Giải toán lớp 6 bài 12 trang 94, 95 SGK. Hướng dẫn làm bài tập 90, 91, 92, 93, 94 trang 95 SGK toán lớp 6 tập 1. Giải bài tập về tính chất của phép nhân. Show
Tóm tắt nội dung Lý thuyết bài 12: Tính chất của phép nhânVới các số a, b, c tùy ý ta có các tính chất của phép nhân dưới đây: 1. Tính chất giao hoán của phép nhâna . b = b . a. Ví dụ: 12 . 3 = 3 . 12 = 36 -3 . 4 = 4 . (-3) = 12 2. Tính chất kết hợp của phép nhân(a . b) . c = a . (b . c) Ví dụ: [9 . (-5)] . 2 \= 9 . [(-5) . 2] \= 9.(-10) = -90 Chú ý: Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm,…số nguyên. Chẳng hạn a.b.c = (a.b).c = a.(b.c) Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tùy ý. Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là lũy thừa bậc n của số nguyên a (cách đọc và ký hiệu như số tự nhiên). a.a.a.a…..a = an Ví dụ: (-2) . (-2) . (-2) = (-2)3 Nhận xét: Trong một tích các số nguyên khác 0: Nếu có một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “+”. Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “–”. Nhân với số 1: a.1 = 1.a = a 3. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộnga(b + c) = ab + ac Chú ý: Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ: a(b – c) = ab – ac Ví dụ: Ta có: 2.(3 + 4) = 2 . 3 + 2 . 4 = 6 + 8 = 14 4.(7 – 3) = 4 . 7 – 4 . 3 = 28 – 12 = 16 Trả lời câu hỏi bài 12 trang 94 SGK toán lớp 6Câu hỏi 1 Bài 12 trang 94 SGK toán lớp 6Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu gì? Giải: Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu “+” Câu hỏi 2 Bài 12 trang 94 SGK toán lớp 6Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu gì? Giải: Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu “-“ Câu hỏi 3 Bài 12 trang 94 SGK toán lớp 6a . (-1) = (-1) . a = ? Giải: a . (-1) = (-1) . a = -a Câu hỏi 4 Bài 12 trang 94 SGK toán lớp 6Đố vui: Bình nói rằng bạn ấy đã nghĩ ra được hai số nguyên khác nhau nhưng bình phương của chúng lại bằng nhau. Bạn Bình nói đúng hay không? Vì sao? Giải bài tập trang 95, 96 SGK Toán lớp 6 tập 1: Tính chất của phép nhân với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6. Lời giải bài tập Toán 6 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 6.
A. Lý thuyết tính chất của phép nhân1. Tính chất giao hoán:a.b = b.a 2. Tính chất kết hợp:(a.b).c = a.(b.c) Chú ý: + Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm, .... số nguyên. + Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tùy ý. + Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là lũy thừa bậc n của số nguyên a (cách đọc và kí hiệu như đối với số tự nhiên) 3. Nhân với số 1a.1 = 1.a = a 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộnga.(b + c) = a.b + a.c. Chú ý: Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ: a.(b – c) = a.b – a.c B. Giải bài tập SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 95, 96Bài 90 trang 95 SGK Toán 6 tập 1Thực hiện các phép tính:
Hướng dẫn: Phép nhân có tính chất giao hoán: a.b = b.a Phép nhân có tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c) Lời giải:
Bài 91 trang 95 SGK Toán 6 tập 1Thay một thừa số bằng tổng để tính: Hướng dẫn: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = a.b + a.c Lời giải:
Bài 92 trang 95 SGK Toán 6 tập 1Tính:
Hướng dẫn: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = a.b + a.c Lời giải:
\= 20.(-5) + 23.(-30) \= -100 – 690 \= -790
\= (-57).33 – 67.(-23) \= -1881 + 1541 \= -340 Bài 93 trang 95 SGK Toán 6 tập 1Tính nhanh:
Hướng dẫn: Phép nhân có tính chất giao hoán: a.b = b.a Phép nhân có tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = a.b + a.c Lời giải:
\= [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6) \=100.(-1000).(-6) \= 600000
\= -98 + 246.98 – 246.98 \= -98 + 98.(246 - 246) \= - 98 + 98.0 \= -98 + 0 \= -98 Bài 94 trang 95 SGK Toán 6 tập 1Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:
Hướng dẫn: + Ta gọi tích của n số nguyên a là lũy thừa bậc n của số nguyên a (cách đọc và kí hiệu như đối với số tự nhiên) |