Dùng Ba(HCO3)2 +) H2SO4: khí CO2; kết tủa trắng BaSO4 +) HCl : Sủi bọt khí CO2 +) K2SO4: kết tủa trắng BaSO4 không tan trong axit HCl +) NaOH: có kết tủa trắng BaCO3 tan trong axit HCl ( Dùng HCl vừa nhận để xác định NaOH và K2SO4) Đáp án C Chọn phương án đúng (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Tìm CTPT X (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Tính thể tích khí hiđro ở dktc (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời 19/08/2020 11,294 Câu hỏi Đáp án và lời giải Ôn tập lý thuyết Đáp án và lời giải đáp án đúng: B Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là Ba(OH)2.
1. Dùng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau: a) dung dịch HCl và Na2SO4 b) dung dịch KCl và K2SO4 c) dung dịch K2SO4 và H2SO4 2. Từ Ca, CaO, Ca(OH)2 và dung dịch H2SO4 viết phương trình điều chế CaSO4. Các câu hỏi tương tự
Chất bột A là Na2CO3, chất bột B là Ca(HCO3)2. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi: – Nung nóng A và B – Hòa tan A và B bằng dung dịch H2SO4 loãng – Cho khí CO2 qua dung dịch A và dung dịch B – Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch A và dung dịch B
Câu 4:Trình bày phương pháp hóa học đểphân biệt các dung dịch sau: a) NaOH, NaCl, H2SO4, NaNO3. b) HCl, H2SO4, Na2SO4. c) NaCl, Na2CO3, Na2SO4, NaNO3. d)H2SO4, HCl, Ba(OH)2, NaCl, K2SO4.
Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
|