Xoắn quẩy nghĩa là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "quẩy", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ quẩy, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ quẩy trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Quẩy nào

2. Quẩy nàoi.

3. Quẩy thôi nào.

4. Quẩy ba nhánh

5. Ai cũng quẩy.

6. Xúi quẩy lắm.

7. Đến quẩy à anh?

8. Ôi, xúi quẩy thật!

9. Xúi quẩy cho tôi.

10. Không phải xúi quẩy.

11. Quẩy tới bến đi.

12. Đúng là xúi quẩy.

13. Quẩy đi tụi bây ơi!

14. Quẩy thâu đêm cũng được.

15. Sau khi quẩy xong hử?

16. Quẩy tưng bừng lên chút?

17. Tôi sẽ xuống nhà quẩy.

18. Tôi có thể quẩy cả ngày.

19. Quẩy gói lên núi mà sống.

20. Agnes, ăn ít quẩy chiên thôi nhé.

21. Con luôn dùng từ " quẩy " mà.

22. Khi tôi đang hứng quẩy, đùng.

23. Tại Hà Nội đang thịnh hành ăn phở với quẩy trong khi người Sài Gòn chỉ ăn quẩy với cháo.

24. Chúc cậu may mắn, thánh quẩy.

25. Định quẩy tối thứ Bảy hả?

26. Doanh trại này xúi quẩy lắm.

27. Và anh ấy đã sẵn sàng quẩy!

28. Đánh bài xúi quẩy hả, anh bạn?

29. Cậu sẽ quẩy thêm nháy nữa chứ?

30. Mình và lũ bạn sẽ đến quẩy rượu.

31. Mấy cái quẩy này trông ngon thế

32. Con đang định mở một bữa quẩy.

33. Tôi bị xúi quẩy theo nghĩa đen.

34. Quẩy lên nào, anh chàng khôn ngoan.

35. Không thể không quẩy được ( kiểu Miley Cyrus ).

36. Hôm sau mày đi xoắn quẩy như tuyển.

37. Mình và lũ bạn sẽ đến quẩy rượu

38. Có DJ đến quẩy lúc năm giờ chiều.

39. Năm ngoái, chúng ta cũng quẩy đôi chút đó chứ.

40. " Dô, trung học Liberty, quẩy tung nóc lên nào! " sao?

41. Nào, cậu và chị, ta sẽ quẩy khắp xóm.

42. Hoặc có thể tôi không muốn nói ra lời xúi quẩy.

43. Cô biết chuyện " Ra ngoài quẩy thâu đêm nào " rồi chứ?

44. Oh, trừ khi cô tìm được cách nuông chiều và quẩy vui vẻ.

45. Biết đâu tôi để dành mấy thứ xinh xinh lúc đi quẩy.

46. Thế sau vụ này chúng ta vẫn quẩy cùng nhau chứ hay là...

47. Tệ là tớ chỉ làm được quẩy, chứ không có sô cô la.

48. Cá nước ngọt: rẻ, sinh sản nhanh, và thích quẩy mình trong nước.

49. Cậu xúi quẩy rồi... cả đời sẽ bị người Trung Quốc... truy sát!

50. Anh có nên cho đầu bếp quẩy lên một chút gì đó không nhỉ?

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "xoắn", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ xoắn, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ xoắn trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Sợi dây được xoắn lại theo hình thang dây xoắn (6).

2. Cái xoắn.

3. Xoắn ốc vàng

4. " Xoắn, cuộn, quay, vặn.

5. Phần xoắn ốc vàng

6. Quay, cuộn, xoắn, vặn.

7. Không cần phải xoắn lên.

8. Thấy mấy vòng xoắn không?

9. ADN tháo xoắn ở đây.

10. Vì vậy, nó nâng lên từ xoắn thụ động sang xoắn chủ động từ 30% lên tới 80%.

11. Tránh đừng để bao bị xoắn.

12. Trong khi cấu trúc đặc trưng - tức bảy chuỗi xoắn xuyên màng - được bảo tồn cao, hướng xoắn tương đối của các chuỗi xoắn này khác nhiều so với bacteriorhodopsin.

13. Thiên hà xoắn ốc NGC 253.

14. Quýt Xoắn Tít đã bị dập!

15. Nó được gọi là xoắn ốc lôgarít.

16. Thiết bị đó đang bắt đầu xoắn.

17. Cái này gọi là vòng xoắn kép.

18. Nhìn cái dây xoắn của nó kìa..

19. Vụ này nghe có vẻ xoắn nhỉ.

20. Xét nghiệm dương tính với xoắn khuẩn.

21. Các phân tử DNA có hình dạng giống như một cầu thang dây hình xoắn (gọi là chuỗi xoắn kép).

22. Hai đường xoắn ốc và 40 thanh gỗ.

23. Hôm sau mày đi xoắn quẩy như tuyển.

24. Cũng như tôi không muốn thấy mẹ mình bị xoắn lại giống như một cái mở nút chai. ( hình xoắn ốc )

25. Hai bờ mép của ADN, cấu trúc xoắn kép, được giữ với nhau bởi các thanh ngang; như một thang xoắn.

26. Cổ của cô ấy bị xoắn lại.

27. Đuôi hơi cong nhẹ, nhưng không xoắn.

28. Nó có nghĩa là " cô gái lông xoắn. "

29. Lắp thanh xoắn độ bền cao têu chuẩn.

30. Cấu hình ngược chiều có góc xoắn 180°.

31. Cá có vẻ hốc hác và xoắn lại.

32. Cả hai bộ nhiễm sắc thể, giờ đây được bao quanh bởi màng nhân mới, bắt đầu "duỗi xoắn" hoặc giải co xoắn.

33. vi khuẩn tên là khuẩn xoắn gây ra ( qua kính hiển vi , nó trông giống như cái mở nút chai hay vòng xoắn ) .

34. Người chơi giàu: Tôi thích bánh quy xoắn.

35. Thần cầm một vỏ ốc xà cừ xoắn.

36. Tại sao xoắn ốc kết thúc quá đột ngột?

37. Robot Dạng Xoắn Khớp Nối Siêu Độ Tự Do.

38. 2% protein có dạng xoắn α và 46% thành nếp gấp β, còn 52% của phân tử thì trong các phần cuộn xoắn.

39. Mang trái tim tới chỗ vòng xoắn đi!

40. Violet xoắn cây bút chì trong tay nó.

41. Cấu trúc dạng lõi theo hình xoắn ốc.

42. Đây là ADN ở dạng chuỗi xoắn kép.

43. Wilkins nghĩ rằng đó là cấu trúc xoắn ốc.

44. Cấu trúc dạng hạt nhân theo hình xoắn ốc.

45. Dải xoắn chúng tôi gọi là điểm nóng đơn.

46. Khiến cho ngón chân mình xoắn, nó làm đấy.

47. Các con cừu đực có sừng xoắn ốc kéo dài.

48. Còn bạn trông giống một con chó xù lông xoắn.

49. Với thanh kiếm, cưa, sừng xoắn ốc, răng nanh nối. "

50. Model D có bộ giảm xóc sau dạng thanh xoắn.

Quẩy, còn gọi bánh quẩy, giò cháo quẩy (phương ngữ Nam bộ) hay dầu cháo quẩy (phương ngữ miền Trung), là một loại thực phẩm phổ biến ở châu Á làm từ bột mỳ, pha thêm bột nở, rán vừa chín có dạng một cặp gồm thanh bánh dài có kích thước bằng chiếc xúc xích nhỏ dính nhau, ăn bùi và giòn. Quẩy được dùng kèm theo các món ăn như: phở, bún, miến, mì, cháo...

Xoắn quẩy nghĩa là gì
Giò cháo quẩy

Quẩy cắt thành miếng nhỏ

LoạiBánh chiên ngập dầuĐịa điểm xuất xứTrung QuốcThành phần chínhBột mì

  • Xoắn quẩy nghĩa là gì
    Nấu ăn: Giò cháo quẩy
  •  
    Xoắn quẩy nghĩa là gì
    Media: Giò cháo quẩy

QuẩyPhồn thể油條Giản thể油条Bính âm Hán ngữyóutiáo Nghĩa đenoil stripYu Char KwayPhồn thể油炸粿/餜/鬼Giản thể油炸粿/馃/鬼Bính âm Hán ngữyóuzháguǒ Nghĩa đenoil-fried pastry (or devil)Tên tiếng Trung thay thế thứ 2Phồn thể餜子Giản thể馃子Bính âm Hán ngữguǒzi Nghĩa đenpastry

Tại Quảng Đông, quẩy có tên 油炸鬼 (Yau ja gwai, Phiên âm Hán Việt: Du tạc quỷ) có nghĩa là quỷ sứ bị rán bằng dầu - dầu thiêu quỷ. Theo truyền thuyết Trung Quốc thì cái tên này bắt nguồn từ câu chuyện Nhạc Phi bị vợ chồng Tần Cối và Vương thị hãm hại. Để nguyền rủa hai vợ chồng Tần Cối, người Trung Quốc làm một món ăn gồm hai viên bột dài giống hình người được rán trong dầu, tượng trưng cho hình tượng vợ chồng Tần Cối là hai quỷ sứ bị rán trong vạc dầu ở địa ngục.[1]

Trong hai tên tiếng Việt giò cháo quẩy và dầu cháo quẩy hai chữ giò/dầu và quẩy là từ âm Hán-Việt (thường gọi âm như vậy là một loại của âm Nôm) của (油) và quỷ (鬼). Giò cháo quẩy là tên bắt nguồn từ tiếng Quảng Đông.

Trộn đều bột mì, bột nở, đường, muối, nước rồi nhồi với trứng gà và ủ trong khoảng 1 giờ. Vo khối bột thành dạng dài rồi cán thành từng đoạn cỡ 8 – 10 cm. Chồng hai đoạn bột tạo thành một chiếc quẩy sau đó thả vào chảo dầu sôi, hất qua lại đến khi quẩy có màu vàng là vừa[2]. Quẩy vừa rán xong ăn có vị giòn và bùi.

Tại Việt Nam, quẩy thường được dùng kèm với cháo (ở cả Hà Nội và Sài Gòn, thường gọi là món "cháo quẩy"), phở, (Hà Nội), bún, hủ tiếu hoặc ăn riêng với nước chấm (pha từ nước mắm, dấm, đường có kèm đu đủ xanh). Tại Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan quẩy thường được dùng để ăn kèm với cháo hoặc ăn sáng với sữa đậu nành. Quẩy cũng là món ăn sáng phổ biến ở nhiều nước châu Á khác như Myanmar, Lào, Thái Lan, Singapore,...

  • Doughnut, một loại bánh phổ biến ở Bắc Mỹ có cách chế biến ban đầu tương tự quẩy

  1. ^ West Lake. A Collection of Folktales. tr. 181. ISBN 9620400542.
  2. ^ “Quẩy rán”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2008.

  • Những scandal thực phẩm 'bẩn' có nguồn gốc Trung Quốc

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Quẩy&oldid=68737164”