Chỉ mất chưa đầy 5 phút trận gặp New York Knicks, Stephen Curry đã chính thức vượt qua kỷ lục của Ray Allen để trở thành "xạ thủ" vĩ đại nhất lịch sử NBA. Khi thời gian của hiệp một trận Golden State Warriors gặp New York Knicks mới chỉ trôi ngược đến 7 phút 33 giây, cả khán đài Madison Square Garden nín thở sau cú ném 3 điểm ở góc 45 độ của Stephen Curry. Như đa số những cú ném trước, bóng bay thẳng vào rổ và 3 điểm được cộng thêm cho
đội khách. Dù vậy 3 điểm này của Golden State Warriors có một ý nghĩa vô cùng đặc biệt và còn được lưu lại mãi trong lịch sử NBA, vì nó chính thức giúp Stephen Curry vượt mặt huyền thoại Ray Allen để trở thành tay ném 3 điểm vĩ đại nhất lịch sử giải bóng rổ nhà nghề Mỹ.
Curry chính thức vượt qua kỷ lục ném 3 điểm của Ray Allen. Ảnh: GettyWarriors nhanh chóng dừng trận đấu để tất cả những người có mặt tại Madison Square Garden ăn mừng cú ném 3 điểm thứ 2.974 của
Stephen Curry, thành tích biến con số 2.973 của Ray Allen đi vào dĩ vãng. Đáng chú ý, chính huyền thoại Ray Allen cũng xuất hiện tại Madison Square Garden và trao cho Curry một cái ôm cùng những lời chúc. Bên cạnh Ray Allen, "song thân" của Steph Curry cũng có mặt để chứng kiến thời khắc lịch sử của con trai. VIDEO: Khoảnh khắc Stephen Curry trở thành tay ném 3 vĩ đại nhất NBA "Tôi không thể giải thích điều đó. Tôi đã từng đấu với Ray, đấu với
Reggie Miller, tôi biết những 'xạ thủ' đó tuyệt vời như thế nào, nhưng tôi biết rằng con trai tôi sẽ rời khỏi trò chơi với tư cách là người giỏi nhất - nó đã là tay ném 3 điểm giỏi nhất lịch sử, kỷ lục đó thật không thể tin được", Dell Curry chia sẻ với ESPN. Một điều đáng nói đó là khi Ray Allen cần đến 1.300 trận đấu để tạo ra kỷ lục 2.973 cú ném 3 thành công, thì Stephen Curry chỉ cần 788 trận để phá vỡ thành tích trên. Năm nay mới 33 tuổi, chắc chắn kỷ lục vĩ đại mà Curry vừa tạo
ra sẽ còn được anh viết tiếp trong thời gian tới. Ở thời đại kim tiền ngày nay thì việc cầu thủ gắn bó lâu dài với một đội bóng là điều rất khó, nếu như không muốn nói là hoang đường. Điều đó ngày càng khó với một giải đấu như NBA, bởi vì số lượng cầu thủ đẳng cấp ở khắp nơi trên thế giới sẵn sàng gia nhập giải đấu này bất cứ lúc nào. Thế nên sẽ còn rất lâu hoặc không bao giờ có một cầu thủ nào nữa chen chân vào danh sách này. Những gì họ cống hiến cho đội bóng của mình là hiếm có khó tìm trong lịch sử NBA. Danh sách này gồm
5 cầu thủ có thời gian thi đấu duy nhất cho một đội bóng dài nhất từng thi đấu ở NBA. Reggie MillerReggie Miller được lựa chọn ở vị trí thứ 11 trong kỳ NBA Draft 1987 và dành toàn bộ sự nghiệp thi đấu 18 mùa
giải ở NBA cho Indiana Pacers. Miller được biết đến với khả năng ném 3 điểm thiện xạ, đặc biệt là trong các tình huống gặp áp lực cao từ người phòng ngự. Knick Killer (ngoại hiệu của Miller) đang đứng thứ 2 trong danh sách những cầu thủ có số cú ném 3 điểm thành công nhiều nhất trong lịch sử với 2.560 lần, sau Ray Allen – người có 2.973 cú ném. Có một chút buồn là Miller kết thúc sự nghiệp mà không có nổi một chức vô địch và danh hiệu cá nhân nào. Những thành tích đáng chú ý nhất với
Miller đó là việc được vinh danh vào Đội Hình Của Mùa Giải 5 lần. Ông cũng được coi là cầu thủ vĩ đại nhất trong lịch sử Indiana Pacers. Năm 2006, Pacers quyết định cất giữ vĩnh viễn số áo 31 mà Miller từng mang. Hiện nay, Miller đang tiếp tục tình yêu với bóng rổ trong vai trò bình luận viên NBA cho kênh truyền hình TNT. Vào ngày 7/9/2012, Miller chính thức được vinh danh vào ngôi đền huyền thoại Hall of Fame. Tim DuncanTim Duncan được San Antonio Spurs lựa chọn ở vị trí đầu tiên trong kỳ NBA Draft 1997 và cống hiến toàn bộ sự
nghiệp 19 mùa giải vĩ đại cho đội bóng này. Không dừng lại ở đó, Tim Duncan được đánh giá là một trong những Tiền Phong Phụ (PF) vĩ đại nhất lịch sử NBA. Cựu cầu thủ Spurs chính là người duy nhất trong lịch sử cùng được vinh danh vào Đội Hình Của Mùa Giải (All-NBA) và Đội Hình Phòng Ngự Tiêu Biểu (All-Defensive) trong suốt 13 mùa giải liên tiếp. Nhiều người vẫn cho rằng Duncan là cầu thủ vĩ đại nhất trong lịch sử Spurs. May mắn hơn Reggie Miller, Tim Duncan cống hiến toàn bộ cuộc đời
bóng rổ cho Spurs và cùng với đội bóng này có tới 5 chức vô địch NBA. Về mặt danh hiệu cá nhân, Duncan từng 3 lần nhận danh hiệu NBA Finals MVP và 2 lần nhận danh hiệu NBA MVP Season. Vào ngày 18/12/2016, San Antonio Spurs đã quyết định treo vĩnh viễn chiếc áo số 21 mà Tim Duncan từng mặc để tri ân những đóng góp của cầu thủ này. John StocktonUtah Jazz với quyền lựa chọn thứ 16 trong kỳ NBA Draft 1987 đã mang về John Stockton – người mà sau này cùng
với Karl Malone trở thành bộ đôi tài năng nhất mà Utah từng có được. Người ta chỉ thấy John Stockton mặc duy nhất chiếc áo Utah Jazz trong suốt sự nghiệp 19 mùa giải ở NBA. Ông được coi là một trong những Hậu Vệ Dẫn Bóng (PG) vĩ đại nhất lịch sử NBA. John Stockton cũng dẫn đầu danh sách kiến tạo nhiều nhất lịch sử NBA với 15.806 lần, bỏ xa người về nhì là Magic Johnson tới 3.715 kiến tạo. Với việc vị trí hậu vệ dẫn bóng thời hiện đại ngày càng phải ghi điểm nhiều hơn, chứ không còn
chỉ tập trung kiến tạo như trước thì kỷ lục của John Stockton gần như không thể phá. Tài năng là thế nhưng cũng như Reggie Miller, John Stockton chưa bao giờ chạm tay vào chức vô địch NBA, dù từng cùng với Utah Jazz góp mặt ở NBA Finals 2 năm liên tiếp vào các năm 1997 và 1998. Ngày 22/11/2014, Utah Jazz quyết định cất giữ vĩnh viễn chiếc áo số 12 mà John Stockton từng mặc. Năm 2009, Stockton được vinh danh vào ngôi đền huyền thoại Hall of Fame. Kobe BryantKobe Bryant được Charlotte Hornets lựa chọn ở vị trí thứ 13 trong kỳ NBA Draft 1996 nhưng chưa hề thi đấu
một giây nào cho đội bóng này. Bởi vì sau đó họ đã trao đổi Kobe Bryant sang Los Angeles Lakers. Kobe Bryant đã dành toàn bộ thanh xuân và cả sự nghiệp vĩ đại cho Lakers trong 20 mùa giải. Sự nghiệp của Kobe Bryant khởi đầu vô cùng thuận lợi khi nếm trải cảm giác của kẻ thống trị ở năm thứ tư trong sự nghiệp. Kobe Bryant cùng với Shaquille O’Neal đã mang về 3 chức vô địch NBA liên tiếp từ năm 2000 đến 2002 cho Lakers. Sau đó, Kobe Bryant cùng với Lakers có thêm 2 chức vô địch NBA liên tiếp
vào năm 2009 và 2010. Black Mamba (ngoại hiệu của Kobe) cũng chính là hậu vệ duy nhất trong lịch sử NBA thi đấu ít nhất 20 mùa giải. 34 tuổi và 104 ngày, Kobe Bryant trở thành cầu thủ trẻ nhất lịch sử NBA đạt cột mốc 30.000 điểm trong sự nghiệp. Ngày 2/2/2010, Kobe Bryant vượt qua Jerry West để trở thành cầu thủ ghi điểm nhiều nhất lịch sử Lakers. Ngày 19/12/2017, Lakers chính thức cất giữ vĩnh viễn 2 số áo 8 và 24 mà Kobe Bryant từng khoác lên mình. Dirk NowitzkiGạt bỏ mọi thành kiến về các cầu thủ châu Âu, Dallas Mavericks đã đem Dirk Nowitzki về từ Milwaukee Bucks, đội
bóng chỉ vừa mới chọn cầu thủ này ở vị trí thứ 9 trong kỳ NBA Draft 1998. Để rồi Nowitzki đã cống hiến cho Mavericks kể từ năm 1998 đến nay (20 mùa giải). Không còn nghi ngờ gì nữa, Nowitzki chắc chắn sẽ vượt qua Kobe Bryant để trở thành cầu thủ trung thành nhất lịch sử NBA, sau khi vừa ký tiếp thêm một năm hợp đồng với Mavericks. Cao 2m13, Nowitzki được coi là một trung những Tiền Phong Phụ (PF) ghi điểm giỏi nhất trong lịch sử NBA. Dù thi đấu ở vị trí gần rổ, nhưng Nowitzki cho
thấy khả năng ném 3 điểm đáng sợ. Bỏ qua mùa giải tân binh, Nowitzki luôn có hiệu suất ném trung bình trên 34% từ vạch 3 điểm trong mỗi mùa giải. Sau Kobe Bryant, Nowitzki là cầu thủ thứ 2 cống hiến ít nhất 20 mùa giải cho duy nhất một đội bóng. Nếu tính rộng ra, Nowitzki là cầu thủ thứ 7 đạt cột mốc 20 mùa giải trong lịch sử NBA. Lão tướng người Đức cũng là cầu thủ thứ 6 trong lịch sử NBA ghi hơn 30.000 điểm. Ngoài ra, Nowitzki là cầu thủ nước ngoài (không phải người Mỹ) ghi nhiều
điểm nhất trong lịch sử NBA. Năm 2011, Nowitzki đã dẫn dắt Mavericks giành chức vô địch NBA lần đầu tiên và duy nhất trong lịch sử đội bóng. Nowitzki cũng nhận luôn danh hiệu NBA Finals MVP trong cùng năm. Theo Webthethao Bài viết này cung cấp hai danh sách: Một danh sách các mục tiêu lĩnh vực ba điểm thường xuyên trong sự nghiệp của NBA.Danh sách các nhà lãnh đạo ghi điểm 3 điểm [chỉnh sửa][edit]Thống kê chính xác kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2022.Cấp | Tên | Vị trí | Đội chơi trong (năm) [C] | Tổng số mục tiêu trường 3 điểm được thực hiện goals made | Tổng số mục tiêu trường 3 điểm đã cố gắng goals attempted | Gã số 3 điểm percentage |
---|
1 | Stephen Curry^^
| PG | Golden State Warriors (2009, hiện tại) | 3,248 | 7,592 | .428 | 2 | Ray allen**
| Sg | Milwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (2012 Seattle SuperSonics
(2003–2007) Boston Celtics
(2007–2012) Miami Heat
(2012–2014)
| 2,973 | 7,429 | .400 | 3 | James Harden^^
| SG/PG | Oklahoma City Thunder (2009 Từ2012) Houston Rockets (2012 Tiết2021) Brooklyn Nets (2021 Ném2022) Houston
Rockets (2012–2021) Brooklyn Nets
(2021–2022) Philadelphia 76ers (2022–present)
| 2,632 | 7,284 | .361 | 4 | Reggie Miller**
| Sg | Milwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (2012 | 2,560 | 6,486 | .395 | 5 | James Harden^†
| SG/PG | Oklahoma City Thunder (2009 Từ2012) Houston Rockets (2012 Tiết2021) Brooklyn Nets (2021 Ném2022) Utah Jazz
(2007–2010, 2018–2019) Chicago Bulls
(2010–2012) Atlanta Hawks
(2012–2017) Cleveland Cavaliers
(2017–2018) Milwaukee Bucks
(2019–2020)
| 2,450 | 5,715 | .429 | 6 | Reggie Miller*†
| SG/PG | Oklahoma City Thunder (2009 Từ2012) Houston Rockets (2012 Tiết2021) Brooklyn Nets (2021 Ném2022) New Jersey Nets
(2004–2009) Orlando Magic
(2009–2010) Phoenix Suns
(2010–2011) Dallas Mavericks
(2011–2014) Memphis Grizzlies
(2014–2017) Sacramento Kings
(2017–2018) Atlanta Hawks (2018–2020)
| 2,290 | 6,168 | .371 | 7 | Reggie Miller*
| SG/PG | Oklahoma City Thunder (2009 Từ2012) Houston Rockets (2012 Tiết2021) Brooklyn Nets (2021 Ném2022) Dallas Mavericks
(2004–2012) Boston Celtics
(2012–2013) Brooklyn Nets (2013–2014) Houston Rockets
(2014–2016) Milwaukee Bucks
(2016–2018)
| 2,282 | 6,010 | .380 | 8 | Reggie Miller*^
| PG | Golden State Warriors (2009, hiện tại) | 2,229 | 5,965 | .374 | 9 | Ray allen*†
| SG/PG | Oklahoma City Thunder (2009 Từ2012) Houston Rockets (2012 Tiết2021) Brooklyn Nets (2021 Ném2022) New York Knicks
(2004–2008) Golden State Warriors
(2008–2009) Atlanta Hawks
(2009–2011) Portland Trail Blazers
(2011–2012) Los Angeles Clippers
(2012–2017) Minnesota Timberwolves
(2017–2018) Phoenix Suns
(2018–2019) Brooklyn Nets (2020)
| 2,221 | 6,379 | .348 | 10 | Reggie Miller*^
| Indiana Pacers (1987 Từ2005) | Kyle Korver † Miami Heat
(2010–2014) Los Angeles Lakers (2018–present)
| 2,189 | 6,343 | .345 | 11 | SG/SF*
| Indiana Pacers (1987 Từ2005) | Kyle Korver † Brooklyn Nets
(2013–2014) Washington Wizards (2014–2015) Los Angeles
Clippers (2015–2017)
| 2,143 | 5,816 | .368 | 12 | SG/SF^
| PG | Golden State Warriors (2009, hiện tại) Houston Rockets
(2009–2012) Toronto Raptors
(2012–2021) Miami Heat (2021–present)
| 2,038 | 5,539 | .368 | 13 | Ray allen*^
| Sg | Milwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (2012 | 2,006 | 4,832 | .415 | 14 | James Harden^*
| PG | Golden State Warriors (2009, hiện tại) Phoenix Suns
(1996–2001) New Jersey Nets
(2001–2008) New York Knicks (2012–2013)
| 1,988 | 5,701 | .349 | 15 | Ray allen*§
| Sg | Milwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (2012 | 1,982 | 5,210 | .380 | 16 | James Harden^†
| SG/PG | Oklahoma City Thunder (2009 Từ2012) Houston Rockets (2012 Tiết2021) Brooklyn Nets (2021 Ném2022) Phoenix Suns
(2002–2005) Atlanta Hawks (2005–
2012) Brooklyn Nets
(2012–2016) Miami Heat
(2016) Utah Jazz
(2016–2018) Houston Rockets (2018)
| 1,978 | 5,331 | .371 | 17 | Reggie Miller*†
| Sg | Milwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (2012 Milwaukee Bucks
(2013) Los Angeles Clippers
(2013–2017) Philadelphia 76ers
(2017–2019) New Orleans Pelicans
(2019–2021) Dallas Mavericks (2021)
| 1,950 | 4,704 | .415 | 18 | James Harden^†
| Sg | Milwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (2012 Denver
Nuggets (2006–2011) New York Knicks
(2011–2015) Cleveland Cavaliers
(2015–2019) Los Angeles Lakers (2020)
| 1,930 | 5,178 | .373 | 19 | James Harden^^
| Indiana Pacers (1987 Từ2005) | Kyle Korver † Oklahoma City Thunder (2017–2019) Los Angeles Clippers (2019–present)
| 1,915 | 5,011 | .382 | 20 | SG/SF
| Philadelphia 76ers (2003 Từ2007) Utah Jazz (2007 Từ2010, 2018 2015) Chicago Bulls (2010 2015) Atlanta Hawks (2012 | Vince Carter † Toronto Raptors
(1998) Denver Nuggets (1999,
2008–2011) Minnesota Timberwolves
(2000–2002) Detroit Pistons
(2002–2008, 2013–2014) New York Knicks
(2011) Los Angeles Clippers (2011–2013)
| 1,830 | 4,725 | .387 | 21 | Toronto Raptors (1998 Từ2004) New Jersey Nets (2004 Từ2009) Orlando Magic (2009Atlanta Hawks (2018 Từ2020)*
| Sg | Milwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (2012 | 1,827 | 5,546 | .330 | 22 | James Harden^^
| SG/PG | Oklahoma City Thunder (2009 Từ2012) Houston Rockets (2012 Tiết2021) Brooklyn Nets (2021 Ném2022) Golden State Warriors (2016–2019) Brooklyn Nets (2019–present)
| 1,821 | 4,752 | .383 | 23 | Reggie Miller*^
| Sg | Milwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (2012 Portland Trail Blazers
(2010–2015) Dallas Mavericks
(2015–2019) New York Knicks
(2019) Indiana Pacers (2019) Milwaukee Bucks
(2019–2020, 2021–present) Los Angeles Lakers
(2020–2021)
| 1,800 | 4,774 | .377 | 24 | James Harden^^
| Sg | Milwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (2012 New Orleans
Hornets/Pelicans (2011–2016) Houston Rockets
(2016–present)
| 1,795 | 4,850 | .370 | 25 | James Harden^
| SG/PG | Oklahoma City Thunder (2009 Từ2012) Houston Rockets (2012 Tiết2021) Brooklyn Nets (2021 Ném2022) Orlando Magic
(2007–2010) Washington Wizards
(2010–2012) Miami Heat
(2012–2014)
| 1,787 | 4,625 | .386 | 26 | Reggie Miller*
| Indiana Pacers (1987 Từ2005) | Kyle Korver † Indiana Pacers
(2006) New Orleans (Oklahoma City) Hornets
(2006–2010) Toronto Raptors (2010–2011)
Dallas Mavericks (2011)
| 1,760 | 4,392 | .401 | 27 | Carmelo Anthony^^
| SF | Denver Nuggets (2003 Từ2011) New York Knicks (2011 2015) Oklahoma City Thunder (2017 2015) Houston Rockets (2018 Ném2019) Portland Trail Blazers (2019 New York Knicks
(2011–2017) Oklahoma City Thunder
(2017–2018) Houston Rockets (2018–2019) Portland Trail
Blazers (2019–2021) Los Angeles Lakers
(2021–2022)
| 1,731 | 4,873 | .355 | 28 | Dale Ellis
| SF/SG | Dallas Mavericks (1983 Từ1986) Seattle Supersonics (1986 Từ1991, 1997 Seattle SuperSonics (1986–1991,
1997–1999) Milwaukee Bucks
(1991–1992, 1999–2000) San Antonio Spurs
(1992–1994) Denver Nuggets
(1994–1997) Charlotte Hornets (2000)
| 1,719 | 4,266 | .403 | 29 | Steve Nash**
| PG | Phoenix Suns (1996 Từ1998, 2004 Dallas Mavericks (1999–2004) Los Angeles Lakers (2012–2014)
| 1,685 | 3,939 | .428 | 30 | Kemba Walker^^
| PG | Phoenix Suns (1996 Từ1998, 2004 Boston Celtics
(2019–2021) New York Knicks
(2021–2022) Dallas Mavericks (2022–present)
| 1,669 | 4,637 | .360 | 31 | Kemba Walker^
| Charlotte Hornets (2011 Từ2019) Boston Celtics (2019 Từ2021) New York Knicks (2021 Ném2022) | Jason Richardson Charlotte
Bobcats (2007–2008) Phoenix Suns
(2008–2010) Orlando Magic
(2010–2012) Philadelphia 76ers
(2012–2015)
| 1,608 | 4,344 | .370 | 32 | Sg^
| SF | Golden State Warriors (2001 Từ2007) Charlotte Bobcats (2007 Từ2008) Phoenix Suns (2008 Ném2010) Orlando Magic (2010 Ném2012) Philadelphia 76ers (2012 Ném2015) Orlando Magic
(2006–2007) Los Angeles Lakers
(2007–2009, 2021–2022) Houston Rockets
(2009–2010, 2014–2018) New Orleans Hornets (2010–2012) Washington Wizards
(2012–2014, 2018–2019) Phoenix Suns
(2018) Sacramento Kings (2019) Portland Trail
Blazers (2019–2020) Miami Heat (2021)
| 1,605 | 4,579 | .351 | 33 | Trevor Ariza^
| SF/SG | Dallas Mavericks (1983 Từ1986) Seattle Supersonics (1986 Từ1991, 1997 Memphis Grizzlies
(2003–2008, 2013–2014) Minnesota
Timberwolves (2008–2009) Washington Wizards (2009–2010) Miami Heat
(2010–2013) Cleveland Cavaliers
(2014–2015) Denver Nuggets (2015–2017)
| 1,590 | 3,910 | .407 | 34 | Steve Nash*^
| PG | Phoenix Suns (1996 Từ1998, 2004 Los Angeles
Clippers (2011–2017) Houston Rockets
(2017–2019) Oklahoma City Thunder (2019–2020) Phoenix Suns (2020–present)
| 1,571 | 4,262 | .369 | 35 | Kemba Walker^^
| Charlotte Hornets (2011 Từ2019) Boston Celtics (2019 Từ2021) New York Knicks (2021 Ném2022) | Jason Richardson San Antonio Spurs
(2010–2018) Toronto Raptors
(2018–2019) Los Angeles Lakers (2019–2020) Philadelphia
76ers (2020–2022) Memphis Grizzlies
(2022–present)
| 1,561 | 3,908 | .399 | 36 | Sg
| SF | Golden State Warriors (2001 Từ2007) Charlotte Bobcats (2007 Từ2008) Phoenix Suns (2008 Ném2010) Orlando Magic (2010 Ném2012) Philadelphia 76ers (2012 Ném2015) Charlotte Hornets
(1995–1998) Los Angeles Lakers
(1999–2000) New York Knicks
(2000–2001) Houston Rockets
(2001–2003) Los Angeles Clippers (2003–2004)
| 1,559 | 3,896 | .400 | 37 | Trevor Ariza^
| SF/SG | Dallas Mavericks (1983 Từ1986) Seattle Supersonics (1986 Từ1991, 1997 Charlotte Hornets (1999–2000) Miami Heat
(1999–2005,
2006–2007) Memphis Grizzlies
(2005–2007) Dallas Mavericks
(2007–2008)
| 1,546 | 4,147 | .373 | 38 | Steve Nash**
| PG | Phoenix Suns (1996 Từ1998, 2004 Miami Heat
(1996–2001) Dallas Mavericks
(2001–2002) Denver Nuggets (2002) Indiana Pacers (2003)
| 1,542 | 4,345 | .355 | 39 | Kemba Walker^ | Charlotte Hornets (2011 Từ2019) Boston Celtics (2019 Từ2021) New York Knicks (2021 Ném2022) | Jason Richardson Sacramento Kings
(2017–2022) Indiana Pacers (2022–present)
| 1,530 | 3,850 | .397 | 40 | Sg
| PG | Phoenix Suns (1996 Từ1998, 2004 Denver Nuggets
(1999–2002) Dallas Mavericks
(2002–2003) Golden State Warriors
(2003–2004) Portland Trail Blazers (2004–2005) San
Antonio Spurs (2005–2006)
| 1,528 | 4,278 | .357 | 41 | Kemba Walker^ | PG | Phoenix Suns (1996 Từ1998, 2004 Utah Jazz
(2019–present)
| 1,527 | 4,006 | .381 | 42 | Kemba Walker^
| PG | Phoenix Suns (1996 Từ1998, 2004 Sacramento Kings (2001–2008) Atlanta Hawks
(2008–2011) Washington Wizards
(2011) Miami Heat (2011) New York Knicks
(2011–2012)
| 1,517 | 3,999 | .379 | 43 | Kemba Walker^ | Charlotte Hornets (2011 Từ2019) Boston Celtics (2019 Từ2021) New York Knicks (2021 Ném2022) | Jason Richardson Cleveland Cavaliers (2014–present)
| 1,511 | 4,054 | .373 | 44 | Sg^
| SF/SG | Golden State Warriors (2001 Từ2007) Charlotte Bobcats (2007 Từ2008) Phoenix Suns (2008 Ném2010) Orlando Magic (2010 Ném2012) Philadelphia 76ers (2012 Ném2015) Charlotte
Hornets (2015–2020) Los Angeles Clippers
(2020–present)
| 1,510 | 4,149 | .364 | 45 | Trevor Ariza^*
| Charlotte Hornets (2011 Từ2019) Boston Celtics (2019 Từ2021) New York Knicks (2021 Ném2022) | Jason Richardson | 1,495 | 4,055 | .369 | 46 | Sg | PG | Phoenix Suns (1996 Từ1998, 2004 San Antonio
Spurs (2012–2021) Brooklyn Nets (2021–present)
| 1,471 | 3,779 | .389 | 47 | Kemba Walker^^
| Charlotte Hornets (2011 Từ2019) Boston Celtics (2019 Từ2021) New York Knicks (2021 Ném2022) | Jason Richardson | 1,465 | 3,942 | .372 | 48 | Sg^
| PG | Phoenix Suns (1996 Từ1998, 2004 Atlanta Hawks
(2012–2014,
2021–2022) Toronto Raptors
(2015) Los Angeles Lakers
(2015–2016) Houston Rockets
(2017) Los Angeles Clippers (2017–2021)
| 1,457 | 4,146 | .351 | 49 | Kemba Walker^
| SF | Charlotte Hornets (2011 Từ2019) Boston Celtics (2019 Từ2021) New York Knicks (2021 Ném2022) Dallas Mavericks
(1996–2005) San Antonio Spurs
(2005–2010) Boston Celtics (2010)
| 1,454 | 3,880 | .375 | 50 | Jason Richardson^
| PG | Phoenix Suns (1996 Từ1998, 2004 Boston Celtics
(2017–2019) Brooklyn Nets (2019–present)
| 1,432 | 3,668 | .390 |
Kemba Walker^[edit]Charlotte Hornets (2011 Từ2019) Boston Celtics (2019 Từ2021) New York Knicks (2021 Ném2022) Jason RichardsonSg | Golden State Warriors (2001 Từ2007) Charlotte Bobcats (2007 Từ2008) Phoenix Suns (2008 Ném2010) Orlando Magic (2010 Ném2012) Philadelphia 76ers (2012 Ném2015) | Trevor Ariza^ | New York Knicks (2004 Từ2006) Orlando Magic (2006 Từ2007) Los Angeles Lakers (2007 Từ2009, 2021 Ném2022) Houston Rockets (2009Mạnh2014, 2018 | Mike Miller | Orlando Magic (2000 Ném2003) Memphis Grizzlies (2003 Từ2008, 2013 Từ2014) Minnesota Timberwolves (2008 Ném2009) Washington Wizards (2009–2017) | Chris Paul^ | New Orleans Hornets (2005 Từ2011) Los Angeles Clippers (2011 Tiết2017) Houston Rockets (2017 2015) | Danny Green^ | SG/SF | Cleveland Cavaliers (2009 Gian2010) San Antonio Spurs (2010 2015) | Gạo glen | Miami Heat (1989 Hàng1995) Charlotte Hornets (1995 Từ1998) Los Angeles Lakers (1999 Ném2000) New York Knicks (2000 Nott2001) Houston Rocket | Eddie Jones | Tor | Toronto Raptors | Chi | Chicago Bulls | LA L | Los Angeles Lakers | PHỞ | Phoenix Suns | UTA | Utah Jazz | CLE | Cleveland Cavaliers | Mia | Miami Heat | SAC | Vua Sacramento | LÀ | Phù thủy Washington | CÁI HANG | Denver Nuggets | Mil | Milwaukee Bucks | SAS | San Antonio Spurs | WSB | Đạn Washington | GSW | những chiến binh đế chế vàng | NYK | New York Knicks | SDC | San Diego Clippers | Các nhà lãnh đạo 3 điểm tiến bộMùa | Lãnh đạo hàng năm [3] | 3p | Lãnh đạo người chơi tích cực | 3p | Lãnh đạo người chơi tích cực | 3p | Lãnh đạo người chơi tích cực | 3p | Mùa |
---|
Lãnh đạo hàng năm [3]
| 3p000SDC
| 90 | 3p000SDC
| 90 | 3p000SDC
| 90 | 3p000SDC
| 90 | Lãnh đạo hàng năm [3]
| 3p | Lãnh đạo người chơi tích cực000CLE
| 57 | 134 | 134 | 3p | Lãnh đạo người chơi tích cực | Hồ sơ nghề nghiệp000IND
| 73 | Kỷ lục một mùa000GSW
| 193 | Kỷ lục một mùa000GSW
| 193 | Lãnh đạo người chơi tích cực | Hồ sơ nghề nghiệp | Kỷ lục một mùa000 SAS
| 67 | 194 | 194 | Hồ sơ nghề nghiệp | Kỷ lục một mùa | 1979 Từ80000UTA
| 91 | 1979 Từ80000UTA
| 154 | 1979 Từ80000UTA
| 91 | Kỷ lục một mùa | 1979 Từ80 | 92 | 246 | 1979 Từ80000UTA
| 246 | 92 | 1979 Từ80 | Brian Taylor000Sdc | 1980 Từ81000BOS
| 82 | 1980 Từ81000BOS
| 267 | 1980 Từ81000BOS
| 267 | Brian Taylor000Sdc | 1980 Từ81 | 90 | 357 | 357 | 1980 Từ81 | Mike Bratz000cle | 1981 Từ82000BOS
| 148 | 455 | 455 | 1981 Từ82000BOS
| 148 | Mike Bratz000cle | 1981 Từ82 | Don Buse000ind000DEN
| 166 | Joe Hassett000GSW000SEA
| 472 | Joe Hassett000GSW000SEA
| 472 | Don Buse000ind000DEN
| 166 | 1981 Từ82 | Don Buse000ind | 158 | 568 | 568 | Don Buse000ind | Joe Hassett000GSW | 1982 Từ83000HOU
| 172 | Mike Dunleavy000 SAS 000DEN
1990–91 000WSB 1991–92
| 658 | Mike Dunleavy000 SAS 000DEN
1990–91 000WSB 1991–92
| 658 | 1982 Từ83000HOU
| 172 | Joe Hassett000GSW | 1982 Từ83 | 162 | 783 | 783 | 1982 Từ83 | Mike Dunleavy000 SAS | 1983 Từ84000IND Darrell Griffith000uta000PHO
| 167 | 1984 Từ85 000 SAS 1992–94 000
DEN 1994–97
| 882 | 1984 Từ85 000 SAS 1992–94 000
DEN 1994–97
| 882 | Mike Dunleavy000 SAS | 1983 Từ84 | Darrell Griffith000uta000PHO
| 192 | 1,013 | 1,013 | Darrell Griffith000uta000PHO
| 192 | 1983 Từ84 | Darrell Griffith000uta | 1984 Từ85000NYK
| 217 | 1,119 | 1,119 | 1984 Từ85000NYK
| 217 | Darrell Griffith000uta | 1984 Từ85 | 1985 Từ86000ORL
| 267 | 1,269 | 1,269 | 1985 Từ86000ORL
| 267 | 1984 Từ85 | 1985 Từ86 | Larry Bird*000bos000IND
| 229 | 1,461 | 1,461 | 1985 Từ86 | Larry Bird*000bos | 1986 Từ87000CLE
| 192 | Larry Bird*000bos000IND
| 1,596 | Larry Bird*000bos000IND
| 1,596 | Larry Bird*000bos | 1986 Từ87 | 1987 Từ88000TOR
| 135 | 1,702 | 1,702 | 1986 Từ87 | 1987 Từ88 | Danny Ainge000bos000SEA
| 177 | 1,867 | 1,867 | 1987 Từ88 | Danny Ainge000bos | 1988 Từ89000BOS
| 221 | 2,037 | 2,037 | Danny Ainge000bos | 1988 Từ89 | Michael Adams000den000MIL
| 229 | 2,217 | 2,217 | 1988 Từ89 | Michael Adams000den | 201 | 2,330 | 2,330 | Michael Adams000den | Dale Ellis000Sea | 1989 Từ90000SAC
| 240 | 2,464 | 2,464 | Dale Ellis000Sea | 1989 Từ90 | 1990 Từ910PHO Vernon Maxwell000hou00PHI
| 226 | 2,560 | 2,560 | 1989 Từ90 | 1990 Từ91 | Vernon Maxwell000hou000SEA
| 269 | Michael Adams000den 1990 Từ91000WSB 1991 000SEA
2005–07 000BOS 2007–12 000MIA 2012–14
| 1,755 | Vernon Maxwell000hou000SEA
| 269 | 1990 Từ91 | Vernon Maxwell000hou | Michael Adams000den 1990 Từ91000WSB 199100WAS Raja
Bell00PHO
| 205 | 1,920 | Vernon Maxwell000hou | Michael Adams000den 1990 Từ91000WSB 1991 | 1991 Từ92000CHA
| 243 | 2,100 | Michael Adams000den 1990 Từ91000WSB 1991 | 1991 Từ92 | 1992 Vang93000ORL
| 220 | 2,299 | 1991 Từ92 | 1992 Vang93 | Reggie Miller*000ind000HOU
| 209 | 2,444 | 1992 Vang93 | Reggie Miller*000ind | Dan Majerle000Pho000GSW
| 194 | 2,612 | Dale Ellis000 SAS 1992 000BOS 2010–12 000MIA 2012–14
| 2,612 | Reggie Miller*000ind | Dan Majerle000Pho | Dale Ellis000 SAS 1992000ORL
| 166 | 2,718 | 2,718 | Dan Majerle000Pho | Dale Ellis000 SAS 1992 | 1993000GSW
| 272 | 2,857 | 2,857 | 1993000GSW
| 272 | Dale Ellis000 SAS 1992 | 1993 | 261 | 2,973 | 2,973 | 1993 | 1994 | 286 | John Starks000nyk 000HOU
2014–16 000MIL 2016–18
| 2,076 | 286 | 1994 | John Starks000nyk | 402 | 2,169 | 402 | John Starks000nyk | 1995 Từ96 | 324 | 2,242 | 1995 Từ96 | Dennis Scott000orl | 1996 Từ97000HOU
| 265 | 2,282 | Dennis Scott000orl | 1996 Từ97 | 378 | 1993000GSW
| 2,483 | 1996 Từ97 | Reggie Miller*000ind | 299 | 2,495 | Reggie Miller*000ind | 1997 Từ98 | 1993000GSW
| 337 | 2,832 | 1997 Từ98 | Wesley pers000cle | 285 | 3,117 | 1993000GSW
| 3,117 | Wesley pers000cle | 1998 | 131 | 3,248 | 3,248 | 1998 | Dee Brown000Tor | 1999 | 3P | Gary Payton*000SEA | 3P | 2000 trận01 | 3P | Antoine Walker000bos | 3P | Mùa |
---|
Lãnh đạo hàng năm [3][edit]
Notes[edit][edit]- Lãnh đạo người chơi tích cực The National Basketball Association did not record 3-point field goals until the
1979–80 season
- Hồ sơ nghề nghiệpa
b A player is not eligible for induction into the Naismith Memorial Basketball Hall of Fame until he has been fully retired for three calendar years.
- Kỷ lục một mùa American Basketball Association (ABA) teams other than those admitted into
the NBA in 1976 are not included; each year is linked to an article about that particular NBA season.
References[edit][edit]- 1979 Từ80 "NBA Progressive Leaders and Records for 3-Pt Field Goals". Basketball-Reference.com. Sports-Reference. Retrieved 24 March
2015.
- Brian Taylor000Sdc "2023 Hall of Fame Candidates". basketball-reference.com. Retrieved October 12,
2020.
- 1980 Từ81 "NBA Regular Season 3PM - Season Leaders". NBA.com. NBA. Retrieved 13 January
2019.
Mike Bratz000cle[edit]
Ai là game bắn súng 3 điểm số 1 ở NBA?
Ai có nhiều nhất 3 trong lịch sử?
Bảng xếp hạng mọi thời đại: 3 con trỏ được thực hiện.. Stephen Curry .. Ray allen.2.973.1.300 .. Reggie Miller.2.560.1.389 ..
Steph Curry có bao nhiêu bản ghi 3 điểm?
Curry cũng giữ kỷ lục NBA cho hầu hết các mục tiêu 3 điểm trong sự nghiệp được thực hiện trong phần hậu kỳ (470) và hầu hết ba người trong Chung kết NBA (121).Anh ta sở hữu bốn trong số năm điểm 3 điểm một mùa hàng đầu và là người chơi duy nhất trong lịch sử NBA đạt được hơn 400 threes trong một chiến dịch duy nhất (402 trong 2015-16). |