Hôm trước chúng ta đã học xong phần lý thuyết của phần ADN, gen, mã di truyền. Và hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các ý chính và học một số công thức, phương pháp giúp các em biết cách giải các bài tập của phần này. 1. Công thức và bài tập ADN, gen Gọi N số nu của gen (ADN) + \(\sum N = A+T+G+X = 2A + 2G \ (A=T \ \&\ G=X)\) + Chiều dài gen (ADN) \(l=\frac{N}{2}.3,4.A^0\) (1 nu có chiều dài 3,4A0) \(1m\rightarrow 10^3mm\rightarrow 10^6\mu \rightarrow 10^9nm\rightarrow 10^{10}A^0\) + Chu kỳ xoắn \(C = \frac{N}{20}\) (1 chu kỳ xoắn = 10 cặp nu = 20 nu) + Khối lượng gen (ADN) M = N.300 (1 nu có khối lượng 300 đvC) + Số liên kết H2 H = 2A + 3G + Số liên kết hóa trị * Các ví dụ VD1: Một gen có chiều dài 510nm. Hiệu số giữa A với mọt loại nu khác nhau bằng 10% tổng số nu của gen. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có 300A và 250G.
VD2: Một gen được cấu tạo từ 4 loại từ 4 loại nu A, T, G, X và 4 loại nu này tạo ra 64 bộ ba. Hãy xác định:
Tìm kiếm tùy chỉnh Sắp xếp theo: Relevance Relevance Date LUYỆN CHỦ ĐỀ Các dạng bài tập về ADN và gen - Lớp 9 NHẬN BIẾT (6%) VẬN DỤNG (89%) VẬN DỤNG CAO (6%)
Bắt đầu Một đoạn phân tử ADN gồm 5 gen dài bằng nhau, mỗi gen có 20% nucleotit loại A và 30% nuclêôtit loại G thì tỉ lệ A/G của đoạn ADN này là:
Câu 3 : Một gen có 2700 nuclêôtit và có hiệu số giữa A và G bằng 10% số nuclêôtit của gen, số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
Câu 4 : Một gen có 1440 liên kết hiđrô, trong đó số cặp nuclêôtit loại G - X nhiều gấp 2 lần số cặp T - A. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
Câu 5 : Một gen tự nhân đôi n lần liên tiếp sẽ tạo ra được bao nhiêu gen giống nó?
Câu 6 : Một phân tử ADN có 2500 nuclêôtit, để nhân đôi 1 lần phân từ ADN này cần có số nuclêôtit tự do môi trường cung cấp là:
Câu 7 : Một gen có A = T = 900 nuclêôtit, G = X = 600 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi một lần đã cần môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
Câu 8 : Hai gen B và b cùng nằm trong một tế bào và có chiều dài bằng nhau. Khi tế bào nguyên phân liên tiếp 3 đợt thì tổng số nuclêôtit của 2 gen trên trong thế hệ tế bào cuối cùng là 48000 nuclêôtit (các gen chưa nhân đôi). Số nuclêôtit của mỗi gen là bao nhiêu?
Câu 9 : Một đoạn phân tử ADN có 1800 nuclêôtịt. Phân tử mARN được tổng hợp có bao nhiêu nuclêôtit?
Câu 10 : Một gen dài 5100 Å tiến hành phiên mã 5 lần. Tính lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên.
Câu 11 : Gen nhân đôi 2 đợt, mỗi gen con sao mã 3 lần, nếu gen dài 5100 ăngstron thì tổng số liên kết hóa trị có trong tất cả các phân tử mARN được tạo ra là:
Câu 12 : Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của phân tử mARN có 1200 nuclêôtit, chuỗi pôlipeptit được tằng hợp có số axit amin là: |