So sánh càng thì càng

Cấu trúc Càng…càng là một phần ngữ pháp hay và khó trong tiếng Anh phổ thông. Về bản chất, đó là dạng so sánh tăng tiến, nằm trong phần kiến thức về cấu trúc so sánh. Bạn đã nắm chắc những kiến thức này chưa? Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin chi tiết tường tận về cấu trúc Càng…càng trong tiếng Anh đến với các bạn nhé!

So sánh càng thì càng
Cấu trúc so sánh Càng…càng

Để học được cấu trúc so sánh Càng…càng, trước tiên chúng ta cần biết cách phân biệt các loại tính từ/ trạng từ trong tiếng Anh.

Tính từ được chia làm 2 loại: tính từ ngắn và tính từ dài

  • Là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ: hot, cold, small, big,…
  • Là tính từ có 2 âm tiết có đuôi là: y(happy) , ow( shallow), le(humble), er(clever), et(quiet)
  • Là những tính từ có 2 âm tiết không bao gồm những từ có đuôi kể trên (modern, famous, polite,…)
  • Những tính từ có 3 âm tiết trở lên (interesting, popular, expensive,…)

Tương tự như tính từ, ta cũng có thể chia trạng từ trong tiếng Anh ra thành 2 loại: Trạng từ ngắn và trạng từ dài

Trạng từ ngắn là những trạng từ có 1 âm tiết. (Ví dụ: hard, fast, late,…)

Trạng từ dài là những trạng từ có từ 2 âm tiết trở lên. (Ví dụ: quickly, carefully, early,…)

Tính từ/ Trạng từ

Dạng so sánh hơnDạng so sánh nhất

Good/ Well

BetterThe best

Bad/ Badly

Worse

The worst

LittleLess

The least

Much/ Many

MoreThe most

Far (chỉ khoảng cách vật lý)

FartherThe farthest
Far (chỉ khoảng cách không gian, thời gian, mức độFurther

The furthest

Old (So sánh số tuổi)Older

The oldest

Old (So sánh vai vế)Elder

The eldest

Trong tiếng Anh, chúng ta dùng cấu trúc Càng…càng để nói về hai sự vật (sự việc) thay đổi cùng cấp độ. Do vậy, cấu trúc này còn có tên khác là cấu trúc so sánh tăng tiến.

Ví dụ: The harder you try, the better the result you will receive. / (Bạn càng cố gắng nhiều, bạn càng nhận được kết quả tốt.)

The + tính từ/ trạng từ ngắn + er + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn + er + S + V

The older he becomes, the higher his income is. / (Ông ấy càng già đi, thu nhập của ông ấy càng cao hơn.)

The more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V

The more beautiful the picture is, the more expensive it is. / (Bức tranh càng đẹp thì càng đắt tiền. )

The + tính từ/trạng từ ngắn + er + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V

 The thinner she was, the more serious her illness became. / (Cô ấy càng gầy đi, bệnh tình của cô ấy càng nghiêm trọng hơn.)

The more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn + er + S + V The more + N + S +V, the more + N + S +V  The more + S + V, the more + S + V

The more you overthink, the more you get stressed. / (Bạn càng nghĩ nhiều, bạn sẽ càng căng thẳng.)

Sau khi đọc xong những cấu trúc vừa rồi, có phải bạn còn đang hơi rối não không? Chúng ta cùng làm một bài tập nhỏ để ôn lại nhé!

1. The younger you are, _______ it is to learn.

A. easier

B. you are easier

C. the easier

D. the easy

2. __________the sun is, ________the shadow is.

A. the higher / the low

B. The more high / the more low

C. The higher / the lower

D. the more higher / the more lower

3. The joke is good. The laughter is loud.

A. The best the joke is, the louder the laughter is.

B. The better the joke is, the louder the laughter.

C. The better the joke, the louder the laughter is.

D. The better the joke is, the louder the laughter is.

4. The children are excited with the difficult games.

A. The more difficult the games, the more excited the children are.

B. The more difficult the games are, the more excited the children are.

C. The more difficult the games are, the more excited the children is.

D. The more difficult the game is, the more excited the children are.

5. The growth in the economy makes people’s living conditions better.

A. The more the economy grows, the better people’s living conditions are.

B. The better the economy grows, the better people’s living conditions are.

C. The more the economy grows, the more people’s living conditions are.

D. The more the economy is, the better people’s living conditions are.

Trên đây là những kiến thức về cấu trúc Càng…càng trong tiếng Anh mà https://vuihoctienganh.vn/ đã tìm tòi và tổng hợp được. Bạn đừng quên ôn tập chăm chỉ và vận dụng chúng thường xuyên trong quá trình học của mình nhé. Chúc bạn học tốt và thành công!

Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc càng càng là cấu trúc so sánh được sử dụng khá thường xuyên. Trong đó, cấu trúc được dùng phổ biến nhất là Cấu trúc càng-càng. Đây là điểm ngữ pháp được sử dụng nhiều trong các bài đọc và bài nghe của IELTS và nếu bạn sử dụng chính xác cấu trúc này trong bài viết hay bài nói của mình thì phần điểm về Grammar Range and Accuracy sẽ đạt được điểm cao. Trong bài blog hôm nay, DOL English sẽ giới thiệu cho các bạn chi tiết về Cấu trúc càng-càng.

So sánh càng thì càng

A. Phân loại cấu trúc so sánh càng càng

Cặp tính từ so sánh trong câu có cấu trúc càng ngày càng sẽ quyết định cấu trúc của câu. Thông thường các cặp tính từ được chia thành hai loại:

1. Cặp tính từ giống nhau

Để thể hiện mức độ tăng dần của tính từ đó, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc càng càng có cấu trúc như sau

S + V + adj + er + and + adj + erhoặcS + V + more and more + adj

Ví dụ:The weather getscolderandcolder

⇒ Thời tiết càng ngày càng lạnh.

Ví dụ:This country is becomingmore and morecorrupted;

⇒ Đất nước này ngày càng trở nên bại hoại.

2. Cặp tính từ khác nhau

Nếu cặp tính từ khác nhau thì chúng ta sử dụng cấu trúc sau:

The + Comparative + S1 + V1, the + Comparative + S2 + V2

Trong đó:

  • Competitive là tính từ so sánh;
  • S1, S2: chủ ngữ;
  • V1, V2: động từ.

Ví dụ:

  • Thecrazierthe the idea is, themore funit is to try; ⇒ Ý tưởng càng điên rồ thì càng thú vị khi thử.
  • Theeasierthe test is, thelongerstudents will wait to prepare; ⇒ Bài kiểm tra càng dễ, học sinh sẽ càng chờ lâu rồi mới ôn bài.
  • Thefasterthe car is, themore dangerousit is to drive; ⇒ Xe chạy càng nhanh thì càng nguy hiểm khi lái xe.
  • Themore difficultthe task is, thesweeterit is to succeed; ⇒ Công việc càng khó khăn thì sẽ cảm thấy ngọt ngào hơn khi thành công.

Chủ đề IELTS Grammar:Cấu trúc Not only But also: Cách dùng, đảo ngữ và ứng dụng

B. Ứng dụng của Cấu trúc càng-càng

Cấu trúc càng – càngđược sử dụng để nhấn mạnh quan điểm của người viết/nói như so sánh bằng, so sánh hơn nhất.Ngoài ra trong các thành ngữ bạn cũng có thể thấy các cấu trúc này ví dụ như:

  • All the better (càng tốt hơn);
  • All the more (càng… hơn);
  • Not… any the more… (chẳng… hơn… tí nào);
  • None the more… (chẳng chút nào);

Ví dụ: Sunday mornings were nice. I enjoyed themall the morebecause she used to come round to breakfast;*

⇒ Các sáng chủ nhật trời thật đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữa vì cô ấy thường ghé qua ăn sáng.

Ví dụ: He didn’t seem to beany the worsefor his experience;

⇒ Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.

Ví dụ: He explained it all carefully, but I was stillnone the wiser.

⇒ Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.

Từ các ví dụ trên chắc các bạn đã hiểu cách để viết nên một câu cấu trúc càng càng không hề khó. Một lưu ý nữa mình muốn nhắc các bạn đó là, trong so sánh càng ngày càng, các tính từ hoặc trạng từ so sánh phải đứng ở đầu câu và trước chúng phải có “the”.Tóm lại, đây là một cấu trúc rất bổ ích mà bạn nào cũng nên có cho hành trang ôn luyện tiếng Anh của mình để có thể biến câu văn hay câu nói của mình trở nên hay và tự nhiên hơn nhé.

>>>Xem thêm<<<Cấu trúc The more…the more… – Công thức, cách dùng và lưu ý

DOL English