100 album hàng đầu ngay bây giờ năm 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Danh sách đĩa nhạc của Iz*One
100 album hàng đầu ngay bây giờ năm 2022

Iz*One tại lễ trao giải Gaon Chart K-pop Award vào tháng 1 năm 2019

Album phòng thu1
Video âm nhạc11
EP6
Đĩa đơn7

Danh sách đĩa nhạc của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc - Nhật Bản Iz*One bao gồm 1 album phòng thu, 6 mini-album và 8 đĩa đơn. Nhóm ra mắt vào ngày 29 tháng 10 năm 2018 với mini-album đầu tay Color*Iz cùng bài hát chủ đề "La Vie en Rose".[1][2][3] Mini-album bán được 34.000 bản trong ngày đầu phát hành, lập kỷ lục là nhóm nữ có số lượng album debut bán ra ngày đầu cao nhất,[4][5] Color*Iz đạt thứ hạng cao nhất là thứ 2 trên Gaon Album Chart và bán tổng cộng hơn 225.000 bản.

Ngày 1 tháng 4 năm 2019, Iz*One phát hành mini-album thứ hai Heart*Iz cùng bài hát chủ đề "Violeta".[6] Số lượng đặt trước album nội địa vượt 200.000 bản.[7] Sau khi được phát hành, Heart*Iz đứng đầu hai bảng xếp hạng Gaon Album và Oricon Overseas Album Charts, và bán được hơn 130.000 trong tuần đầu tiên, một kỷ lúc mới của các nhóm nhạc K-pop nữ thời điểm đó.[8][9] Mini-album được trao chứng nhận Bạch Kim vào ngày 10 tháng 10 bởi Hiệp hội Nội dung Âm nhạc Hàn Quốc (KMCA) sau khi bán được hơn 250.000 đơn vị.[10] Nó còn đạt thứ hạng cao nhất là thứ 6 trên bảng xếp hạng Billboard World Albums.[11] Trong khi đó, ca khúc chủ đề "Violeta" đạt thứ hạng cao nhất lần lượt là thứ 18 và 5 trên Gaon Digital Chart và Billboard K-pop Hot 100.[12][13] Nó cũng đạt thứ hạng 8 trên Billboard World Digital Songs.[11]

Iz*One phát hành album phòng thu đầu tay của nhóm Bloom*Iz với bài hát chủ đề "Fiesta" vào ngày 17 tháng 2 năm 2020.[14][15] Ngày 23 tháng 2, một tuần sau đó, Bloom*Iz phá kỷ lục lúc bấy giờ là album của nhóm nữ có lượng đĩa bán ra tuần đầu cao nhất trên Hanteo với 356.313 bản trong 7 ngày; và cũng là nhóm nữ đầu tiên trong lịch sử bảng xếp hạng Hanteo vượt mốc 300.000 bản tuần đầu. Ngày 15 tháng 6 năm 2020, nhóm phát hành mini-album thứ 3 Oneiric Diary cùng với bài hát chủ đề "Secret Story of the Swan". Ngày 22 tháng 6, Iz*One được xác nhận là đã một lần nữa phá kỷ lục doanh số album tuần đầu của các nhóm nhạc nữ lúc bấy giờ, với 389.334 bản được bán ra trong 7 ngày kể từ ngày phát hành.[16]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Mini-album[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Hàn[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Nhật[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Hàn[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Nhật[sửa | sửa mã nguồn]

Ca khúc kết hợp[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Album
2019 "Rise"
(Jonas Blue ft IZ*ONE)
Không nằm trong album

Các bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác[sửa | sửa mã nguồn]

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b EP phiên bản đặc biệt.
  2. ^ a b Doanh số được tính dựa trên số lượt tải nhạc kỹ thuật số, trừ khi được ghi chú.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “[단독] "국민 픽" 아이즈원, 10월 29일 데뷔 확정…본격 韓日 걸그룹” (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “[단독]프듀48 '아이즈원', 첫 일정 'AKB48 프로듀서와 상견례'...4일 일본行”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  3. ^ “아이즈원, 첫 미니 앨범 '컬러아이즈' 오피셜 포토 공개…'채연-민주-채원-히토미'”. Top Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 14 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2018.
  4. ^ "역시 아이즈원"...하루만에 역대 걸그룹 데뷔앨범 초동 신기록 달성”. OSEN (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  5. ^ “아이즈원 데뷔곡 멜론 9위...주요 차트 상위권 안착”. EDaily (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  6. ^ "글로벌 꽃길은 계속" 아이즈원, 韓日서 예고한 2번째 신드롬(종합)”. YTN (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019.
  7. ^ Park, Jin-young (ngày 29 tháng 3 năm 2019). “아이즈원, 미니 2집 선주문 판매량 20만 돌파..대세 그룹 입증 [공식입장]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019 – qua Naver.
  8. ^ Kim, Sun-woo (ngày 8 tháng 4 năm 2019). “아이즈원, 역대 걸그룹 앨범 초동 신기록…13만장 돌파”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2020.
  9. ^ Kim, Kyung-hee (ngày 11 tháng 4 năm 2019). “아이즈원(IZ*ONE), '하트아이즈(HEART*IZ)'으로 日 오리콘 해외 앨범 차트 1위”. Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2019.
  10. ^ “Heart*Iz's Platinum certification”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2020.
  11. ^ a b Benjamin, Jeff (ngày 15 tháng 4 năm 2019). “IZ*ONE Hits New Peak on World Albums Chart With 'HEART*IZ'”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2020.
  12. ^ "Violeta" on Gaon Digital Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2020.
  13. ^ "Violeta" on Billboard K-pop 100”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2020.
  14. ^ “아이즈원, 오늘(17일) 컴백…정규 1집 앨범 발매”. Asiae (bằng tiếng Hàn). ngày 17 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2020 – qua Naver.
  15. ^ “아이즈원, 오늘(17일) 정규 '블룸아이즈' 발매…컴백쇼 개최”. YTN (bằng tiếng Hàn). ngày 17 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2020 – qua Naver.
  16. ^ “걸그룹 아이즈원, '환상일기' 38만9000장 판매 기록…역대 걸그룹 최고 기록”. Munhwa Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2020 – qua Naver.
  17. ^ Gaon Album Chart:
    • “Bloom*Iz (2020)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020.
  18. ^ Oricon Album Chart:
    • “Bloom*Iz (2020)”. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2020.
  19. ^ Billboard Japan Hot Albums:
    • “Bloom*Iz (2020)”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). ngày 2 tháng 3 năm 2020.
  20. ^ a b “IZ*ONE Chart History: World Albums”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2020.
  21. ^ “[공식]아이즈원, 17일 컴백 확정…첫 번째 정규앨범 '블룸아이즈' 발매”. Naver. ngày 3 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020.
  22. ^ a b Cumulative sales of BLOOM*IZ: 459,125 (CD) + 25,145 (Kit) and Oneiric Diary: 511,427 (CD) + 26,393 (Kit)
    • 2020년 종합 Album Chart [2020 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2020.
  23. ^ Physical albums ref: 20,602
    • 週間 アルバムランキング 2020年03月02日付 [Weekly Album Ranking 2020/03/02] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2020.
  24. ^ Digital album ref: 3,358
    • 週間 デジタルアルバムランキング 2020年03月02日付 [Weekly Digital Album Ranking 2020/03/02] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2020.
  25. ^ a b Benjamin, Jeff (ngày 27 tháng 2 năm 2020). “IZ*ONE Bloom Back on World Albums & World Digital Song Sales Charts With Third Album”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2020.
  26. ^ a b c “ALBUM 가온 인증” [Gaon Certification - Album]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2020.
  27. ^ Gaon Album Chart:
    • “Color*Iz (2018)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2018.
    • “Heart*Iz (2019)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
    • “Oneiric Diary (2020)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2020.
  28. ^ Oricon Album Chart:
    • “Color*Iz (2018)”. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2018.
    • “Heart*Iz (2019)”. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.
    • “Oneiric Diary (2020)”. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2020.
  29. ^ Billboard Japan Hot Albums:
    • “Color*Iz (2018)”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). ngày 12 tháng 11 năm 2018.
    • “Heart*Iz (2019)”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). ngày 15 tháng 4 năm 2019.
    • “Oneiric Diary (2020)”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). ngày 29 tháng 6 năm 2020.
  30. ^ ^ "Top Albums Téléchargés". Syndicat National de l'Édition Phonographique. 2 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2019
  31. ^ Cumulative sales of COLOR*IZ: 248,417 (CD) + 14,990 (Kino)
    • “2018년 11월 Album Chart (Kino) (see #48)”. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
    • “2018년 Album Chart (see #24)”. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
    • “2019년 11월 Album Chart (see #94)”. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
    • “2020년 05월 Album Chart (see #85)”. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2020.
  32. ^ Physical albums ref: 44,642
    • 月間 アルバムランキング 2018年10月度 [Monthly Album Ranking 2018/10] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2018.
    • 月間 アルバムランキング 2018年11月度 [Monthly Album Ranking 2018/11] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2018.
    • 週間 アルバムランキング 2018年12月24日付 [Weekly Album Ranking 2018/12/24] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.
    • 週間 アルバムランキング 2018年12月31日付 [Weekly Album Ranking 2018/12/31] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2018.
    • 週間 アルバムランキング 2019年01月07日付 [Weekly Album Ranking 2019/01/07] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
    • 月間 アルバムランキング 2019年01月度 [Monthly Album Ranking 2019/01] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
    • 週間 アルバムランキング 2019年02月18日付 [Weekly Album Ranking 2019/02/18] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
    • 週間 アルバムランキング 2019年02月25日付 [Weekly Album Ranking 2019/02/25] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  33. ^ Digital album ref: 4,092
    • 週間 デジタルアルバムランキング 2018年11月12日付 [Weekly Digital Album Ranking 2018/11/12] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
    • 週間 デジタルアルバムランキング 2018年11月19日付 [Weekly Digital Album Ranking 2018/11/19] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2018.
  34. ^ Benjamin, Jeff (ngày 6 tháng 9 năm 2019). “X1 Make 'Quantum Leap' Onto World Albums & World Digital Song Sales Charts Upon Debut”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  35. ^ Cumulative sales of HEART*IZ: 264,834 (CD) + 26,651 (Kino)
    • “2019년 상반기 Album Chart (Kino) (see #73)”. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
    • “2019년 12월 Album Chart (see #70)”. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
    • “2020년 04월 Album Chart (see #73)”. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2020.
    • “2020년 05월 Album Chart (see #73)”. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2020.
  36. ^ Physical albums ref: 35,572
    • 月間 アルバムランキング 2019年03月度 [Monthly Album Ranking 2019/03] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.
    • 月間 アルバムランキング 2019年04月度 [Monthly Album Ranking 2019/04] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  37. ^ Digital album ref: 4,493
    • 週間 デジタルアルバムランキング 2019年04月15日付 [Weekly Digital Album Ranking 2019/04/15] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.
    • 週間 デジタルアルバムランキング 2019年04月22日付 [Weekly Digital Album Ranking 2019/04/22] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  38. ^ Physical albums ref: 16,936
    • 月間 アルバムランキング 2020年06月度 [Monthly Album Ranking 2020/06] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2020.
  39. ^ Digital album ref: 2,922
    • 週間 デジタルアルバムランキング 2020年06月29日付(2020年06月15日~2020年06月21日) [Weekly Digital Album Ranking 2019/06/29 (2020/06/15-2020/06/21)] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2020.
  40. ^ “Gaon Certification - Album”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  41. ^ Cumulative sales of One-reeler / Act IV: 437,282 (CD) + 19,051 (Kit)
    • “2020년 12월 Album Chart (One-reeler / Act IV: see #2 (CD), #22 (Kit))”. Gaon (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
    • “2021년 01월 Album Chart (One-reeler / Act IV: see #61 (CD)”. Gaon (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2021.
  42. ^ “Gaon Certification - Album”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2021.
  43. ^ “オリコンランキング情報サービス「you大樹」 -CD・ブルーレイ・DVD・書籍・コミック-”. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2019.
  44. ^ Digital album ref:
    • 週間 デジタルアルバムランキング 2019年07月01日付 [Weekly Digital Album Ranking 2019/07/01] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2019.
    • 週間 デジタルアルバムランキング 2019年07月08日付 [Weekly Digital Album Ranking 2019/07/08] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  45. ^ Digital album ref:
    • 週間 デジタルアルバムランキング 2019年10月07日付 [Weekly Digital Album Ranking 2019/10/07] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2019.
  46. ^ Gaon Digital Chart:
    • “La Vie en Rose”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2018.
    • “Violeta”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
    • “Fiesta”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020.
    • “Secret Story of the Swan”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). June 14–20, 2020. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2020.
  47. ^ a b c “IZ*ONE Chart History: Billboard Korea K-Pop 100”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2020.
    • “Vampire”. ngày 21 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 13 Tháng 7 năm 2020.
  48. ^ a b “IZ*ONE Chart History: Japan Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2020.
  49. ^ “IZ*ONE Chart History: World Digital Song Sales”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2020.
  50. ^ “Oricon Singles Chart” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
  51. ^ a b c 年間シングルランキング 26位~50位 [Year End Singles Ranking 26~50] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  52. ^ 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2019年02月18日付 [Weekly Digital Single Ranking 2019/02/18] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
  53. ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên riajsingle
  54. ^ Gaon Digital Chart:
    • “Songs from Bloom*Iz”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). February 16–22, 2020. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020.
    • “Songs from Oneiric Diary”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). June 14–20, 2020. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2020.
  55. ^ “비올레타 (Violeta) - IZ*ONE (아이즈원)”. DIGIPEDI (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2020.
  56. ^ “Fiesta”. vimeo (bằng tiếng Anh). ngày 21 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2020.
  57. ^ “D-D-Dance”. instagram (bằng tiếng Anh). ngày 21 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2021.
  58. ^ “IZ*ONE「好きと言わせたい」千葉ロケMV公開、監督は池田一真”. Natalie (bằng tiếng Nhật). ngày 25 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
  59. ^ “IZ*ONE /「ご機嫌サヨナラ」MV”. EPOCH (bằng tiếng Nhật). ngày 13 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
  60. ^ “IZ*ONE /「猫になりたい 」MV”. EPOCH (bằng tiếng Nhật). ngày 13 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
  61. ^ “IZ*ONE、食虫植物が「誘惑」表現する新曲MVで迫力のフォーメーションダンス披露”. Natalie (bằng tiếng Nhật). ngày 13 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
  62. ^ “Target”. monsterfilms (bằng tiếng Nhật). ngày 28 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
  63. ^ “本日発売IZ*ONE「Buenos Aires」 より「年下Boyfriend」のMVを監督しました!!前回の「ご機嫌サヨナラ」に引き続きIZ*ONEちゃん達の可愛い一面をこれでもかと描きました。振り付けはCRE8BOYさん。衣装は「ご機嫌サヨナラ」でもお願いした二宮梨緒さん。めっちゃ可愛い仕上がりになっています!!”. Twitter (bằng tiếng Nhật). ngày 26 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2019.
  64. ^ “Vampire”. spaceshower (bằng tiếng Nhật). ngày 25 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2019.

Danh sách Rolling Stone, trong số 500 album vĩ đại nhất mọi thời đại ban đầu được xuất bản vào năm 2003, với một bản cập nhật nhẹ vào năm 2012. Trong những năm qua, nó đã được đọc rộng rãi nhất & NBSP;- và tranh luận về - tính năng trong lịch sử của tạp chí (năm ngoái, 500 Rupee có hơn 63 triệu lượt xem trên trang web).Nhưng không có danh sách nào là dứt khoát - sự thay đổi thị hiếu, thể loại mới xuất hiện, lịch sử âm nhạc tiếp tục được viết lại.Vì vậy, chúng tôi quyết định làm lại danh sách album tuyệt vời nhất của chúng tôi từ đầu.Để làm như vậy, chúng tôi đã nhận và lập bảng 50 danh sách album hàng đầu từ hơn 300 nghệ sĩ, nhà sản xuất, nhà phê bình và nhân vật công nghiệp âm nhạc (từ các lập trình viên phát thanh đến nhãn hiệu, như Giám đốc điều hành Atlantic Records Craig Kallman).Cuộc bầu cử bao gồm Beyoncé, Taylor Swift và Billie Eilish;Các nghệ sĩ đang lên như H.E.R., Tierra Whack và Lindsey Jordan của Snail Mail;Cũng như các nhạc sĩ kỳ cựu, như Adam Clayton và Edge of U2, Raekwon của Wu-Tang Clan, Gene Simmons và Stevie Nicks.

Cách chúng tôi lập danh sách và ai đã bình chọn

Khi chúng tôi lần đầu tiên làm 500 Rupee vào năm 2003, mọi người đã nói về cái chết của album.Album và đặc biệt là phát hành album - có liên quan hơn bao giờ hết..Công việc trước khi album đã đến như một định dạng nổi bật.)

Tất nhiên, người ta vẫn có thể lập luận rằng bắt đầu một dự án như thế này ngày càng khó khăn trong thời đại của hương vị phát trực tuyến và phân mảnh.Nhưng đó là một phần của những gì đã khiến việc khởi động lại 500 Rupi hấp dẫn và thú vị;86 trong số các album trong danh sách là từ thế kỷ này và 154 là những bổ sung mới mà người sói trên các phiên bản 2003 hoặc 2012.Các tác phẩm kinh điển vẫn là tác phẩm kinh điển, nhưng Canon tiếp tục lớn hơn và tốt hơn.

Được viết bởi

Jonathan Bernstein, Pat Blashill, Jon Blistein, Nathan Brackett, David Browne, Anthony Decurtis, Matt Diehl, Jon Dolan, Chuck Eddy, Ben Edmonds, Gavin Edwards, Jenny Eliscu, Brenna Ehrlrich,-Warren, Andy Greene, Kory Grow, Will Hermes, Brian Hiatt, Christian Hoard, Charles Holmes, Mark Kemp, Greg Kot, Elias Leight, Joe Levy, Angie Martoccio, David McGee, Chris Molanphy, Tom Moon, Jason Newman, Rob O'Connor, Park Puterbaugh, Jody Rosen, Austin Scagss, Karen Schoemer, Bud Scoppa, Claire Shaffer, Rob Sheffield, Hank Shteamer, Brittany Spanos, Rob Tannenbaum, David Thigpen, Simon Vozick-Levinson

Hoa Kỳ Top 10 - Biểu đồ âm nhạc Hoa Kỳ - Bảng xếp hạng Top 100 - Billboard Music - iTunes Music - Biểu đồ hàng đầu của Hoa Kỳ - Biểu đồ âm nhạc Radio - Top Album - Top 100 Album - Đếm âm nhạc - Biểu đồ âm nhạc Nam Phi - HITS TOP - quà tặng iTunesThẻ - Voucher quà tặng iTunes - Cửa hàng âm nhạc iTunes - Apple App Store - Apple Music - Beats Radio - iTunes Tải xuống - iPhone Music - Booth ảnh đám cưới - Tin tức giải trí âm nhạc - Tin tức nổi tiếng

ITunes là gì?iTunes là một trình phát phương tiện, chương trình thư viện truyền thông, đài phát thanh trực tuyến và ứng dụng quản lý thiết bị di động được phát triển bởi Apple Inc.iTunes is a media player, media library program, online radio broadcaster and mobile device management application developed by Apple Inc.

Ứng dụng này có sẵn để sử dụng trên máy tính Mac và PC Microsoft Windows và Apple TV cũng như các thiết bị iOS như iPhone và iPad.IPod Touch (một biến thể của iPhone) có thể sử dụng iTunes để tải nhạc hoặc video.Nó cũng đã được thiết kế để được sử dụng với một số thiết bị lưu trữ USB bao gồm iPod Shuffle, iPod Nano, iPod Classic, v.v.

Bài hát Giáng sinh số 1 năm nay là gì?Kiểm tra các bảng xếp hạng đơn Giáng sinh và album Giáng sinh hàng đầu của chúng tôi hôm nay để tìm hiểu bài hát kỳ nghỉ số 1 ở nước bạn là gì. Check out our top Christmas Singles and Christmas Album charts today to find out what the number 1 holiday song is in your country.

Biểu đồ

  • 100 album hàng đầu ngay bây giờ năm 2022

    1

    • Creepin'
    • Metro Boomin, The Weeknd, & 21 Savage, The Weeknd, & 21 Savage

  • 100 album hàng đầu ngay bây giờ năm 2022

    2

    • Flex phong phú
    • Drake & 21 Savage & 21 Savage

  • 100 album hàng đầu ngay bây giờ năm 2022

    3

    • Siêu anh hùng (Heroes & Villains)
    • Metro Boomin, Tương lai, & Chris Brown, Future, & Chris Brown

  • 100 album hàng đầu ngay bây giờ năm 2022

    4

    • Spin bout u
    • Drake & 21 Savage & 21 Savage

  • 100 album hàng đầu ngay bây giờ năm 2022

    5

    • Siêu anh hùng (Heroes & Villains)
    • Metro Boomin, Tương lai, & Chris Brown, 21 Savage, & Young Nudy

  • 100 album hàng đầu ngay bây giờ năm 2022

    6

    • Spin bout u
    • Ô & Future

  • 100 album hàng đầu ngay bây giờ năm 2022

    7

    • Metro Boomin, 21 Savage, & Young Nudy
    • Quá nhiều đêm (feat. Don Toliver)

  • 100 album hàng đầu ngay bây giờ năm 2022

    8

    • Metro Boomin & Tương lai
    • Những gì tôi muốn trong Giáng Sinh là bạn & Young Thug

  • 100 album hàng đầu ngay bây giờ năm 2022

    9

    • Mariah Carey
    • Nhện tàu điện ngầm, Travis Scott, & 21 Savage

  • 100 album hàng đầu ngay bây giờ năm 2022

    11

    • Metro Boomin & Young Thug
    • Thác Niagara (chân hoặc 2) & Travis Scott

  • 100 album hàng đầu ngay bây giờ năm 2022

    12

    • Metro Boomin, Travis Scott, & 21 Savage
    • Raindrops (điên), Travis Scott, & Young Thug

  • 100 album hàng đầu ngay bây giờ năm 2022

    13

    • Metro Boomin & Travis Scott
    • Trạng thái thôi miên

Metro Boomin, Travis Scott, & Young Thug

Adele, '30'

Album nào là số 1 trên Billboard 2022?

Bad Bunny's Un Verano Sin Ti là số 1 năm của năm 2022 trên bảng xếp hạng Album Billboard 200.Album bom tấn được phát hành vào ngày 6 tháng 5 năm 2022 và ra mắt tại số is 2022's year-end No. 1 on the Billboard 200 Albums chart. The blockbuster album was released on May 6, 2022 and debuted at No.

Album hàng đầu bây giờ là gì?

Thriller..
Giật gân.Michael Jackson ..

10 album hàng đầu hiện nay trên Apple Music là gì?

Album hàng đầu..
Heroes & Villains (phiên bản anh hùng) Metro Boomin ..
Sự mất mát của cô ấy.Drake & 21 Savage ..
Midnights (3 giờ sáng) Taylor Swift ..
Chỉ có mình tôi.Lil baby ..
Nhật ký của Sao Mộc: Lý thuyết 7 ngày.Sóng que ..
Dañado (Deluxe) Ivan Cornejo ..
ĐÁM ĐÔNG.Babyface Ray ..