Thuận lợi của việc xem tivi bằng tiếng Anh

Bài viết tiếng Anh về việc xem tivi

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Bài luận tiếng Anh về việc xem tivi hay nhất được sưu tầm và đăng tải dưới đây bao gồm nội dung 2 phần rõ rệt, hướng dẫn các bạn cụ thể cấu trúc một bài luận chuẩn mực, sau đó là một vài bài văn mẫu tiếng Anh bàn về việc xem tivi rất hữu ích. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

Các topic và bài viết thư mẫu tiếng Anh B1 châu Âu

Một số lỗi câu thường gặp trong văn viết tiếng Anh

Những từ vựng tiếng Anh Ielts chủ đề Books và Movie

1. Cấu trúc & cách triển khai một bài luận bằng tiếng Anh

Trong một đoạn văn chuẩn thường phải có câu chủ đề (topic sentence). Trong câu chủ đề phải có hai phần: chủ đề (topic) và ý chính (controlling idea).

- Chủ đề: Thông thường câu chủ đề là câu mở đầu bài luận. Mặc dù trong cách viết tiếng Anh, câu chủ đề còn có thể có các vị trí khác trong bài luận, nhưng để an toàn và không tự làm khó mình nên sử dụng cách viết với câu chủ đề là câu đầu tiên.

- Ý chính: Khi đã có câu chủ đề, ta phải tìm ý để có thể triển khai ý chính. Việc tìm ý không quá phức tạp. Thí sinh chỉ cần tự đặt ra những câu hỏi liên quan đến câu chủ đề sau đó tự trả lời chúng. Những câu hỏi này thường bắt đầu bằng các từ nghi vấn (question words) như What, When, Where, Why, How.

Những câu trả lời cho các câu hỏi trên sẽ được sử dụng như supporting sentences (các câu văn chứng minh, diễn giải ý chính trong câu chủ đề).

Khi đã có các supporting sentences, người viết chỉ cần ráp nối chúng lại thì sẽ có một đoạn văn hoàn chỉnh. Tuy nhiên, mấu chốt ở công đoạn này là bạn phải biết sắp xếp các câu văn theo một trật tự nhất định chứ không phải "có gì viết nấy".

Cách sắp xếp supporting sentences trong một đoạn văn: Tùy theo đề bài, người viết có thể sắp xếp supporing sentences theo 1 trong các trật tự dưới đây:

- Từ các chi tiết quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất

- Từ các chi tiết ít quan trọng nhất đến chi tiết quan trọng nhất (ngược với cách 1).

- Theo trật tự thời gian (cái gì xảy ra trước kể trước, cái gì xảy ra sau kể sau).

- Theo trình tự của công việc phải làm (ví dụ như bạn đang hướng dẫn người khác nấu cơm thì bạn sẽ chỉ họ làm theo các bước: Thứ nhất, lấy gạo bỏ vào nồi. Thứ hai, vo gạo. Thứ ba, bỏ nồi vào nồi cơm điện (nếu nấu bằng nồi cơm điện). Thứ tư, cắm phích vào ổ điện. Thứ năm, bật công tắc nấu. Cuối cùng, chờ khoảng 20 đến 25 phút thì cơm chín.

- Theo trình tự không gian. Thường trật tự này chỉ được áp dụng trong một đoạn văn tả quang cảnh/nơi chốn.

Phần kết luận:

- Cuối cùng, bạn có thể kết thúc bài luận bằng một câu kết (concluding sentence). Thông thường câu kết được thực hiện bằng cách viết lại câu chủ đề theo một dạng khác mà thôi.

- Tuy nhiên, câu kết không nhất thiết luôn phải có trong đoạn văn, nghĩa là nếu bạn tự tin mình viết tốt thì kết bài với câu kết, còn không thì không sử dụng câu này.

2. Bài luận tiếng Anh về việc xem tivi hay nhất mẫu

2.1. Bài số 1

Television is very important for our lives so most families have televisions. It provides(cung cap) us with information and entertainment.

What would you do after a hard day at school or at work and you want to entertaining. It simple, just turn on your TV. Music channel, comedy channel or cartoon channel... is your choice, just pick a channel. And not only entertaining, TV can also help you update the news from all over the world in the end of the day

We stay at home and know what is happens all over the world. You can watch you favourite programs and game shows you like. Someone spends 3 or 4 hours sitting in front of television.

However, if you watch TV too much, it is bad for health especial for your eyes. Children sometimes can’t study because of TV.

There are too much advertisements on television which makes us tired. Anyway, TV is a wonderful invention. It is a cheapest kind of entertainment for everybody.

2.2. Bài số 2

What would you do after a hard day at school and you want to entertaining. It simple, just turn on your TV. Music channel, comedy channel or cartoon channel... is your choice, just pick a channel. And not only entertaining, TV can also help you update the news from all over the world in the end of the day. When you bore you can go anywhere you like: Paris, New York, London just pick travel channel. As you can see TV have many advantages but you still can deny it have a disadvantage. Now you have about 30 channel with you favorite program and you don't want to miss. And you end up spend all day long to watch TV, and you forget to do other thing. Like hang out with your friend, sea everything with your own eye, or just forget to focus study for the exam. You can control your life, you are the boss, so you should find the best way to rise your TV, so it only have advantages.

2.3. Bài số 3

Everything is two-faced like the two faces of a coin, and so is watching TV. Watching TV has advantages.

First, it widens our knowledge. Information on TV is diverse, letting the viewers know upto-date news from all fields of life such as news about politics, socioeconomy, scientific- chnology, etc…

Second, TV serves us as a means of relaxation. Films, plays, music shows on TV are vailable all day. We can enjoy these programs at home whenever we like.

Third, it is a good friend helping us kill time. Whenever we feel bored or do not know what to do. Simply turn on your TV set and you will surely feel OK soon. On the other hand, watching TV also has some disadvantages. Bad contents such as violent films, sexual exposures on the screen, and other sensitive topics may dangerously affect children. In addition, Watching TV too much or regularly also takes us much time and badly affects our health, especially our eyes.

Finally, we have to pay some extra money for electricity consumption, too. In short, watching TV, which may be good or bad, depends on the way we use TV to serve our life.

Viết đoạn văn về lợi ích của Tivi bằng tiếng Anh, bài luận về television

Chia sẻ

Có thể nói tivi là 1 trong những phát minh vĩ đại nhất của loài người và giúp ích cho rất nhiều người trên thế giới. Hiện tại tivi đã được cải tiến hơn rất nhiều so với chiếc tivi đầu tiên. Trước đây tivi thuường được thiết kế theo dạng hình hộp chữ nhật khá cồng kềnh với kích thước nhỏ và chất lượng hình ảnh chưa rõ nét. Thì tivi hiện tại kích thuước đã được cải thiện hơn rất nhiêu phổ biến là 32 40 42 50 55 65 inch và gọn gàng mỏng hơn chất lượng hình ảnh thì hiện thị sắc nét với Full HD, 2K, 4k 8k

Các bài viết liên quan tới chủ đề lợi ích của tivi đáng chú ý:

  • Viết đoạn văn về tác hại của Tivi bằng tiếng Anh đối với trẻ em, học sinh
  • Viết đoạn văn về chương trình tivi yêu thích bằng tiếng Anh
  • Viết 1 đoạn văn về lợi ích và tác hại của Internet bằng tiếng Anh
  • Viết bài luận đoạn vănvề lợi ích của việc đọc sách bằng tiếng Anh

TV đã là một vật quá quen thuộc trong mỗi gia đình chúng ta rồi nhỉ? Hằng ngày ngồi trước TV xem vô số chương trình thú vị, nhưng chúng ta có thật sự biết được hết những lợi ích từ nó không? Các bạn hãy cùng chia sẻ với chúng tôi những điều tốt mà TV có thể mang lại bằng tiếng Anh nhé.

Bài luận 1. Viết bài luậnđoạn văn về lợi ích của TV bằng tiếng Anh

Vocabulary:

  • Simulate (v): Mô phỏng.
  • Access (v): Kết nối.
  • Censor (v): Kiểm duyệt.
  • Confirm (v): Chứng thực.

There is an electronic device that is very familiar and appears in every house. It is hard to find a place without its presence, and it is the TV. After inventors successfully simulated it in the 1920s, television had become one of the must – have items of every family. Television is an excellent entertaining device, and it is not easy to be replaced by any other things. When we talk about entertaining forms, there are not many things that are as interesting as a TV. Nowadays, there are thousand TV stations all over the world that provide countless channels with competitive contents. When we sit in front of a TV with a remote in our hands, we can easily access to the world through many different lens. The news becomes so lively, the celebrities becomes so close, and the information becomes so easy to be remembered. TV can not only entertain ourselves, but it can also cheer up a whole family or a team. How great is it when we can sit together to watch our favorite TV shows after a long day outside, and we can even talk about them for the next few days. Maybe we do not realize, but TV actually has some positive impacts on us. Unlike the Internet with a huge number of contents which are not censored and confirmed, most of the things that displayed on TV are already checked. We do not have to worry much about absorbing wrong sources of information or harmful content when watching TV, and all we need to do is choosing the property programs which suits our age and hobby. TV plays a big role in our daily life, and the world would be a very boring place without it.

Dịch:

Có một thiết bị điện tử rất quen thuộc và xuất hiện trong mỗi căn nhà. Thật khó để tìm một nơi mà không có sự hiện diện của nó, và đó chính là chiếc TV. Sau khi những nhà phát minh thành công trong việc mô phỏng nó và những năm 1920, TV đã trở thành một vật phải có của mọi gia đình. TV là một thiết bị giải trí xuất sắc, và những thứ khác không thể nào dễ dàng thay thế được nó. Khi chúng ta nói về những hình thức giải trí, không có nhiều thứ có thể thú vị được như chiếc TV. Hiện nay, có hàng ngàn những đài truyền hình trên khắp thế giới cung cấp vô số những kênh truyền hình với nội dung cạnh tranh. Khi chúng ta ngồi trước TV với chiếc điều khiển từ xa trên tay, chúng ta có thể dễ dàng kết nối với thế giới thông qua nhiều lăng kính. Tin tức trở nên thật sống động, những người nổi tiếng trở nên thật gần gũi, và những thông tin trở nên thật dễ dàng để ghi nhớ. TV không chỉ có thể giải trí cho bản thân chúng ta, mà nó còn có thể làm náo nhiệt cả một gia đình hoặc tập thể. Tuyệt vời làm sao khi chúng ta có thể cùng nhau ngồi xem những chương trình TV yêu thích sau một ngày dài ở bên ngoài, và chúng ta thậm chí còn có thể bàn về chúng trong vài ngày kế tiếp. Có thể chúng ta không nhận ra, nhưng TV thật sự có những tác động tích cực lên chúng ta. Không như mạng Internet với số lượng khổng lồ những nội dung không được kiểm duyệt và chứng thực, hầu hết những gì được trình chiếu trên TV đều đã được kiểm tra. Chúng ta không cần phải lo lắng quá nhiều về việc tiếp nhận những nguồn thông tin sai lệch hoặc những nội dung gây hại khi xem TV, những gì chúng ta cần làm là chọn những chương trình thích hợp với độ tuổi và sở thích. TV đóng một vai trò lớn trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta, và thế giới sẽ trở thành một nơi rất chán chường nếu không có nó.

Bài luận 2. Viết về lợi ích của TV bằng tiếng Anh:

Vocabulary:

  • Flexible (adj): Dẻo dai, linh hoạt.
  • Observe (v): Quan sát.
  • Illustrating (adj): Minh họa.
  • Documentary (n): Phim tài liệu.

Since childhood, many of us might get used to the daily activity of sitting in front of the TV screens to wait for our favorite shows. Most of the official channels on TV has some really good and quality contents, and we can actually learn a lot from them. For example, programs for kids are usually about making toys, drawing or creating something, which are very good for their brain development. Kids can learn how to be creative and flexible in solving a problem or making their own toys. By letting them watch appropriate channels that suit their age, parents can save a lot of time and effort to watch after and play with them. Unlike the personal computers or smartphones, parents can actually control the time and observe the contents that their kids are watching. Therefore, it is no wonder why TV is the best device for home entertaining. Adults also have a lot of things to learn from TV. There are some trustworthy channels such as Discovery, National Geographic, History, etc that provide useful information as well as general knowledge. We can learn about almost everything such as how to make good foods, the history of mankind, the formation of the universe of some survival skills. The information always comes with the illustrating images, so we will not get boring to watch about a science discovery or a documentary about wars.There are many things for us to learn on TV without us realizing. If we choose to watch the right and suitable channels, I am sure that we can gain as much knowledge as when we read books. TV is such a great device, and it is one of the best ways for us to both learn and entertain.

Dịch:

Kể từ khi còn nhỏ, rất nhiều người trong số chúng ta có lẽ đã quen với hoạt động hằng ngày đó là ngồi trước màn hình TV để chờ đến chương trình yêu thích nhất. Hầu hết những kênh TV chính thống có những nội dung rất tốt và chất lượng, và chúng ta thật sự có thể học được rất nhiều thứ từ chúng. Ví dụ như những chương trình cho trẻ em thường là về làm đồ chơi, vẽ tranh hoặc chế tạo thứ gì đó, và những thứ đó rất tốt cho việc phát triển trí não của trẻ. Trẻ em có thể học được cách trở nên sáng tạo và linh hoạt trong việc giải quyết vấn đề và tự làm đồ chơi cho mình. Khi để con xem những kênh phù hợp với độ tuổi, bố mẹ có thể tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công sức trong việc trông chừng và chơi đùa cùng với chúng. Không như những chiếc máy tính cá nhân và điện thoại thông minh, phụ huynh có thể thật sự kiểm soát thời gian và quan sát nội dung mà con của họ đang xem. Vì thế nên không thắc mắc khi TV là thiết bị tốt nhất trong việc giải trí gia đình. Người lớn cũng có thể học được nhiều thứ từ TV. Có những kênh truyền hình rất đáng tin cậy như Discovery, National Geographic, History..v.v.. cung cấp cho chúng ta những thông tin hữu ích cũng như kiến thức chung. Chúng ta có thể học được về hầu hết mọi thứ như làm thế nào để nấu ăn ngon, lịch sử của loài người, sự hình thành của vũ trụ hoặc một số kĩ năng sinh tồn. Những thông tin luôn đi kèm với hình ảnh minh họa, vậy nên chúng ta sẽ không cảm thấy chán khi xem về một phát hiện khoa học hay phim tài liệu về chiến tranh. Có rất nhiều thứ có thể học từ TV mà chúng ta không nhận ra. Nếu chúng ta chọn xem những kênh đúng đắn và phù hợp, tôi tin chắc rằng chúng ta cũng có thể có được nhiều kiến thức như khi ta đọc sách. TV quả thật là một thiết bị tuyệt vời, và đó là một trong những cách tốt để chúng ta có thể vừa học vừa giải trí.