2020 của các bài báo khoa học cho các trường đại học thế giới [3]Xếp hạng Đại học 202021 theo thành tích học tập [4]
Đại học Alberta92 (5)92 (4)77 (4)
Đại học British Columbia44 (2)33 (2)29 (2)
Đại học Calgary151 bóng200 (7 trận8)147 (7)125 (6)
Đại học Carleton501 bóng600 (20 trận22)501 bóng550 (19 trận20)563 (20)
đại học Concordia501 bóng600 (20 trận22)501 bóng550 (19 trận20)563 (20)
đại học Concordia701 bóng750 (23 trận24)589 (23)Đại học Dalhousie
301 bóng400 (13 bóng17)311 (13)501 bóng550 (19 trận20)563 (20)
đại học Concordia701 bóng750 (23 trận24)589 (23)Đại học Dalhousie
301 bóng400 (13 bóng17)311 (13)297 (13)Đại học Guelph
401 bóng500 (18 trận19)420 (17)Đại học Laval268 (11)
238 (11)Đại học Manitoba201 bóng300 (9 trận12)308 (12)
289 (12)Đại học McGill73 (3)49 (3)
47 (3)Đại học McMasterĐại học McMaster90 (4)
120 (6)133 (7)Đại học Tưởng niệm Newfoundland701 bóng800 (23 trận24)
601 bóng650 (22)Đại học McMasterĐại học McMaster90 (4)
120 (6)133 (7)Đại học McMasterĐại học McMaster
90 (4)311 (13)297 (13)Đại học Guelph
401 bóng500 (18 trận19)Đại học McGill501 bóng550 (19 trận20)563 (20)
đại học Concordia311 (13)297 (13)Đại học Guelph
401 bóng500 (18 trận19)701 bóng750 (23 trận24)589 (23)Đại học Dalhousie
301 bóng400 (13 bóng17)501 bóng600 (20 trận22)501 bóng550 (19 trận20)563 (20)
đại học Concordia701 bóng750 (23 trận24)589 (23)Đại học Dalhousie
301 bóng400 (13 bóng17)311 (13)297 (13)Đại học Guelph
401 bóng500 (18 trận19)133 (7)Đại học McMaster90 (4)
120 (6)701 bóng750 (23 trận24)589 (23)Đại học Dalhousie
301 bóng400 (13 bóng17)151 bóng200 (7 trận8)147 (7)125 (6)
Đại học CarletonĐại học McMasterĐại học McMaster90 (4)
120 (6)311 (13)297 (13)Đại học Guelph
401 bóng500 (18 trận19)311 (13)297 (13)Đại học Guelph

401 bóng500 (18 trận19)[edit]

420 (17)

Bảng dưới đây bao gồm các trường đại học Canada và thứ hạng toàn cầu gần đây nhất của họ trong các ấn phẩm đã nói ở trên (với các cấp bậc quốc gia trong ngoặc đơn):

Trường đại họcXếp hạng Đại học Thế giới 2023 QS [Lưu ý 2] [8]2023 lần Xếp hạng Đại học Thế giới Giáo dục Đại học [Lưu ý 3] [9]2023 Hoa Kỳ Tin tức & Báo cáo thế giới Xếp hạng Đại học Toàn cầu tốt nhất [Lưu ý 3] [10]
Đại học Alberta110 (4)118 (6)136 (4)
Đại học British Columbia47 (3)40 (2)35 (2)
Đại học Brock1001 bóng1200 (28 trận30)-1394 (32)
Đại học Calgary242 (10)201 bóng250 (8 trận10)175 (7)
Đại học Carleton601 bóng650 (21)601 bóng800 (20 trận27)526 (20)
đại học Concordia551 bóng560 (18)601 bóng800 (20 trận27)526 (20)
đại học Concordia551 bóng560 (18)653 (21)Đại học Dalhousie
308 (12)301 bóng350 (14 bóng15)314 (11)Đại học Guelph
591 bóng600 (20)501 bóng600 (18 trận19)497 (19)Đại học Laval
433 (15)-1394 (32)Đại học Calgary
242 (10)--1394 (32)
Đại học Calgary-1394 (32)Đại học Calgary
242 (10)201 bóng250 (8 trận10)175 (7)Đại học Carleton
601 bóng650 (21)601 bóng800 (20 trận27)526 (20)đại học Concordia
551 bóng560 (18)653 (21)Đại học Dalhousie308 (12)
301 bóng350 (14 bóng15)314 (11)601 bóng800 (20 trận27)526 (20)
đại học Concordia551 bóng560 (18)653 (21)Đại học Dalhousie
308 (12)301 bóng350 (14 bóng15)601 bóng800 (20 trận27)526 (20)
đại học Concordia-1394 (32)-
1394 (32)-601 bóng800 (20 trận27)526 (20)
đại học Concordia551 bóng560 (18)653 (21)Đại học Dalhousie
308 (12)301 bóng350 (14 bóng15)601 bóng800 (20 trận27)526 (20)
đại học Concordia551 bóng560 (18)497 (19)Đại học Laval
433 (15)1001 bóng1200 (28 trận30)601 bóng800 (20 trận27)526 (20)
đại học Concordia551 bóng560 (18)314 (11)Đại học Guelph
591 bóng600 (20)314 (11)-1394 (32)
Đại học Calgary242 (10)497 (19)Đại học Laval
433 (15)251 bóng300 (11 trận13)397 (15)397 (15)
Đại học Lakehead801 bóng1000 (28 trận30)1394 (32)Đại học Calgary
242 (10)--1394 (32)
Đại học Calgary242 (10)653 (21)Đại học Dalhousie
308 (12)301 bóng350 (14 bóng15)201 bóng250 (8 trận10)175 (7)
Đại học Carleton601 bóng650 (21)201 bóng250 (8 trận10)175 (7)
Đại học Carleton--1394 (32)
Đại học Calgary314 (11)601 bóng800 (20 trận27)526 (20)
đại học Concordia1001 bóng1200 (28 trận30)--
1394 (32)Đại học Calgary242 (10)201 bóng250 (8 trận10)

175 (7)[edit]

Đại học Carleton

601 bóng650 (21)[edit]

601 bóng800 (20 trận27)[edit]

526 (20)

đại học Concordia

Maclean's[edit][edit]

551 bóng560 (18)

Bảng xếp hạng "các trường đại học y khoa/tiến sĩ" của MacLean bao gồm các trường đại học dựa trên nghiên cứu nhiều và có nhiều chương trình cấp độ sau đại học. [18]Các trường đại học được đặt trong bảng xếp hạng toàn diện của MacLean bao gồm các trường đại học có mức độ hoạt động nghiên cứu đáng kể và một loạt các chương trình ở cấp đại học, sau đại học và chuyên nghiệp. [19]Các trường đại học được đặt trong bảng xếp hạng đại học chủ yếu của họ có các trường đại học có quy mô nhỏ hơn và cung cấp ít chương trình sau đại học hơn các trường đại học được tìm thấy trong các danh mục khác. [20]

Bảng xếp hạng y tế/tiến sĩ, toàn diện và đại học của MacLean sử dụng một số yếu tố hiệu suất để đánh giá các trường đại học, bao gồm một cuộc khảo sát có uy tín chiếm 15 % số điểm cuối cùng của một tổ chức trong bảng xếp hạng y khoa/tiến sĩ, toàn diện và đại học của tạp chí. [[[17]Người trả lời khảo sát danh tiếng của tạp chí bao gồm các quản trị viên và giảng viên đại học, cố vấn hướng dẫn của trường trung học và các thành viên của cộng đồng doanh nghiệp. [17] [21]Ngoài việc sử dụng thông tin thu được từ khảo sát danh tiếng về bảng xếp hạng y tế/toàn diện/đại học, MacLean cũng công bố kết quả khảo sát dưới dạng xếp hạng uy tín.Các tổ chức xếp hạng uy tín của MacLean trong một số loại, bao gồm chất lượng, đổi mới và "các nhà lãnh đạo của ngày mai". [17] [21]Sau đây là bảng xếp hạng danh tiếng chung của MacLean:

2023 Xếp hạng danh tiếng chung của MacLean [Lưu ý 3] [21]
Trường đại họcThứ hạng
Trường đại học Toronto1
trường đại học Waterloo2
Đại học British Columbia3
Đại học McGill4
Đại học McMaster5
Đại học Nữ hoàng tại Kingston6
Đại học Alberta7
Đại học de Montréal8
đại học Simon Fraser9
Đại học Victoria10
Đại học Calgary11
Đại học Guelph12
Đại học phương Tây13
Đại học Ottawa14
Đại học Dalhousie15
Đại học Laval16
Đại học York17
đại học Concordia18
Đại học Toronto Metropolitan19
Đại học de Sherbrooke20
Đại học Carleton21
Đại học Saskatchewan22
Đại học Wilfrid Laurier23
Đại học Tưởng niệm Newfoundland24
Đại học Manitoba25
Đại học du Québec à Montréal26
Đại học Brock27
Núi Đại học Allison28
Đại học New Brunswick29
Đại học Trent30
Đại học Ontario Tech31
Đại học Bắc British Columbia32
Đại học Acadia33
Đại học St. Francis Xavier34
Đại học Winnipeg35
Đại học Saint Mary36
Đảo Đại học Hoàng tử Edward37
Đại học Lethbridge38
Đại học Regina39
Đại học de Moncton40
Đại học Windsor41
Đại học Giám mục42
Đại học Lakehead43
Đại học Brandon44
Đại học Mount Saint Vincent45
Đại học Cape Breton46
Đại học St. Thomas47
Đại học Nipissing48
Đại học Laurentian49
Criticism[edit][edit]

Vào tháng 9 năm 2006, 26 trường đại học Canada, bao gồm một số trường đại học lớn nhất của Canada như Đại học Alberta, Đại học British Columbia, Đại học Concordia, Đại học Dalhousie, Đại học McMaster, Đại học Queen tại Kingston, Đại họcĐại học Toronto, từ chối hoàn thành bảng câu hỏi của MacLean. [22] [23] [24]Trong cùng năm đó, 11 trường đại học Canada đã đưa ra một tuyên bố chung mô tả bảng xếp hạng là "đơn giản hóa quá mức và tùy tiện", và chỉ trích tỷ lệ phản hồi thấp cho các cuộc điều tra danh tiếng của nó. [22]

Chủ tịch Đại học Alberta Indira Samarasekera đã viết rằng Maclean ban đầu đã nộp yêu cầu "tự do thông tin" nhưng đã "quá muộn" để các trường đại học trả lời.Samarasekera tuyên bố thêm: "Hầu hết [các trường đại học] đã đăng dữ liệu lên mạng và chúng tôi đã hướng nhân viên của MacLean lên trang web của chúng tôi. Trong trường hợp nhân viên tạp chí không thể tìm thấy dữ liệu trên trang web của chúng tôi, họ đã chọn sử dụng dữ liệu năm trước của năm trước"

Xem thêm [sửa][edit]

  • Giáo dục đại học ở Canada
  • Danh sách các trường đại học ở Canada
  • Liên đoàn các trường đại học Maple
  • Nhóm U15 Các trường đại học nghiên cứu Canada

References[edit][edit]

Ghi chú

  1. ^Tổ chức này là một trường kỹ thuật liên kết với Đại học Montréal.Một số ấn phẩm xếp hạng Polytechnique Montréal tách biệt với tổ chức lớn hơn mà nó được liên kết với. The institution is an engineering school affiliated to the Université de Montréal. Some publications rank Polytechnique Montréal separately from the larger institution it is affiliated with.
  2. ^Mặc dù năm 2023 được sử dụng trong tiêu đề, nhưng những điều sau đây đã được phát hành vào tháng 6 năm 2022 Although 2023 is used in the title, the following was released in June 2022
  3. ^ abcdefalthough Năm 2023 được sử dụng trong tiêu đề, sau đây được phát hành vào tháng 10 năm 2022a b c d e f Although the year 2023 is used in the title, the following was released in October 2022
  4. ^Ấn phẩm đã không xem xét toàn bộ hệ thống Đại học Du Québec, nhưng tại các tổ chức thành phần riêng lẻ của nó.Đại học du Québec à Montréal được xếp hạng 745 (23), École de Technologie Supérieure được xếp hạng 1338 (31), và Đại học Quebec Trois Rivieres đã được xếp hạng 1603 (36) trong bảng xếp hạng của Tin tức & Thế giới của Hoa Kỳ. Publication did not look at the Université du Québec system as a whole, but at its individual component institutions. The Université du Québec à Montréal was ranked 745 (23), École de technologie supérieure was ranked 1338 (31), and University of Quebec Trois Rivieres was ranked 1603 (36) in the U.S. News & World Report's ranking.

Công trình được trích dẫn

  1. ^ Abhoney, Kim (29 tháng 10 năm 2015)."Bảng xếp hạng Đại học MacLean 2016: Một lá thư từ biên tập viên".MacLean's.Rogers Media.Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.a b Honey, Kim (29 October 2015). "2016 Maclean's University Rankings: A letter from the editor". Maclean's. Rogers Media. Retrieved 13 November 2017.
  2. ^"2022 Xếp hạng học thuật của các trường đại học thế giới".Thượng Hải.com.Tư vấn Thượng Hải.2022. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021. "2022 Academic Ranking of World Universities". shanghairanking.com. ShanghaiRanking Consultancy. 2022. Retrieved 19 August 2021.
  3. ^"Bảng xếp hạng Đại học Thế giới vào năm 2020".nturanking.csti.tw.Bảng xếp hạng NTU.2021. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021. "World University Rankings By 2020". nturanking.csti.tw. NTU Rankings. 2021. Retrieved 18 August 2021.
  4. ^"Xếp hạng thế giới".Học viện Tin học của Đại học Kỹ thuật Trung Đông.2021. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021. "World Ranking". Informatics Institute of Middle East Technical University. 2021. Retrieved 18 August 2021.
  5. ^"Phương pháp".Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS.QS Quacquarelli Symonds Limited.Ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2018. "Methodology". QS World University Rankings. QS Quacquarelli Symonds Limited. 6 June 2018. Retrieved 4 November 2018.
  6. ^"Phương pháp Xếp hạng Đại học Thế giới 2018".Thời gian xếp hạng Đại học Thế giới Giáo dục Đại học.Tes Global Limited.29 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2018. "World University Rankings 2018 methodology". Times Higher Education World University Rankings. TES Global Limited. 29 August 2017. Retrieved 4 November 2018.
  7. ^Krivian, Alexis;Morse, Robert;Martin, Elizabeth (29 tháng 10 năm 2018)."Làm thế nào Hoa Kỳ tin tức tính toán bảng xếp hạng các trường đại học toàn cầu tốt nhất".Tin tức & Báo cáo thế giới của Hoa Kỳ.Hoa Kỳ Tin tức & Báo cáo thế giới L.P. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2018. Krivian, Alexis; Morse, Robert; Martin, Elizabeth (29 October 2018). "How U.S. News Calculated the Best Global Universities Rankings". U.S. News & World Report. U.S. News & World Report L.P. Retrieved 4 November 2018.
  8. ^"Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS - 2023".QS Quacquarelli Symonds Limited.2022. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2022. "QS World University Rankings – 2023". QS Quacquarelli Symonds Limited. 2022. Retrieved 23 June 2022.
  9. ^"Bảng xếp hạng Đại học Thế giới 2023".Thời gian giáo dục đại học.2022. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2022. "World University Rankings 2023". Times Higher Education. 2022. Retrieved 17 October 2022.
  10. ^"Các trường đại học toàn cầu tốt nhất ở Canada".Hoa Kỳ Tin tức & Báo cáo thế giới LP.25 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2022. "Best Global Universities in Canada". U.S. News & World Report LP. 25 October 2022. Retrieved 26 October 2022.
  11. ^"Phương pháp".Webometrics.info.Phòng thí nghiệm Cybermetrics.2019. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2019. "Methodology". webometrics.info. Cybermetrics Lab. 2019. Retrieved 14 September 2019.
  12. ^Jarvey, Paul;Usher, Alex (2012)."Đo lường nghiên cứu học thuật ở Canada: Bảng xếp hạng trường đại học bình thường năm 2012" (PDF).Liên kết Chiến lược Giáo dục Đại học.Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017. Jarvey, Paul; Usher, Alex (2012). "Measuring Academic Research in Canada: Field-Normalized University Rankings 2012" (PDF). Higher Education Strategy Associates. Retrieved 13 November 2017.
  13. ^"Bảng xếp hạng trường học".Trường học.Mạng sống sinh viên.Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017. "School Rankings". Campusranking.ca. Student Life Network. Retrieved 13 November 2017.
  14. ^"Matchu".Trường học.Mạng sống sinh viên.Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017. "MatchU". Campusranking.ca. Student Life Network. Retrieved 13 November 2017.
  15. ^"Các trường đại học hàng đầu ở Canada".Đại họcMagazine.ca.Thương hiệu AMG.19 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017. "Top Universities in Canada". UniversityMagazine.ca. AMG Brands. 19 February 2017. Retrieved 13 November 2017.
  16. ^"MacLean's - MacLean's tiết lộ bảng xếp hạng đại học thường niên lần thứ 21".Cision.CNW Group Ltd. 26 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2018. "Maclean's – Maclean's unveils its 21st annual University Rankings". Cision. CNW Group Ltd. 26 October 2011. Retrieved 13 October 2018.
  17. ^ Abcddwyer, Mary (11 tháng 10 năm 2018)."Bảng xếp hạng đại học 2019: Phương pháp của chúng tôi".MacLean's.Rogers Digital Media.Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.a b c d Dwyer, Mary (11 October 2018). "University Rankings 2019: Our methodology". Maclean's. Rogers Digital Media. Retrieved 23 August 2019.
  18. ^ AB "Các trường đại học tiến sĩ y khoa tốt nhất của Canada: Xếp hạng 2023".MacLean.Rogers Media.Ngày 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2022.a b "Canada's best Medical Doctoral universities: Rankings 2023". Maclean’s. Rogers Media. 6 October 2022. Retrieved 17 October 2022.
  19. ^ AB "Các trường đại học toàn diện tốt nhất của Canada: Xếp hạng 2023".MacLean's.Rogers Media.Ngày 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2022.a b "Canada's best Comprehensive universities: Rankings 2023". Maclean's. Rogers Media. 6 October 2022. Retrieved 17 October 2022.
  20. ^ AB "Các trường đại học đại học tốt nhất của Canada: Xếp hạng 2023".MacLean's.Rogers Media.Ngày 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2022.a b "Canada's best Primarily Undergraduate universities: Rankings 2023". Maclean's. Rogers Media. 6 October 2022. Retrieved 17 October 2022.
  21. ^ ABC "Các trường đại học tốt nhất của Canada theo danh tiếng: Xếp hạng 2023".MacLean's.Rogers Media.Ngày 7 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2022.a b c "Canada's best universities by reputation: Rankings 2023". Maclean's. Rogers Media. 7 October 2022. Retrieved 17 October 2022.
  22. ^ ABCIYPE, Mike (10 tháng 11 năm 2010)."MacLean phát hành bảng xếp hạng đại học thứ 20".Vancouver Sun.Postmedia Network Inc. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.a b c Iype, Mike (10 November 2010). "Maclean's releases its 20th university rankings". Vancouver Sun. Postmedia Network Inc. Retrieved 23 August 2019.
  23. ^Alphonso, Caroline (14 tháng 8 năm 2006)."11 trường đại học chọn ngoài cuộc khảo sát của MacLean".Quả cầu và thư.Công ty Woodbridge.Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2018. Alphonso, Caroline (14 August 2006). "11 universities opt outof Maclean's survey". The Globe and Mail. The Woodbridge Company. Retrieved 13 October 2018.
  24. ^Schmidt, S. (2 tháng 9 năm 2006)."Các trường đại học tiếp tục trốn tránh hàng ngũ của Maclean".Canada.com.Tin tức Postmedia.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2009. Schmidt, S. (2 September 2006). "Universities continue to shun Maclean's ranks". Canada.com. Postmedia News. Archived from the original on 22 August 2012. Retrieved 9 May 2009.
  25. ^Samarasekera, Indira (2 tháng 4 năm 2007)."Tăng lên so với bảng xếp hạng".Bên trong ED cao hơn.Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2018. Samarasekera, Indira (2 April 2007). "Rising Up Against Rankings". Inside Higher Ed. Retrieved 13 October 2018.

Trường đại học số 1 ở Canada là gì?

Canada.

Top 100 trường đại học là gì?

Top 100 trường cao đẳng ở Mỹ, 100 báo cáo xếp hạng đại học hàng đầu của chúng tôi cho năm 2022 bao gồm các trường cao đẳng và đại học 4 năm ở Mỹ cung cấp cho sinh viên trải nghiệm tổng thể tốt nhất và ROI.Các số liệu xếp hạng bao gồm sự hài lòng của sinh viên, nợ, tỷ lệ tốt nghiệp và thành công sau đại học.4-year colleges and universities in America that provide students the best overall experience and ROI. Ranking metrics include student satisfaction, debt, graduation rate and post-graduate success.

5 trường đại học hàng đầu ở Canada là gì?

Top 5 trường cao đẳng Canada..
Cao đẳng trăm năm.....
Đại học Humber.....
George Brown College.....
Cao đẳng Seneca.....
Trường đại học Waterloo.....
Đại học Alberta ..

Tỉnh nào ở Canada có các trường cao đẳng tốt nhất?

Đại học Manitoba tọa lạc tại Thủ đô tỉnh và thành phố lớn nhất, Winnipeg và được xếp hạng 601-650 trên thế giới trong năm nay.....