Tiêu đề và rủi ro mất mát là gì

Các nước EU có chế độ thuế thuận lợi cho người lao động đến từ nước ngoài hoặc trở về nước sau khi ra nước ngoài làm việc. Đối với người lao động nước ngoài ở Tây Ban Nha và người lao động Tây Ban Nha trở về từ nước ngoài,Đọc thêm


Vấn đề cơ bản của hợp tác đồng tiếng Anh
( Source. http. //chữ. 123doc. org/document/2283851-nhung-van-de-co-ban-cua-hop-dong-tieng-anh-2. htm)
------------------
Phần 1. Bản dịch Anh – Việt

I. CƠ CẤU HỢP ĐỒNG KINH DOANH
1. PHẦN MỞ ĐẦU. Tiêu đề
e. g. Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán
Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán
Hợp đồng/Thỏa thuận thuê nhà
 

2. KHỞI CÔNG. Giới thiệu + Ngày + Tiệc. Lời giới thiệu
e. g. Hợp đồng Mua bán này được lập vào ngày 14 tháng 3 năm 2000 bởi và giữa
X và Y.

3. RECITALS/LỜI MỞ ĐẦU. Lời tựa
- Bắt đầu bằng “Rằng” (Xét rằng)
- Làm rõ hoàn cảnh, mục đích, lý do hoặc ý định của các bên trong hợp đồng.
- Có thể được tính để phân xử nếu có
- Là hướng dẫn giải thích các điều khoản, điều khoản của hợp đồng.
e. g.
Xét rằng, JEX đã tham gia vào hoạt động kinh doanh phân phối và bán các loại
chất bán dẫn ở Nhật Bản và các quốc gia khác;
Whereas, Robert is willing to export and sell the products to JEX subject to the terms and conditions
hereof:
Do đó, bây giờ

4. ĐỊNH NGHĨA. Các điều khoản định nghĩa
- Để làm rõ các điều khoản (từ, cụm từ) quan trọng trong hợp đồng.
e. g.
“Sản phẩm” sau đây có nghĩa là tất cả hàng hóa do Người bán sản xuất và cung cấp theo
với và tuân theo các thông số kỹ thuật.
“Sản phẩm” được đề cập sau đây có nghĩa là toàn bộ hàng hóa do Bên Bán sản xuất và cung cấp phù hợp
phù hợp với các thông số kỹ thuật.

5. ĐIỀU KHOẢN HOẠT ĐỘNG. Các điều khoản thực thi
- Phần này cung cấp chi tiết hợp đồng. Nó có thể bắt đầu bằng “Các bên theo đây đồng ý như sau”
“Các bên đồng ý như sau”
“Bây giờ, theo đây, các bên đã đồng ý .
- There may be many sections, such as:
• Bán sản phẩm
• Thỏa thuận cá nhân (Hợp đồng riêng lẻ)
• Kiểm tra (Kiểm tra)
• Price
• Payment (Thanh toán)
• Shipment (Gửi hàng)
• Title and Risk (Quyền sở hữu và Rủi ro)
• Marine Insurance (Bảo hiểm hàng hải)
• Representation and Warranty (Bảo đảm)
• Patent Infringement (Vi phạm bằng sáng chế)

6. CONSIDERATIONS: Các điều khoản bồi hoàn
e. g. Xét việc Bên bán cam kết bán cổ phần.

7. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG HOẶC CÁC ĐIỀU KHOẢN HOẠT ĐỘNG KHÁC. Các điều khoản
khoản chung/ Các điều khoản thực thi khác
- Thường được đề cập trong các hợp đồng quốc tế.
- Có thể có nhiều phần khác nhau, chẳng hạn như.
• Thời hạn (Thời hạn)
• Chấm dứt (Chấm dứt hợp đồng)
• Bất khả kháng (Trường hợp bất khả kháng . ĐIỀU KHOẢN CHỨNG MINH. Điều khoản kết thúc hợp đồng
• Taxes
• Notice
• Assignment (Chuyển nhượng)
• Amendment (Sửa trí)
• Entire Agreement (Nhất trí hoàn toàn)
• Settlement of Dispute (Giải quyết tranh chấp)
• Governing/ Applicable Law (Luật căn cứ, Luật áp dụng)

8. TESTIMONIUM CLAUSE: Điều khoản kết thúc hợp đồng
- Phần này là để kết thúc hợp đồng và thể hiện rằng các bên đã tham gia.
- Có thể bắt đầu bằng “TRÊN SỰ CHỨNG KIẾN CỦA NƠI/THÌ ĐÓ” (CHỨNG NHUẬN ĐỊA PHƯƠNG)
e. g.
Dưới sự làm chứng, các bên theo đây đã yêu cầu hợp đồng này được thực hiện thành hai bản sao
bởi nhân viên được ủy quyền hợp lệ của họ hoặc vào ngày được viết ở trên.
CHỨNG NHẬN DƯỜI. Các thành viên tổ chức hoặc người đại diện có thẩm quyền của các bên ký kết
hợp đồng này thành 2 bản vào ngày được ghi trên.

II. THUẬT NGỮ PHÁP LÝ VÀ CẤU TRÚC NGỮ PHÁP
1. Sử dụng trạng từ trang trọng (cũ) trong hợp đồng
- Trạng từ. Here, There, Where + giới từ.
• Đây. trong phần/điều/hợp đồng này
• Sau đây / sau đây. làm theo điều này/ từ giờ trở đi
• Bằng văn bản này. bằng cách này/với hành động này
• Đây là. của phần/điều/hợp đồng này
• Hereto. đến phần/điều/hợp đồng này
• Kèm theo đây. kèm theo phần/điều/hợp đồng này
• Dưới đây. theo phần/điều/hợp đồng này
• Trước đây. trong phần trước của hợp đồng này
• Trong đó. về/về điều vừa được đề cập
• Sau đó. kể từ thời điểm này trong phần đó của điều khoản/hợp đồng
• Do đó. phần/điều khoản/hợp đồng đó
• Theo đó. theo phần đó của hợp đồng
• Sau đó. là kết quả của điều đó (theo đó)
• Từ đó. từ phần/điều khoản/hợp đồng đó
• Do đó. cho điều đã được đề cập
• Theo đó. bằng cách nào/phương pháp
e. g
1. Tiêu đề của các Điều khoản trong Thỏa thuận này và trong các Phụ lục nói trên chỉ nhằm mục đích thuận tiện cho việc tham khảo,
không phải là một phần của Thỏa thuận này và sẽ không ảnh hưởng đến việc diễn giải Thỏa thuận theo bất kỳ cách nào.
Tiêu đề/tên của các điều khoản trong hợp đồng này và các phụ lục đã đề cập chỉ mang tính chất tham
khảo, và sẽ không có bất cứ điều gì .
2. “Sản phẩm được cấp phép” có nghĩa là các thiết bị và sản phẩm được mô tả trong Phụ lục 1 được đính kèm theo đây
với tất cả các cải tiến và sửa đổi hoặc phát triển của chúng đối với chúng.
“Những sản phẩm được cấp phép” có nghĩa là các thiết bị và sản phẩm được mô tả trong danh mục chính
trong hợp đồng này đi kèm với những cải tiến .
3. Người Bán bảo đảm rằng hàng hóa đạt tiêu chuẩn chất lượng và không có bất kỳ khiếm khuyết nào.
Bên Bán nay chắc chắn bằng hợp đồng này rằng hàng hóa đạt tiêu chuẩn chất lượng và không bi5loi64/
không có sai sót kỹ thuật.
4. Giấy phép được cấp ở đây có điều kiện là Bên B bán Thiết bị được cấp phép với giá không
thuận lợi hơn giá mà Bên A theo sau.
Theo giấy phép được công nhận trong hợp đồng thì bên B phải bán thiết bị đã được cấp phép chứ không
vượt quá mức giá đã thỏa thuận với bên A.
5. Bất kỳ tranh chấp nào mà một trong hai bên không muốn đưa ra ủy ban hòa giải thì có thể
Bên thứ nhất đệ trình lên trọng tài theo quy định sau đây.
Bất kỳ tranh chấp nào xảy ra mà một trong hai bên không muốn nhờ đến cơ quan hòa giải thì khi đó bên kiến
nghiên cứu sẽ yêu cầu phân tích xử lý theo các điều kiện .
6. “Sản phẩm” có nghĩa là bất kỳ và tất cả các sản phẩm nông nghiệp hoặc bất kỳ sản phẩm nào có nguồn gốc từ đó.
Từ “Sản phẩm” có nghĩa là bao gồm bất kỳ và tất cả các hàng nông sản và bất kỳ sản phẩm d9uocc75
biến chế từ nông sản.
7. Trước khi bắt đầu thi công, Nhà thầu phải trình bản vẽ và thông số kỹ thuật
cho Chủ đầu tư để phê duyệt.
Trước khi khởi động, nhà cấp phép phải xem các thông số kỹ thuật của công trình để chủ đầu tư phê duyệt.
8. Khi Sản phẩm được cấp phép được bán, tiền bản quyền sẽ được trả theo tháng dương lịch kể từ ngày
giao hàng.
Khi những sản phẩm cấp phép được bán ra, tiền phải được thanh toán trong vòng 1 tháng theo lịch kể
từ ngày giao hàng.
9. Nếu bất kỳ một hoặc nhiều điều khoản nào trong Hợp đồng này hoặc bất kỳ tài liệu nào được trích xuất liên quan
theo đây sẽ không hợp lệ hoặc không thể thi hành theo bất kỳ khía cạnh nào theo đây thì sẽ không bị ảnh hưởng theo bất kỳ cách nào
thereby.
Nếu một hay nhiều điều khoản của Hợp đồng hay bất kỳ văn bản nào có liên quan đến Hợp đồng này bị
mất hiệu lực pháp lý hoặc không thể thực hiện được .
và khả năng thi hành của những điều khoản còn lại trong hợp đồng vẫn không bị ảnh hưởng.
10. Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B một khoản tiền sau đây gọi là tiền bản quyền bằng 5% tổng doanh thu.
Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B khoản tiền đã được đề cập trong hợp đồng có giá trị bằng 5% tổng
doanh thu.
11. Người ủy thác sẽ không chuyển nhượng hoặc chuyển giao bất kỳ quyền, nghĩa vụ hoặc trách nhiệm pháp lý nào của mình dưới đây
khi chưa có sự đồng ý trước rõ ràng bằng văn bản của Tổng đại lý.
Người được giao nhiệm vụ không được phép chuyển đổi năng lực hay chuyển đổi bất kỳ quyền lợi, trách nhiệm hay
Nghĩa vụ lý giải bất kỳ dưới đây mà không được chấp thuận .
12. Trong trường hợp xảy ra tai nạn dẫn đến mất mát hoặc thiệt hại có thể dẫn đến yêu cầu bồi thường theo Chính sách này,
thông báo yêu cầu khảo sát ngay lập tức phải được gửi cho Đại lý của chúng tôi.
Trong trường hợp có tổn thất hoặc thiệt hại gây ra tai nạn buộc phải bồi thường theo các chính sách
này thì thông báo thanh tra phải được gửi ngay .
2. Sử dụng “SHALL” trong hợp đồng
1. Bên bán sẽ không chịu trách nhiệm về việc giao hàng chậm trễ hoặc không giao hàng theo
Hợp đồng do sự kiện Bất khả kháng có thể xảy ra trong quá trình sản xuất hoặc trong
the course of loading or transit. The Seller shall inform the Buyer promptly of the occurence above and
trong vòng mười bốn (14) ngày sau đó, Người bán sẽ gửi bằng đường hàng không cho Người mua để họ chấp nhận
certificate of the accident issued by the Competent Government Authorities where the accidents occurs
as evidence thereof. In such circumstances, the Sellers, however, is still under the obligation to take all
các biện pháp cần thiết để đẩy nhanh việc giao hàng. Trường hợp sự cố kéo dài hơn mười
tuần, Bên mua có quyền hủy bỏ Hợp đồng.
Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm về sự cố chậm trong công việc giao hàng hoặc không giao hàng theo
Hợp đồng làm điều kiện bất khả kháng ra trong quá . Bên Bán
phải nhanh chóng thông báo cho Bên Mua về những sự việc xảy ra trong vòng 14 ngày. Sau đó Bên Bán
có trách nhiệm gửi cho Bên Mua giấy xác nhận tai nạn do cơ quan có thẩm quyền nơi xảy ra nhiệm vụ này
để làm bằng chứng. Tuy nhiên, trong những trường hợp này, Bên Bán vẫn có nghĩa vụ thực hiện mọi
biện pháp cần thiết để thúc đẩy tiến độ giao hàng nhanh chóng. Trong trường hợp nhiệm vụ xảy ra dài hơn 10 tuần,
Bên Mua có quyền hủy bỏ Hợp đồng.
2. Mọi tranh chấp, bất đồng hoặc khiếu nại phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này, hoặc việc vi phạm, chấm dứt
hoặc vô hiệu của Hợp đồng sẽ được giải quyết thông qua thương lượng hòa giải. Trường hợp không giải quyết được
thông qua thương lượng thì vụ việc sẽ được đưa ra trọng tài. Địa điểm phân xử trọng tài sẽ
tại Quốc gia nơi cư trú của bị đơn.
Bất kỳ tranh chấp, tranh cãi hay bồi thường nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, hay
có vi phạm, chấm dứt hoặc hết .
Trường hợp không giải quyết được bằng đàm phán thì nhiệm vụ sẽ được đưa ra phân tích. Việc xử lý
phải được thực hiện tại nước sở tại của thiết bị đơn.
3. Bất kỳ sửa đổi nào đối với Hợp đồng này, hoặc bất kỳ phụ lục nào được đính kèm theo đây, sẽ chỉ có hiệu lực
sau khi một thỏa thuận bằng văn bản quy định về những sửa đổi đó đã được Bên A, Bên B,
and Party C, and approved by the original examination and approval authority.
Bất kỳ thay đổi nào của Hợp đồng này hay của các phụ lục đính kèm bất kỳ sau đây sẽ chỉ có hiệu lực sau khi
Bên A, Bên B và Bên .
được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và xác nhận.
3. Biểu thức ĐIỀU KIỆN
DIỄN ĐẠT ĐIỀU KIỆN. Khi, Trong Trường Hợp, Nếu thì
a. Nếu và khi nào. được sử dụng thay thế cho nhau
- NẾU. được sử dụng cho các điều kiện khó xảy ra.
e. g.
1. Nếu/Khi một trong hai bên không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào được quy định trong Thỏa thuận này và không khắc phục
nghĩa vụ đó trong vòng 30 ngày kể từ ngày bên kia thông báo, thì bên kia có thể chấm dứt ngay điều này
Agreement.
Nếu bên nào không thực hiện nghĩa vụ được nêu trong hợp đồng này và không giải quyết được việc đó
trong vòng 30 ngày sau khi nhận được thông báo của .
ngay lập tức.
2. Khi Robert cung cấp cho Khách hàng bất kỳ Sản phẩm bàn giao nào, toàn bộ hoặc (một phần), bao gồm
phần mềm, Sản phẩm bàn giao đó sẽ chỉ được cung cấp ở dạng mã đối tượng.
Khi Robert cung cấp cho Khách Hàng toàn bộ hoặc một phần bất cứ hàng chờ giao nào, bao gồm các
phần mềm, thì số hàng chờ giao này chỉ .
3. Khi Khách hàng xuất khẩu bất kỳ Sản phẩm nào ra ngoài Lãnh thổ, Khách hàng sẽ chịu
trách nhiệm tuân thủ các luật, quy định hoặc pháp lệnh hiện hành và để đạt được yêu cầu
xuất và nhập khẩu .
Trường hợp Khách hàng xuất bất kỳ sản phẩm nào ra ngoài khu vực, Khách hàng cũng phải chịu khổ
nhiệm hành theo luật áp dụng, quy định và quy định .
cần có.
- NẾU + thì hiện tại/thì tương lai với NÊN
e. g.
Nếu Người mua vi phạm nghiêm trọng bất kỳ điều khoản nào của Thỏa thuận này.
Nếu Bên Mua vi phạm nghiêm trọng bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này.
- NẾU + thì tương lai với NÊN. mang tính áp đặt nhiều hơn, có thể được sử dụng với việc loại bỏ IF
và đảo nghĩa với NÊN.
e. g.
1. Nếu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng tiếp tục kéo dài hơn một trăm hai mươi (120) ngày liên tục
ngày, cả hai bên sẽ giải quyết việc tiếp tục thực hiện Hợp đồng thông qua đàm phán hữu nghị ngay
as possible.
Trường hợp hậu quả của điều kiện BKK kéo dài trong 120 ngày liên tiếp, cả 2 bên phải thuận lợi
nghị để hệ thống phương án thực thi khác tốt nhất .
2. Nếu bất kỳ quy định nào của Hợp đồng bị thay đổi, sửa đổi, bổ sung hoặc xóa bỏ thì
các quy định đó sẽ được thương lượng và thống nhất giữa hai bên và các văn bản sẽ được ký bởi
the representatives of both parties.
Trường hợp có bất kỳ quy định nào của Hợp đồng bị thay thế, sửa đổi, bổ sung hay xóa bỏ, thì hai bên
phai thảo luận và đồng .
- Các dạng loại trừ phổ biến khác của IF
• Nếu cần. if being request
• If any. nếu có
• Nếu có thể. nếu có thể
• Nếu cần. nếu cần
e. g.
1. Khiếu nại, nếu có, sẽ được gửi bằng fax trong vòng 14 ngày sau khi hàng hóa đến điểm đến.
Yêu cầu bồi thường, nếu có, phải được gửi bằng fax trong vòng 14 ngày sau khi hàng hóa đến nơi.
2. Bên B sẽ cố gắng hết sức, nếu có thể, để hoàn thành bất kỳ phần nào của dịch vụ này trong thời gian ngắn hơn
ước tính.
Bên B phải huy động mọi nỗ lực nếu có thể, để hoàn thành bất kỳ phần nào của nhiệm vụ trước thời hạn
dự án.
3. Nếu giá hàng hóa dưới đây thường giảm trên thị trường trước
ngày giao hàng, thì Bên mua sẽ được hưởng lợi từ việc giảm giá đó và có quyền thanh toán tiền hàng tại< . < . < . < .
the general market price prevailing.
Trường hợp giá nêu dưới đây của hàng hóa theo Hợp đồng giảm đồng loạt theo thị trường trước ngày
giao hàng, Bên Mua sẽ được hưởng lợi từ việc giảm .
thời của thị trường.
4. Trường hợp sự kiện Bất khả kháng kéo dài trên sáu mươi (60) ngày, Bên mua có quyền hủy bỏ
Hợp đồng hoặc phần Hợp đồng chưa được bàn giao.
Nếu trường hợp bất khả kháng kháng kéo dài hơn 60 ngày thì Bên Mua có quyền hủy Hợp đồng hoặc phần
Hợp đồng chưa thực hiện.
5. Nếu bất kỳ sản phẩm hoặc bộ phận nào của sản phẩm không tuân thủ tiêu chuẩn chất lượng theo
kết quả kiểm tra, Nhà sản xuất sẽ cung cấp miễn phí cho Người mua thay thế tất cả
parts not complying with the standards of quality.
Trường hợp sản phẩm hay bất kỳ bộ phận nào của sản phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng theo kết quả
Kiểm tra, Nhà Sản xuất phải thay thế miễn phí .
b. Trong trường hợp (điều đó) / Trong trường hợp
e. g.
1. Trong trường hợp có bất kỳ sự mơ hồ nào được nêu ra liệu bất kỳ kỹ thuật nào của thông tin kinh doanh được tiết lộ có giá trị như
Bí mật thương mại hay không, các bên theo đây sẽ tham khảo ý kiến ​​lẫn nhau để xác định liệu họ có
treat and manage such information as the Trade Secrets.
Trong trường hợp có sự kỳ vọng là dữ liệu kỹ thuật hoặc thương mại bị tiết lộ có giá trị như Bí
Mật Kinh Doanh hay không, các bên .
nhua phải quyết định xem họ có thể xử lý và sử dụng thông tin này như Bí Mật Kinh Doanh hay không.
2. Trong trường hợp bất khả kháng phải tiết lộ Bí mật thương mại cho bên kia bằng lời nói, bên từ chối
sẽ tổng hợp nội dung bằng văn bản và xác định Bí mật thương mại đó là
disclosed as confidential information on the document.
Trong những sự tình không thể trốn tránh phải tiết lộ Bí Mật Kinh Doanh cho bên kia bằng lời, bên
tiết lộ sẽ tóm tắt nội dung đó bằng văn .
mật.
3. Trong trường hợp có sự khác nhau về cách hiểu, văn bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.
Nếu có bất cứ sự khác nhau nào trong cách giải thích thì sẽ lấy bản tiếng Việt làm chuẩn.
4. Trong trường hợp không giải quyết được thông qua thương lượng, vụ việc sẽ được đệ trình lên
Tòa trọng tài của Phòng Thương mại Stockholm theo Quy tắc trọng tài và
.
Trường hợp qua thỏa thuận hữu nghị vẫn chưa được giải quyết, sự việc sẽ được trình lên Tòa án
Trọng tài của Phòng Thương mại Stockholm xét xử theo .
nói trên.
5. Trong trường hợp Người mua không thực hiện bất kỳ điều khoản và điều kiện nào của Hợp đồng này với Người bán,
Người bán có quyền chấm dứt tất cả hoặc một phần của Hợp đồng này với Người mua hoặc hoãn lại .
shipment or stop any goods in transit and the Buyer shall in every such case be liable to the Seller for all
losses, damages and expenses thereby occured.
Trường hợp Bên Mua không thực hiện bất kỳ điều khoản hay điều kiện nào của Hợp đồng này đối với Bên
Bán, Bên Bán có quyền chấm dứt toàn bộ hay . Khi đó Bên Mua phải chịu hoàn toàn trách nhiệm cho Bên Bán Đối
ngừng vận chuyển hàng hóa. Khi đó Bên Mua phải chịu hoàn toàn trách nhiệm cho Bên Bán đối với
toàn bộ tổn thất, thiệt hại và chi phí phát sinh do trên.
6. Trong trường hợp Bên bán phải chịu trách nhiệm về những sai lệch và khiếu nại đã được Bên mua khiếu nại trong
thời hạn kiểm tra và thời hạn bảo hành chất lượng theo quy định tại Khoản 10 và 11 của Hợp đồng này,
the Seller shall settle the claim in one or any combination of the following ways:
Trong trường hợp Bên Bán chịu trách nhiệm về sự sai số liệu và Bên Mua đã nộp đơn khiếu nại
trong thời gian và thời hạn bảo hành chất lượng .
Bên Bán phải giải quyết khiếu nại đó theo một hay kết hợp nhiều phương án sau đây.
c. Trong trường hợp / Trong trường hợp
1. Trong trường hợp thông tin bị tiết lộ trái phép, Nhà phân phối phải nhanh chóng thực hiện tất cả
các bước hợp lý cần thiết để khôi phục thông tin nhằm ngăn chặn việc tiết lộ trái phép sau đó,
bao gồm cả việc sử dụng .
Trong trường hợp thông tin được tiết lộ trái phép, Nhà Phân phối phải nhanh chóng thực hiện tất cả các
biện pháp cần thiết để thu hồi thông tin này .
mình tiến hành các hành động pháp lý để thu hồi và khắc phục cưỡng chế.
2. Trong trường hợp cuộc kiểm toán cho thấy Nhà phân phối đã thanh toán thiếu phí cho bất kỳ quý nào từ mười
phần trăm (10%) trở lên của các khoản phí đến hạn và phải trả, Nhà phân phối sẽ hoàn trả cho SpiderCom các chi phí< .
of the audit born by SpiderCom.
Trong trường hợp kiểm toán cho thấy Nhà Phân Phối trả chi phí cho bất kỳ quý nào cũng thấp hơn
10% hoặc cao hơn đối với các khoản phí đến .
phí kiểm toán mà SpiderCom phải gánh chịu.
3. Trong trường hợp có bất kỳ khiếu nại nào phát sinh đối với bất kỳ lô hàng nào, thông báo về ý định khiếu nại sẽ được gửi
bằng văn bản cho Người bán ngay sau khi hàng hóa đến cảng dỡ hàng và cơ hội< .
must be given to the Seller for investigation.
Nếu có bất kỳ khiếu nại nào liên quan đến việc giao hàng, Bên Mua phải gửi thông báo khiếu nại bằng
văn bản đến Bên Bán ngay sau khi hàng .
4. Trong trường hợp có bất kỳ vi phạm nào đối với các điều khoản, điều kiện hoặc bảo đảm đối với Hợp đồng này với Người mua hoặc trong
trường hợp Người bán qua đời, giải thể, phá sản hoặc mất khả năng thanh toán, thì Người mua sẽ có quyền .
to cancel this Contract with the Seller or reject the merchandise or to dispose of it for the account of the
Buyer at a time and price which the Buyer deems reasonable and the Seller is bound to reimburse the
Buyer for any loss or damage sustained therefrom including but not limited to loss of profits obtainable
from resale by the Buyer and the damages caused by the Buyer’s liability to purchase from the Buyer of
the merchandise on resale.
Trong trường hợp có bất kỳ vi phạm nào về điều khoản, điều kiện hay bảo hành nào của Hợp đồng này
với Bên Mua hoặc trong trường hợp Bên Bán .
Mua có quyền hủy bỏ Hợp đồng này hoặc từ chối nhận hàng hay bán đi để nhập vào tài khoản của Bên
Mua vào một thời điểm và mức giá mà Bên Mua thấy hợp lý, đồng thời Bên Bán buộc phải hoàn trả cho
Bên Mua bất kỳ tổn thất hay thiệt hại nào do trên bao gồm nhưng không giới hạn tổn thất về lợi nhuận
có thể thu được từ việc Bên Mua bán lại hàng hóa và các thiệt hại do trách nhiệm của Bên Mua đối với
người mua lại hàng hóa.
d. Trong phạm vi / trong phạm vi (điều đó)
1. Trong phạm vi (rằng) Robert phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với Khách hàng, trách nhiệm pháp lý của Robert được giới hạn ở
các thiệt hại do thương tật cơ thể con người hoặc thiệt hại trực tiếp đối với tài sản hữu hình lên đến 4 giới hạn một triệu
dollars (U.S $1,000,000).
Trong phạm vi Robert có trách nhiệm về mặt pháp lý đối với khách hàng, trách nhiệm pháp lý của
Robert chỉ hạn chế thiệt hại về thương mại .
đến mức tối đa là 1 triệu đô la.
2. Phần này sẽ không áp dụng trong phạm vi luật hiện hành quy định cụ thể về trách nhiệm pháp lý.
Mục này sẽ không áp dụng khi áp dụng yêu cầu trách nhiệm pháp lý cụ thể.
e. Khi
1. Phí dịch vụ sẽ được lập hóa đơn cho JEX sau khi hoàn thành công việc.
Phí phục vụ sẽ được ghi đơn hóa cho JEX ngay khi công việc được hoàn thành.
2. Khi hết hạn chấm dứt Thỏa thuận này, Nhà phân phối sẽ chuyển nhượng SpiderCom, toàn bộ hoặc
một phần, tất cả Thỏa thuận dịch vụ có hiệu lực sau đó.
Khi Hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt, Nhà Phân phối giao lại cho SpiderCom, toàn bộ hoặc một
phần, tất cả các Hợp đồng dịch vụ mà .
f. Không có trường hợp nào / Không có trường hợp nào + cấu trúc đảo ngữ. Diễn đạt điều kiện “Không có
trường hợp nào”, “Trong trường hợp cũng không”
1. Trong mọi trường hợp, trách nhiệm pháp lý có thể chấp nhận được mà SpiderCom có ​​thể phải gánh chịu trong bất kỳ hành động hoặc thủ tục tố tụng nào vượt quá
tổng số tiền Nhà phân phối thực trả cho SpiderCom đối với mặt hàng cụ thể trực tiếp
.
Dù ở trường hợp nào, SpiderCom cũng không hoàn toàn chịu trách nhiệm phát sinh trong bất kỳ nhiệm vụ nào
kiện niệm hay tố tụng nào vượt quá tổng số tiền Nhà .
hàng cụ thể đã trực tiếp gây hại.
2. Trong mọi trường hợp, một trong hai bên sẽ không chịu trách nhiệm pháp lý cho bất kỳ thiệt hại ngẫu nhiên hoặc gián tiếp do hậu quả nào ngay cả khi
bên đó đã được thông báo về khả năng xảy ra thiệt hại đó.
3. Trong mọi trường hợp, Nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm pháp lý cho bất kỳ thiệt hại do hậu quả, gián tiếp, đặc biệt, trừng phạt
hoặc ngẫu nhiên hoặc lợi nhuận bị mất nào, cho dù có thể lường trước được hoặc không lường trước được.
g. Trừ khi, Nếu không, Cho đến/Cho đến khi, Ngoại trừ. Diễn đạt điều kiện Ngoại trừ, Trừ phi, Nếu không,
Cho đến khi
1. Trừ khi Hợp đồng quy định, nếu không thì nghĩa vụ pháp lý của Người mua là thu gom và vận chuyển hàng hóa
từ cơ sở của Người bán.
Trừ phi hợp đồng có quy định, nếu không có việc làm đến cơ sở của Bên Bán để lấy và vận chuyển hàng hóa là
trách nhiệm theo luật của Bên Mua.
2. Cho đến khi thanh toán đầy đủ tất cả số tiền chưa thanh toán từ Người mua cho Người bán, tài sản trong
hàng hóa sẽ vẫn thuộc về Người bán.
Cho đến khi Bên Mua thanh toán đủ các khoản tiền chưa trả cho Bên Bán thì quyền sở hữu hàng
hóa vẫn thuộc về Bên Bán.
3. Nhà phân phối không được dịch sửa đổi, dịch ngược, tháo rời hoặc đảo ngược kỹ thuật của Sản phẩm
trừ khi được cho phép đặc biệt theo luật hiện hành hoặc theo Thỏa thuận phát triển.
Nhà phân phối không được dịch, sửa đổi, biên dịch lại, tách rời hay thay thế hoàn toàn cấu trúc của sản phẩm
phẩm trừ phi được ủy quyền đặc biệt .
4. Trừ khi Hợp đồng quy định, nếu không thì nghĩa vụ pháp lý của Người mua là thu gom và vận chuyển hàng hóa
từ cơ sở của Người bán.
Trừ phi trong Hợp Đồng có quy định, nếu không có bên mua thì phải có trách nhiệm (pháp lý) đến cơ sở của
Bến Bán để lấy và vận chuyển .
5. Trừ khi có quy định khác sau đó, các nguyên tắc kế toán được áp dụng sẽ giống như
được áp dụng trong những năm trước.
Trừ phi có quy định sau đây trong Hợp Đồng, các nguyên tác kế toán được áp dụng sẽ giữ nguyên như
những năm trước.
6. Không bên nào có quyền đại diện cho bên kia trừ khi có sự sắp xếp khác.
Không bên nào được cấp quyền đại diện cho bên kia trừ phi có sự sắp đặt khác.
h. Cung cấp (Tuy nhiên) Điều đó. Tuy nhiên với điều kiện là, Tuy nhiên miễn phí là
- Cách sử dụng. để nhấn mạnh các điều kiện liên quan đến các câu khác.
- Biểu mẫu.
Tuy nhiên, cung cấp rằng
Tuy nhiên, cung cấp
Tuy nhiên, + Mệnh đề đó
Được cung cấp ( .
NOTE:
- “Provide that” được sử dụng cho mong muốn của cả hai bên.
- “Rồi” = Kiểm rằng/ bởi vì (dùng ở phần mở đầu của Hợp Đồng nói về mục đích, lý do. )
e. g.
1. Không bên nào được công khai trên bất kỳ phương tiện truyền thông nào thông tin liên quan đến Thỏa thuận này mà không có
sự đồng ý bằng văn bản của bên kia. Tuy nhiên, với điều kiện là không bên nào bị cấm
tiết lộ trong phạm vi pháp luật yêu cầu.
Không bên nào được phép công khai trên phương tiện truyền thông về Hợp đồng này mà
không được sự đồng ý bằng văn bản của bên kia. Tuy nhiên, với điều kiện không có bên nào bị cấm tiết
lộ trong phạm vi luật cho phép.
2. Với điều kiện Bên B muốn tiếp tục thuê căn hộ đó, Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A trước hai
(2) tháng về thời điểm hết hạn hợp đồng thuê và ký kết hợp đồng thuê mới.
Với điều kiện cho thuê là Bên B muốn tiếp tục thuê căn hộ, Bên B sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên A trước khi
hết hạn thuê hai tháng và .
3. Chúng tôi có thể bán được nhiều hàng may mặc với điều kiện là giá của bạn có tính cạnh tranh cao.
Chúng tôi có thể bán được nhiều quần áo miễn phí là giá cả của quý vị phải cực kỳ cạnh tranh.
i. Nhưng trái lại. Đề nghị rằng (xem ví dụ chương 1)
e. g.
1. Xét rằng Robert sẵn sàng chỉ định JEX làm nhà phân phối trên lãnh thổ Nhật Bản;
Xét rằng Robert sẵn sàng chỉ định JEX làm Nhà Phân phối trong lãnh thổ Nhật Bản.
2. Xét rằng Robert đang tham gia cung cấp dịch vụ liên quan đến CNTT trên toàn thế giới.
Xét rằng Robert cũng tham gia dự kiến ​​vào công việc cung cấp dịch vụ liên quan đến công nghệ thông tin toàn cầu.
3. Xét rằng Bên B có quyền và mong muốn chuyển giao bí quyết nói trên cho Bên A.
Xét rằng Bên Ba có quyền và muốn chuyển giao bí quyết sản xuất nói trên cho Bên A.
4. Xét thấy bên A có mong muốn hợp tác với bên B để sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
Xét rằng Bên A muốn hợp tác sản xuất hàng thủ công với Bên B.
2. Các từ thông dụng khác trong Hợp đồng
a. Việc sử dụng từ nhị thức và từ ba từ
- đó là việc sử dụng 2 hoặc 3 từ đồng nghĩa và từ gần nghĩa, điều khoản và điều kiện.
- Khi dịch từ Anh sang Việt, ta bắt gặp những từ, cụm từ đó có cách diễn đạt thật sự
 Số từ và cụm từ thường gặp .
1. Hành động Hành vi
2. Tất cả và mọi Tất cả, mọi
3. Thay đổi, sửa đổi, sửa đổi hoặc tính phí Sửa đổi, chỉnh lý
4. Any and all Bất kỳ ( any), all
5. Chỉ định và chuyển Chuyển động
6. Cho rằng (là đúng), đồng ý
7. Ủy quyền và trao quyền cho Ủy quyền
8. Ràng buộc và bắt buộc Bắt buộc ( có nghĩa vụ)
9. By and between Giữa (các bên)
10. Bằng và dưới By/ Do
11. Bởi và với Với/ Và
12. Ngừng và kết thúc Ngưng (ngừng, chấm dứt)
13. Chi phí và chi phí Chí phí
14. Giao ước và đồng ý Đồng ý (nhất trí)
15. Bao bọc, ôm ấp bao gồm Bao gồm
16. Được coi là Được coi là
17. Đến hạn phải trả
18. Mỗi và tất cả Mỗi, tất cả, mọi
19. Mỗi và mọi Mỗi, mọi
20. Hiệu lực và hợp lệ Có hiệu lực
21. Toàn bộ và hoàn toàn Hoàn toàn
22. Cuối cùng và kết luận Sau cùng
23. Kết thúc và hoàn thành Hoàn thành
24. Phù hợp và phù hợp Thích hợp
25. Đối với và trong thời hạn của Trong thời hạn
26. Thay mặt Thầy Mặt cho
27. Đối với và cân nhắc về (về), để trả lời lại
28. Buộc và trong khoảng thời gian Trong thời gian
29. Từ và sau Từ, kể từ khi
30. Đầy đủ và đầy đủ/đầy đủ Đầy đủ, đáng khen
31. Hiệu lực đầy đủ Có hiệu quả
32. Cung cấp và cung cấp Cung cấp
33. Đưa ra, lập ra và thừa kế Để lại
34. Cho và cấp Cho, cấp
35. Có và đạt được Có
36. Giữ và giữ Giữ
37. Giữ và duy trì Duy trì, giữ
38. Loại và tính cách Loại
39. Loại và tính chất Loại
40. Được biết đến và mô tả là Được mô tả như
41. Luật và hành vi Luật pháp
42. Lập và kết Ký kết
43. Ý nghĩa và gọi là Được đề cập
44. Mean and include Bao gồm, có nghĩa là
45. Thực hiện và nhập vào Ký kết và bắt đầu thực hiện
46. Được nhắc đến hoặc đề cập đến Được đề cập
47. Sửa đổi và thay đổi Thay đổi
48. Null and no effect/ force/ value Không có giá trị/ hiệu lực
49. Null and void Không có giá trị/hiệu lực
50. Của và liên quan Về
51. Vượt lên trên
52. Quyền hạn và quyền hạn
53. Yêu cầu và yêu cầu Yêu cầu, yêu cầu
54. Lưu và trừ Ngoại trừ, Trừ
55. Duy nhất và độc quyền Độc quyền và duy nhất
56. Thay thế và thay thế Thay thế, thế chỗ
57. Điều khoản và điều kiện Điều khoản và điều kiện
58. Đúng và chính xác Đúng và chính xác
59. Loại và loại Loại
60. Theo và tuân theo Theo
61. Hiểu và đồng ý Được tin là, được đồng ý (nhất trí)
62. Khi nào và như Khi
63. When and if Nếu, khi, trong trường hợp
64. Cố tình và cố ý Có chủ tâm, chủ ý, cố ý
65. Về và liên quan đến Về, có liên quan đến
e. g.
1. Hợp đồng này có hiệu lực sau ba mươi (30) ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này. Nếu
Hợp đồng này không có hiệu lực trong vòng sáu mươi (60) ngày, một trong hai bên có thể tuyên bố Hợp đồng này
vô hiệu. Trong trường hợp có tuyên bố như vậy, không bên nào có bất kỳ khiếu nại nào đối với bên
bên kia liên quan đến hợp đồng này.
Hợp Đồng này sẽ có hiệu lực trong 30 ngày sau khi ký kết. Nếu Hợp đồng này không có hiệu lực trong
vòng 60 ngày, các bên có thể tuyên bố HĐ này không có giá trị. Trong trường hợp có tuyên bố đó,
không bên nào được phép khiếu nại bên kia vì điều này.
b. Sử dụng “đã đề cập ở trên”, “đã nói”, “đã nói ở trên”, “đang xem xét”, “có thể”, “TRONG
BẢN CHỨNG Ở ĐÂU/ĐIỀU NÀY”
- The use of the prepositions or phrases of propositional phrase:
Theo
Căn cứ
Theo
Theo dựa trên/ phù hợp . g.
In compliance with
In pursuance with
In consideration of Xét thấy, tính đến, vì lẽ
IN WITNESS WHEREOF/ THEREOF Chứng nhận dưới đây (thường dùng
trong điều khoản kết thúc hợp đồng)
The above-mentioned = said = aforesaid = aforementioned Đã nêu trên, đã nêu trước
e.g.
1. Bên A sẽ thực hiện giao hàng theo thỏa thuận nêu trên.
Bên A phải giao hàng theo sự sắp xếp đã nêu trên.
2. Bên A cấp cho Bên B giấy phép độc quyền để sản xuất các sản phẩm bằng cách sử dụng phát minh của
thư Bằng sáng chế nói trên.
Bên A cấp cho Bên B một giấy phép độc quyền sản xuất sản phẩm sử dụng phát minh theo Giấy chứng
nhận đặc quyền nói trên.
3. Người được cấp phép phải lưu giữ sổ sách kế toán đầy đủ và phù hợp có chứa tất cả các chi tiết có thể
cần thiết cho mục đích thể hiện số tiền bản quyền phải trả cho Người cấp phép. Sổ sách kế toán
nêu trên sẽ được lưu giữ tại địa điểm kinh doanh của Bên được cấp phép.
Bên Được Cấp Phép sẽ giữ đầy đủ toàn bộ sổ kế toán kế toán có ghi tất cả các chi tiết cần thiết để khuyến khích
chứng minh tài khoản tiền hàng tháng phải . Các sách nói trên phải được lưu giữ
tại văn phòng của Bên Được cấp phép.
4. Khi xem xét các khoản thanh toán mà Bên mua thực hiện cho Nhà cung cấp như được đề cập ở đây,
Nhà cung cấp theo đây triệu tập với Bên mua để cung cấp Hàng hóa và Dịch vụ cũng như biện pháp khắc phục
defects therein in conformity in all respects with the provisions to the Contract.
Xét đến các khoản thanh toán Bên Mua trả cho Nhà cung cấp như đã đề cập theo đây, Nhà Cung Cấp
nay giao kèo với Bên Mua rằng sẽ cung cấp .
điều khoản của Hợp Đồng này.
5. Khi xem xét Giấy phép và hỗ trợ kỹ thuật được cung cấp ở đây, Công ty liên doanh
sẽ thanh toán cho Bên A phí hỗ trợ kỹ thuật bằng USD.
Xét đến các giấy phép và kỹ thuật hỗ trợ được quy định trong Hợp đồng này, Công ty Liên doanh phải
thanh toán các khoản phí hỗ trợ kỹ thuật .
 LƯU Ý. Công ty liên doanh (Công ty liên doanh), Công ty TNHH một thành viên. (Công ty 1 thành viên),
Tập đoàn/ Tập đoàn (Tập đoàn)
6. Theo các điều khoản của Thỏa thuận này, Nhà sản xuất đồng ý bị ràng buộc bởi các điều khoản của
thỏa thuận tiếp thị sau đây.
Dựa theo các điều khoản của Hợp đồng này, Nhà Sản xuất đồng ý chịu sự ràng buộc của các điều khoản
khoản của điều ước tiếp thị sau đây.
7. Theo Khoản 17, không có thay đổi hoặc sửa đổi các điều khoản của Hợp đồng sẽ được thực hiện
ngoại trừ bằng văn bản sửa đổi có chữ ký của các bên.
Dựa theo điều khoản 17, sẽ không có bất kỳ sự thay đổi hay sửa đổi nào đối với các điều khoản của Hợp đồng này
ngoại trừ các sửa đổi bằng văn bản .
8. Hợp đồng phải được sự chấp thuận của Chính phủ nước nhập khẩu.
Hợp đồng này dựa trên sự đồng thuận của Chính phủ nước nhập khẩu.
9. Chúng tôi cung cấp cho bạn ưu đãi sau, tùy thuộc vào hàng hóa không bán được.
Chúng tôi đề nghị quý vị như sau, dựa theo số lượng hàng hóa chưa được bán ra.
10. ĐỂ LÀM BẰNG CHỨNG, các bên theo đây đã yêu cầu ký kết Hợp đồng này thành hai bản
bởi các cán bộ hoặc đại diện được ủy quyền hợp lệ của họ vào ngày ghi trên.
CHỨNG NHẬN DƯỜI, các bên liên quan đã cho viên chức hoặc đại diện đủ thẩm quyền ký kết
Hợp Đồng này thành 2 bản vào ngày cập nhật đề tại .
11. ĐỂ LÀM BẰNG CHỨNG, các bên theo đây đã ký kết Thỏa thuận này vào ngày và năm đầu tiên
văn bản trên.
CHỨNG NHẬN DƯỜI, các bên liên quan phải thực hiện Hợp đồng này vào ngày và năm theo chủ đề
bắt đầu lần đầu tiên trên đây.
II. SỬ DỤNG CHỮ IN HOA
1. Các bên liên quan trong hợp đồng (các bên liên quan của HĐ)
1. Bên A và Bên B
Tất cả các loại thuế, thuế hải quan và các loại thuế khác phát sinh liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng
bên ngoài lãnh thổ của Quốc gia Bên A sẽ chịu .
Bến B phải chịu tất cả các loại thuế, thuế hải quan và các chi phí thực hiện khác phát sinh liên quan đến
việc thực hiện HĐ bên ngoài phạm vi .
2. Người bán và Người mua
Người bán và Người mua ký tên dưới đây đã đồng ý đóng giao dịch sau theo các điều khoản
và các điều kiện quy định dưới đây.
Bên Bán và Bên Mua ký tên dưới đây đã đồng ý kết thúc giao dịch sau đây theo các điều khoản và điều
kiện bên dưới.
3. Bên cấp phép và Bên được cấp phép
Bên được cấp phép đồng ý rằng Bên được cấp phép sẽ giữ bí quyết do Bên cấp phép cung cấp theo bí mật
và các điều kiện bí mật trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép. .
Bên Được Cấp Phép Đồng ý giữ bí mật và bảo mật bí quyết sản xuất do Bên Cấp Phép Cung cấp trong
Thời gian Hợp nhất Đồng có hiệu lực.
4. Nhà cung cấp và Bên mua
Nhà cung cấp sẽ không, nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên mua, tiết lộ Hợp đồng, hoặc bất kỳ
điều khoản nào của Hợp đồng, hoặc bất kỳ thông số kỹ thuật, kế hoạch, .
behalf of the Purchaser in connection therewith, to any person other than a person employed by the
Supplier in the performance of the Contract.
Bên Bán nếu chưa được Bên Mua đồng ý trước bằng văn bản thì không được tiết lộ Hợp đồng hay bất kỳ
điều khoản nào của Hợp đồng, hoặc bất kỳ .
thông tin nào do Bên Mua hoặc đại diện của Bên Mua theo Hợp đồng này cung cấp cho bất kì ai khác
ngoài cá nhân đã được Bên Bán chỉ định để thực hiện Hợp Đồng này.
5. Bên vay và Đại lý
Bên vay có thể hoàn trả toàn bộ hoặc một phần Khoản vay 5.000.000 USD vào bất kỳ Ngày thanh toán lãi nào
nếu không muộn hơn 5. 00 giờ chiều.
Bên vay phải hoàn trả toàn bộ hoặc phần khoản vay 5 triệu đô từng ngày thanh toán lại tiền trước
5h chiều.
2. Các tổ chức liên quan trong hợp đồng (các tổ chức liên quan trong HĐ)
1. Hội đồng Trọng tài (Tòa án trọng tài)
Trọng tài sẽ được tiến hành bởi Hội đồng Trọng tài của Phòng Thương mại Stockholm
theo Quy tắc trọng tài.
Quá trình xử lý phân tích sẽ làm Tòa Án Trọng tài của Phòng Thương mại Stockholm thực hiện theo các quy định giám định
xử.
2. Nhóm dịch vụ kỹ thuật (đội dịch vụ kỹ thuật)
a. Theo yêu cầu của Bên B, Bên A đồng ý cử một Đội dịch vụ kỹ thuật bao gồm trưởng nhóm,
kỹ sư, quản đốc, công nhân lành nghề và một số nhân viên dịch vụ cần thiết để mở rộng kỹ thuật
service to the said project being executed by Party B.
Nếu Bên B có yêu cầu, Bên A sẽ cử một đội công tác kỹ thuật bao gồm nhóm trưởng, kỹ sư, thợ cả và các
công nhân lành .
các dự án nêu trên do Bên B thực hiện.
b. Công ty liên doanh sẽ mở tài khoản ngoại hối và tài khoản Nhân dân tệ tại
ngân hàng Trung Quốc, chi nhánh Bắc Kinh hoặc các ngân hàng khác do ngân hàng nói trên chỉ định.
Công ty liên doanh phải mở các khoản ngoại hối và các khoản Nhân dân tệ tại Ngân hàng Trung
Hoa, chi nhánh Bắc Kinh hoặc tại các Ngân hàng .
3. Từ/cụm từ khóa trong hợp đồng (các từ khóa, cụm từ chính trong HĐ)
e. g. Thông tin kỹ thuật Sản phẩm, Hợp đồng, Thỏa thuận, Bằng sáng chế được cấp phép, Quyền độc quyền, Được cấp phép
Sản phẩm, Lãnh thổ, Bí quyết của người cấp phép, Quyền không độc quyền (Quyền không độc hữu), Khoản vay (Khoản
vay/khoản nợ), Interest Period (Kỳ (hạn) lãi), Article, Effective Date, Appendix
1. The Licensor will grant to the Licensee the Exclusive Right and license to manufacture, use, sell and
nhập khẩu Sản phẩm được cấp phép trong Lãnh thổ.
Bên Cấp Phép sẽ cấp cho Bên Được Cấp Phép Quyền độc quyền và giấy phép sản xuất, sử dụng, buôn bán
và nhập khẩu các sản phẩm Được Cấp phép .
4. Các Công ước, Thông lệ, Luật, Quy định Quốc tế có liên quan (các
công ước, thủ tục tố tụng, Luật và quy định liên quan)
1. Hợp đồng này được lập vào ngày 2
nd
tháng 10. 2010 tại Bắc Kinh, Trung Quốc bởi và giữa XYZ Technical
Import Corporation, một công ty được tổ chức và tồn tại theo luật của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
có trụ sở đăng ký tại .
existing under the laws of the United States of America with its registered office in New York, USA.
Hợp đồng này được thành lập vào ngày 2 tháng 10 năm 2010 tại Bắc Kinh Trung Quốc bởi và giữa Tập đoàn
Nhập Khẩu Kỹ thuật XYZ, một công ty đã đạt được .
Hoa có trụ sở đặt tại tỉnh Shanxi, TQ và công ty ABC, một công ty được tổ chức và hoạt động theo luật
pháp LB Hoa Kỳ có trụ sở đặt tại New York, Hoa Kì.
5. Các thỏa thuận hoặc văn bản liên quan của Hợp đồng (các HĐ hoặc văn bản
liên quan của HĐ)
1. Ngay sau khi hàng hóa được vận chuyển, Người bán sẽ gửi cho Người mua các tài liệu sau thông qua
chuyển phát nhanh đặc biệt để đến được Người mua càng sớm càng tốt mười (10) ngày trước ngày dự kiến ​​giao hàng. .
arrival of the vessel at the Import Country’s Port.
- 3 bản Vận đơn không thể chuyển nhượng
- Bản sao Hóa đơn vận chuyển
- Bản sao Danh sách đóng gói
- Copies of Freight Memo
Ngay khi hàng hóa được chuyển đi, Bên Bán phải sử dụng dịch vụ chuyển phát đặc biệt sao cho giấy tờ
sau đến tay Bên Mua trước khi hàng hóa tới Cảng của Nước Nhập khẩu 10 ngày:
- 3 bản sao Vận đơn không thể chuyển đổi
- Các bản sao của Hóa đơn chất
- Các bản sao .
- Các bản sao của Giấy báo gửi hàng.
 Một số tổ chức quốc tế.
Viết tắt
s
Tên đầy đủ Tiếng Việt
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASEAN Hiệp hội .
UNESCO
United Nations Educational,Scientific and
Cultural Organization
Tổ chức LHQ về giáo dục, khoa
học và văn hóa
UNICEF United Nations Children's Fund Quỹ nhi đồng LHQ
WHO World Health Organization Tổ chức y tế thế giới
WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
FAO Food and Agriculture Organization Tổ chức lương thực và nông
nghiệp
APEC Asia-Pacific Economic Co-operation
Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á
- Thái Bình Dương
CCPTT
China Council for the Promotion of
International trade
Hội đòng Phát triển Thương Mại
Quốc Tế Trung Quốc
NCUSCT National Council fr US-China Trade
Hội đồng Thương Mại Mỹ -
Trung
JCEA Japan-China Economic Association Hiệp hội kinh yrd Nhật - Trung
BCPIT
British Coucil for the Promotion of
International Trade
Hội đồng phát triển thương mại
quốc tế Anh
ICC International Chamber or Commerce Phòng Thương Mại Quốc Tế
UPU Universal Postal Union Liên Đoàn Bưu Chính Thế Giới
CCC Customs Co-operation Council Hội Đồng Hợp Tác Thuế Quan
UNTDB
United Nations Trade and Development
Board
Ủy Ban Thương Mại và Phát
Triển LHQ
OECD
Organization for Economic Co-operation
and Development
Tổ chức Hợp Tác và Phát Triển
Kinh Tế
EEC
European Economic Community =
European Common Market
Cộng đồng Kinh tế châu Âu = thị
trường chung châu Âu
IUMI International Union of Marine Insurance
Hiệp hội bảo hiểm hàng Hải
quốc tế
CMEA Council for Mutual Economic Aid Hội đồng tương trợ kinh tế
G-10 Group of ten Nhóm 10 nức
OPEC
Organization of the Petroleum Exporting
Countries
Tổ chức các nước xuất khẩu dầu
mỏ
IBRD
International Bank for Reconstruction and
Development
Ngân hàng Tái thiết và phát triển
quốc tế
WB World Bank Ngân hàng Thế Giới
IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế
EEMU European Economic and Monetary Union
Liên đoàn Kinh tế và Tiền tệ
châu Âu
EMCF European Monetary Co-operation Fund Quỹ hợp tác tiền tệ châu Âu
BIS Bank for International Settlement Ngân hàng thanh toán Quốc tế
IDB Inter-American Development Bank
Ngân hàng phát triển liên châu
Mỹ
IFC International Finance Corporation Công ty tài chính quốc tế
IDA International development Association Hiệp hội phát triển quốc tế
 NOTE:
- Công ước của Liên Hợp Quốc về Hợp đồng
Hàng hóa Mua bán Quốc tế
Công ước về Hợp đồng Mua bán Quốc tế của . CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CHÍNH CỦA HỢP ĐỒNG . CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CHÍNH CỦA HỢP ĐỒNG . CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CHÍNH CỦA HỢP ĐỒNG . CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CHÍNH CỦA HỢP ĐỒNG
Liên Hiệp Quốc
- The Uniform Customs and Practice of
Documentary Credits
Thông lệ Thống nhất về Tín dụng Chứng từ
- International Rules for the International of Trade
Terms 2000
Quy tắc Quốc tế về Thuật ngữ Thương mại 2000
- The Uniform Law on the International Sale of
Goods
Luật Thông nhất về Mua bán Quốc tế
- The Uniform Law on the Formation of Contracts
for the International Sale of Goods
Luật Thông nhất về việc Thành lập Hợp đồng
Mua bán Quốc tế
- The Principles of International Commercial
Contracts
Các Quy tắc chung của Hợp đồng Thương mại
Quốc tế
- The Commudity Inspection Bureau Cục Kiểm định Hàng hóa
- Certificates of Quality Giấy chứng nhận chất lượng
- Technical Assistance Agreement Hợp đồng Hỗ trợ kỹ thuật
- Bill of Lading Vận đơn
- Shipping invoice Hóa đơn chất hàng
- Packing List Phiếu đóng gói
- Freight Memo Giấy báo gửi hàng
III. MAJOR TERMS AND CONDITIONS TO A CONTRACT
1. Lời mở đầu của hợp đồng (lời tựa của HĐ)
e. g.
1. Hợp đồng này được lập vào ngày 29
th
tháng 3 năm 2010 tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam bởi và giữa
ABC .
Chi Minh City, Vietnam who agrees to sell, and XYZ Corporation (hereafter referred to as “Buyer”), a
Corporation having their principal office in New York, USA, who agrees to buy the following goods on
the terms and conditions as below:
HĐ này được thành lập vào ngày 29/3/2010 tại TP. HCM, Việt Nam trước và giữa tập đoàn ABC (sau đây gọi là
Bến Bán), có trụ sở chính đặt tại TP. HCM Việt Nam, là bên đồng ý bán và tập đoàn XYZ (sau đây gọi là
Bến Mua), có trụ sở chính đặt tại New York, Hoa Kỳ, là bên đồng ý mua hàng .
khoản và điều kiện dưới đây:
2. HỢP ĐỒNG mua bán này, được lập vào ngày 28
th
tháng 4 năm 2012 giữa các bên Huyndai
Motor, sau đây gọi là .
to in this AGREEMENT as Buyer, legally transfers sole ownership of the HM car, henceforth referred to
as PROPERTY in this AGREEMENT, from Seller to Buyer in exchange for the full AMOUNT, paid on
the 20
th
of May,2012 of 10 million (USD).
Hợp đồng mua hàng này được thành lập vào ngày 28/4/2012, giữa các bên là Huyndai Motor, sau đây được
gọi là Bên Bán và General Motor .
pháp xe hơi HM, sau đây được gọi là Tài sản, từ Bên Bán sang Bên Mua với số tiền là 10 triệu đô la Mỹ
thanh toán vào ngày 20/5/2012.
2. Điều khoản và điều kiện (Điều khoản và điều kiện)
a. Xác minh và chấp nhận (Thẩm tra và xác nhận)
1. Để kiểm tra tính chính xác và độ tin cậy của Tài liệu do Bên B cung cấp,
thử nghiệm xác minh trên Sản phẩm hợp đồng sẽ được thực hiện cùng với
participation of Party B’s technical personnel. The method of the performance test is set out in detail in
Phụ lục 5 của Hợp đồng.
Kiểm tra tính chính xác và mức độ tin cậy của Tài liệu do Bên B cung cấp, hai bên phải thực hiện
một cuộc khảo sát về sản phẩm . Phương pháp khảo sát được quy định trong phụ lục số 5 của Hợp đồng này.
viên kỹ thuật Bên B. Phương thức khảo sát được quy định trong phụ lục số 5 của Hợp đồng này.
2. Nếu kiểm tra xác minh cho thấy hiệu suất của Sản phẩm hợp đồng không phù hợp
với các thông số kỹ thuật đã quy định, hai bên sẽ cùng nghiên cứu, phân tích nguyên nhân và thực hiện
measures to eliminate the defects and carry out a second test. When the second test demonstrates that the
hiệu suất đủ điều kiện, cả hai bên sẽ ký Giấy chứng nhận chất lượng hiệu suất theo quy định tại
Mục 7. 2.
Nếu kết quả cuộc khảo sát cho thấy tình trạng của sản phẩm không đáp ứng được các thông số đã quy định
định, cả hai bên phải cùng nhau nghiên cứu . Khi cuộc khảo sát thứ 2 cho thấy sản phẩm đạt trạng thái
sót và tiến hành một cuộc khảo sát thứ 2. Khi cuộc khảo sát thứ 2 cho thấy tình trạng sản phẩm đã đạt
chuẩn thì hai bên sẽ ký vào Giấy chứng nhận trạng thái chất lượng như đã định ở mục 7. 2.
b. Đóng gói (đóng gói)
1. Bao bì phải phù hợp với vận chuyển đường biển và đủ chắc chắn để chịu được việc xử lý thô.
Các kiện hàng phải được đóng gói bằng máy ép và có vòng đai, có đầy đủ lớp bảo vệ chống thấm nước bên trong và
bọc bên ngoài phải bằng vải bạt chất lượng tốt. Các thùng hoặc các thùng chứa bên ngoài khác phải có
kích thước khối nhỏ nhất bên ngoài phù hợp với khả năng bảo vệ đầy đủ của hàng hóa. Các kiện hàng phải có đầy đủ
các nhãn hiệu và số vận chuyển được viết bằng mực tô màu chất lượng tốt bằng các ký tự đơn giản lớn ở hai bên
và một đầu của mỗi kiện hàng. Tất cả các kiện phải được đánh dấu “không sử dụng móc”.
Xe vận tải đóng kiện hàng phải phù hợp với tải đường biển và phải kiên cố để chống lại việc xả thải chất thải
bạo. Các thùng hàng phải được đóng bánh và đai lưng, chống thấm nước vào bên trong và sử dụng
và vải bạt chất lượng tốt để bọc bên ngoài. Các hộp hay thùng hàng khác phải có dạng khối hộp nhỏ nhất
vừa vặn với hàng hóa để bảo vệ tốt. Các thùng hàng phải dán nhãn đầy đủ và trong số chuyến hàng bằng
mực chất lượng tốt với kiểu chữ to và rõ ràng ở bên và dưới mỗi thùng. Tất cả các thùng hàng phải
được đánh dấu là “không sử dụng móc”.
c. Thời gian chuyển hàng ( time of shipping)
1. Giao hàng trong khoảng thời gian mười ngày cuối cùng của tháng 3 năm 2012, tùy thuộc vào Thư tín dụng được chấp nhận
đến tay Người bán trước khoảng thời gian mười ngày cuối cùng của tháng 1 năm 2012 và không được phép giao hàng từng phần.
Chuyển hàng phải được thực hiện trong vòng 10 ngày cuối tháng 3/2012 dựa trên việc Thư Tín
Dụng được tiếp nhận vào tay Bên Bán trước 10 ngày .
từng phần.
d. Tiền lãi quá hạn (tiền lãi quá hạn)
1. Nếu Bên mua không thanh toán bất kỳ khoản tiền nào khi đến hạn, thì Bên mua có trách nhiệm thanh toán quá hạn cho Bên bán
tiền lãi đối với khoản tiền chưa thanh toán đó kể từ ngày đến hạn cho đến ngày thanh toán thực tế theo tỷ lệ . Khoản lãi quá hạn này sẽ được thanh toán theo yêu cầu của Bên bán.
annum. Such overdue interest shall be paid upon demand of the Seller.
Nếu Bên Mua không thanh toán bất kỳ khoản tiền nào quá hạn, Bên Mua phải trả lại cho Bên Bán tiền lãi
quá hạn cho khoản tiền chưa thanh toán đó .
Khoản tiền lãi quá hạn đó phải được thanh toán theo yêu cầu của Bên Bán.
e. Đảm bảo chất lượng ( default of quality)
1. Người bán phải đảm bảo rằng hàng hóa do Người bán cung cấp được làm bằng vật liệu tốt nhất, với
tay nghề hạng nhất, hoàn toàn mới, chưa qua sử dụng và tương ứng về mọi mặt với chất lượng,
specifications and performance as stipulated in this Contract. The Seller also guarantee that the goods
khi được lắp đặt đúng cách, được vận hành và bảo dưỡng đúng cách sẽ mang lại hiệu suất thỏa đáng trong khoảng thời gian
hai (2) năm kể từ ngày .
Bên B đảm bảo hàng hóa do Bên B cung cấp được làm từ nguyên liệu tốt nhất, với tay nghề công nhân hàng
đầu, là hàng mới, chưa . Bên B đồng thời chắc chắn rằng trong trường hợp lắp đặt
hiệu suất như đã quy định trong Hợp Đồng này. Bên B đồng thời đảm bảo rằng trong trường hợp lắp
đặt đúng, bảo đảm và vận hành chính xác, hàng hóa phải vận hành tốt trong thời hạn 2 năm kể từ
ngày được chuyển đến nơi.
2. Bên B đảm bảo rằng Tài liệu do Bên B cung cấp phải là tài liệu
kỹ thuật mới nhất mà Bên B đang sử dụng. Bên B cũng sẽ cung cấp cho Bên A trong thời hạn hiệu lực của
Hợp đồng, thông tin kỹ thuật liên quan đến bất kỳ sự phát triển và cải tiến nào của Hợp đồng
Sản phẩm.
Bên B đảm bảo rằng Tài liệu do Bên B cung cấp sẽ đầy đủ, chính xác, rõ ràng và
được gửi đi trong khoảng thời gian quy định trong Hợp đồng này.
Nếu Tài liệu do Bên B cung cấp không phù hợp với các quy định trong Phụ lục của Hợp đồng này
Hợp đồng, Bên B sẽ có trách nhiệm trong thời gian ngắn nhất nhưng không muộn hơn .
of the Party A’s written notice, dispatch free of charge to the Party A the missing or the correct and
legible Documentation.
Bên B phải đảm bảo rằng tài liệu do Bên B cung cấp là tài liệu kỹ thuật mới nhất mà Bên B sử dụng.
Bên B đồng thời phải cấp cho Bên A toàn bộ thông số kỹ thuật liên quan đến bất kỳ công việc cải tiến
hay sự phát triển của sản phẩm trong .
Bên B phải đảm bảo rằng Tài liệu do Bên B cung cấp phải hoàn thiện, đúng, rõ ràng và được gửi trong
thời hạn quy định của Hợp Đồng .
Nếu tài liệu Bên B cung cấp không đúng với các quy định trong phụ lục của Hợp đồng này, Bên B
phải gửi miễn phí ngay tài liệu bị mất .
nhưng không trễ hơn 30 ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản của Bên A.
f. Kiểm tra (kiểm định)
1. Bên bán trước thời điểm giao hàng phải làm đơn xin phép tổ chức giám định để giám định
chất lượng, quy cách, số lượng, trọng lượng, bao bì và các yêu cầu về an toàn, vệ sinh/ hợp vệ sinh của
the Goods in accordance with the international standard. The granted certificate shall be an integral part
của chứng từ xuất trình để thanh toán. Vì mục đích bảo hành và các khiếu nại khác, Người mua
có quyền yêu cầu tổ chức giám định yêu cầu kiểm tra lại Hàng hóa sau khi
đến nơi .
Trước khi chuyển hàng, Bên Bán phải đăng đơn lên cơ quan kiểm tra để được kiểm tra về chất lượng,
thông số kỹ thuật, số lượng, cân nhắc . Giấy chứng nhận được cấp sẽ là một phần không thể thiếu trong hồ sơ thanh
tiêu chuẩn quốc tế. Giấy chứng nhận được cấp đó sẽ là một phần không thể thiếu trong hồ sơ thanh
toán. Để phục vụ cho việc bảo hành và khiếu nại, Bên Mua có cập nhật đơn yêu cầu cơ quan kiểm tra
để được kiểm tra lại Hàng hóa sau khi đến nơi.
g. Phạt (hình phạt)
- Giao hàng không đúng hạn. Không giao hàng đúng hạn
1. Trong trường hợp Bên bán vì lợi ích của mình mà không giao đủ hàng đúng thời hạn quy định tại
Hợp đồng này thì Bên bán phải chịu phạt Bên mua. Mức phạt sẽ là 5%
số lượng hàng bị giao chậm cho mỗi 5 ngày chậm giao hàng, tuy nhiên,
.
Trong trường hợp Bên bán vì lợi ích của mình mà không giao hàng đúng thời gian đã định trong
Hợp đồng này, Bên bán phải phạt tiền cho . Tiền phạt sẽ được tính ở mức 5% tổng hàng
hóa cứ mỗi 5 ngày, tuy nhiên không vượt quá 2% tổng giá trị hàng hóa giao nhận.
h. Không mở thư tín dụng đúng hạn (không mở thư tín dụng đúng thời hạn)
1. Trong trường hợp Bên mua vì lợi ích của mình mà không mở L/C đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này
Bên mua phải chịu phạt Bên bán. Mức phạt sẽ được áp dụng là 5% số tiền
của L/C cho mỗi 5 ngày chậm mở L/C, tuy nhiên, mức phạt sẽ không vượt quá 2%. .
total value involved in the L/C amount.
Trong trường hợp Bên Mua vì lợi ích của mình mà không mở thư tín dụng đúng thời gian đã định
trong Hợp đồng này, Bên Mua phải nộp tiền . Trừng phạt sẽ được tính ở mức tổng cộng 5%
hàng hóa theo thư tín dụng, cứ mỗi 5 ngày giới hạn, tuy nhiên không được vượt quá 2% tổng giá trị hàng hóa
hóa theo thư tín dụng.
2. Trong trường hợp Bên A hoặc Bên B không thanh toán đúng hạn các khoản đóng góp theo
quy định tại Chương 10 của Hợp đồng này thì bên vi phạm phải thanh toán cho bên kia 5% số tiền đóng . Nếu bên vi phạm . Nếu bên vi phạm . Nếu bên vi phạm . Nếu bên vi phạm
contribution starting from the first month after exceeding the time limit. Should the breaching party fail
không thanh toán sau ba (3) tháng, 5% số tiền đóng góp sẽ được trả cho bên kia, bên có quyền
.
the original exmination and approval authority as well as to claim damages from the breaching party.
Trong trường hợp Bên A hoặc Bên B không thực hiện thanh toán theo kế hoạch các khoản đóng góp
theo điều khoản quy định trong chương trình 10 của Hợp đồng này .
bên còn lại bắt đầu từ tháng đầu tiên kể từ ngày quá hạn.
Trong trường hợp bên vi phạm không thanh toán sau 3 tháng, thì bên còn lại sẽ được hoàn trả 5% khoản góp
và có quyền chấm dứt Hợp đồng theo .
quyền kiểm tra và phê duyệt, đồng thời có quyền đòi bên kia bồi thường thiệt hại.
i. Bất khả kháng (điều kiện bất khả kháng)
1. Không bên nào phải chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện tất cả hoặc bất kỳ phần nào của Hợp đồng này
do lũ lụt, hỏa hoạn, động đất, bão tuyết, mưa đá, cuồng phong, chiến tranh, lệnh cấm của chính phủ hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác< . Tuy nhiên, Bên có hiệu suất bị ảnh hưởng bởi sự kiện
events that are unforseeable at the time of the execution of this Contract and could not be controlled,
avoided or overcome by such Party. However, the Party whose performance is affected by the event of
Bất khả kháng phải gửi thông báo cho Bên kia về sự kiện bất khả kháng càng sớm càng tốt và giấy chứng nhận
.
Party shall be sent to the other Party by airmail not later than 15 days after its occurence.
Không bên nào phải chịu trách nhiệm vì công việc chậm hoặc không thực hiện toàn bộ hay bất kỳ phần nào
Các hợp đồng này do lạm dụng, trách mắng, . Tuy nhiên, bên chịu ảnh hưởng của Điều
của Chính phủ hay bất kì sự việc nào khác không thể đoán trước được tại thời điểm thực hiện Hợp Đồng
này và bên đó không thể kiểm soát, tránh khỏi hay vượt qua. Tuy nhiên, bên chịu ảnh hưởng của Điều
kiện bất kháng trở phải gửi thông báo về sự việc xảy ra đối với bên kia trong thời gian sớm nhất, đồng thời
. “Bất khả kháng” có nghĩa là hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, thiên tai, đình công,
chứng nhận hoặc văn bản xác nhận xảy ra điều kiện bất khả kháng do cơ quan chức năng hoặc Bên thứ
ba không liên quan cấp.
2. Trong trường hợp một trong hai Bên không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Thỏa thuận này do
Sự kiện bất khả kháng, không bên nào phải chịu trách nhiệm pháp lý cho bên kia về những thiệt hại trực tiếp hoặc do hậu quả phát sinh
from lack of performance. “Force Majeure” shall mean fire, earthquake, fllod, act of God, strikes, work
ngừng việc, hoặc các rối loạn lao động khác, bạo loạn hoặc dân biến, kiện tụng, chiến tranh hoặc bất kỳ hành động nào . . . .
foreign nation, power of government, or governmental agency or authority, or any other cause like or
unlike any cause above mentioned which is beyond the control of either Party.
Trong trường hợp một bên không thể thực hiện nhiệm vụ của mình theo Hợp đồng này vì hậu quả
Điều kiện Bất khả kháng, không bên nào phải . “Điều kiện bất kháng kháng” có nghĩa là hỏa hoạn, động đất, lũ lụt
trên dẫn đến việc không thực hiện được. “Điều kiện bất khả kháng” có nghĩa là hỏa hoạn, động đất, lũ
lụt, biểu tình, đình công, hoặc hỗn loạn lao động, bạo loạn hoặc dân biến, kiện tụng, .
ngoại xâm, sức ép từ chính phủ hoặc các cơ quan hay đại diện của chính phủ, hoặc bất kì nguyên nhân
nào khác tương tự như trên mà ngoài tầm kiểm soát của bên đó.
j. Điều khoản chấm dứt (điều khoản giải ước/chấm dứt hợp đồng).
1. Hợp đồng này sẽ có thời hạn ban đầu là 12 tháng kể từ ngày bắt đầu. Một trong hai bên
sẽ có quyền chấm dứt hợp đồng bằng cách thông báo trước ít nhất 30 ngày bằng văn bản cho bên kia
Bên sẽ hết hạn vào cuối thời hạn ban đầu .
Hợp đồng này có hiệu lực cho lần đầu tiên kéo dài 12 tháng kể từ ngày thực hiện. Các bên có quyền
chấm hạn hợp đồng này bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho các bên còn lại trước ngày kết thúc kỳ
đầu 30 ngày hoặc bất kỳ .
2. Một trong hai bên có thể chấm dứt hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên kia vào bất kỳ thời điểm nào mà bên kia
a) vi phạm Hợp đồng này và trong trường hợp vi phạm có khả năng khắc phục được, bên đó không thực hiện .
the breach within 14 days of being required to do so in writing;
or b) becomes insolvent, or has a liquidator, receiver, manager or administrative receiver appointed.
Các bên có quyền chấm dứt hợp đồng này bằng cách gửi thông báo bằng văn bản tới bên kia nếu
đó.
a) vi phạm hợp đồng, và trong trường hợp vi phạm kể từ ngày được yêu cầu thực hiện bằng văn bản;
hoặc b) bị phá sản, .
định.
3. Trừ khi được quy định ở những nơi khác, Hợp đồng này có thể bị chấm dứt trong một trong các trường hợp sau.
- Được sự đồng ý bằng văn bản của hai bên;
- Nếu bên kia không thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng này, và< . Trong trường hợp đó bên không vi phạm phải thông báo bằng văn bản cho
fails to eliminate or remedy such breach within 7 days following the receipt of the notice thereof from
the non-breaching party. In such case the non-breaching party shall give a written notice to the other
bên kia về việc chấm dứt Hợp đồng này.
Ngoại trừ được quy định khác đi, Hợp đồng này có thể được chấm dứt trong các trường hợp sau.
- Hai bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản
- Trường hợp một bên không thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian quy định trong hợp đồng, và . Trong trường hợp này, bên không vi phạm phải gửi thông báo bằng văn bản cho bên vi phạm để
giảm thiểu hay khác phục những vi phạm trên trong vòng 7 ngày sau khi nhận dược thông báo từ bên
kia. Trong trường hợp này, bên không vi phạm phải gửi thông báo bằng văn bản cho bên vi phạm để
chấm hạn hợp đồng này.
4. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng là năm (5) năm kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực và
sẽ đương nhiên vô hiệu khi hết thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
Hợp đồng có thời hạn 5 năm kể từ ngày có hiệu lực và tự động mất hiệu lực vào ngày kết thúc thời hạn
Hợp Đồng.
5. NẾU một bên sẵn sàng gia hạn hiệu lực của hợp đồng, bên đó phải thông báo cho bên kia
trước khi hết hạn và các điều khoản gia hạn sẽ được thảo luận và ấn định bởi và giữa hai bên.
Nếu một bên muốn gia hạn Hợp đồng, thì phải thông báo cho bên kia trước ngày hết hạn và hai bên
phải cùng nhau thỏa thuận và quyết định .
k. Điều khoản thanh toán (điều khoản thanh toán)
1. Các khoản thanh toán sẽ được thực hiện bằng tiền mặt ròng đối với hối phiếu trả ngay kèm theo Vận đơn thể hiện
việc vận chuyển hàng hóa. Khoản thanh toán đó sẽ được thực hiện thông qua Ngân hàng Trung Quốc. Vận đơn sẽ không
được giao cho Người mua cho đến khi hối phiếu đó được thanh toán.
Chạy thanh toán phải thực hiện bằng giá trị thực tiền mặt theo phiếu trả ngay cho Vận đơn chứng
minh hàng đã được vận chuyển kèm theo. Việc thanh toán đó phải được thực hiện ở hàng Trung
Hoa, Bên Mua sẽ không nhận được Vận đơn cho đến khi hối phiếu trả ngay được thanh toán.
2. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng này, Bên mua sẽ lập L/C không hủy ngang với
ngân hàng hạng nhất phù hợp với các điều khoản và điều kiện quy định trong hợp đồng này.
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực, Bên Mua phải thiết lập thư tín dụng không thể hủy
ngang ở một ngân hàng hạng cao nhất theo .
này.
3. Người bán có thể xuất trình hối phiếu trả ngay cùng với chứng từ vận chuyển thông qua Ngân hàng của Người bán
cho Người mua để nhờ thu sau khi giao hàng. Vì D/P (chứng từ khi thanh toán) đã được thỏa thuận nên
ngân hàng thu hộ sẽ giao chứng từ khi nhận được thanh toán.
Bên Bán phải tàn cho Bên Mua hối phiếu trả ngay cùng chứng từ chuyển hàng. Sau khi chứng từ
từ giao dịch khi thanh toán được duyệt, Ngân hàng thu hộ sẽ đổi chứng từ từ đó để lấy hóa đơn thanh toán.
4. Người mua sẽ mở một thư tín dụng 100% đã được xác nhận, không hủy ngang, có thể chia nhỏ và có thể thương lượng ủng hộ
của Người bán trong vòng 5 ngày theo lịch kể từ ngày thỏa thuận thông qua ngân hàng phát hành. Thư tín dụng
sẽ được ký phát theo hối phiếu trả ngay khi xuất trình các chứng từ sau.
- Toàn bộ Hóa đơn thương mại của Bên bán.
- Toàn bộ Vận đơn sạch, trống, được ký hậu.