Mức lương trung tá bao nhiêu?

Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ vừa ký ban hành Nghị quyết 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, được Quốc hội biểu quyết thông qua tại Kỳ họp thứ hai vừa qua. 

Trong đó, đáng chú ý, Quốc hội đã quyết định lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương thay vì thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 1-7-2022.

Như vậy, mức lương của sĩ quan quân đội năm 2022 vẫn được thực hiện theo quy định hiện hành với công thức sau:

Lương sĩ quan quân đội = Hệ số lương sĩ quan quân đội x mức lương cơ sở.

Trong đó: 

- Mức lương cơ sở 2022 là 1,49 triệu đồng/tháng (Mức lương này được thực hiện từ ngày 1-7-2019 đến nay);

- Hệ số lương sĩ quan quân đội tùy thuộc vào cấp bậc quân hàm.

Hệ số lương Cấp bậc quân hàm Trung tá = 6.6

Mức lương cơ sở hiện tại = 1,49 triệu đồng.

Như vậy Cấp bậc quân hàm Trung tá sẽ được tính như sau: Hệ số lương Cấp bậc quân hàm Trung tá  x  Mức lương cơ sở hiện tại = 6.6 x 1,49 triệu = 9.834.000đ

* Ngoài ra, sĩ quan quân đội bên cạnh việc hưởng lương theo hệ số còn được hưởng phụ cấp thâm niên.

Theo quy định tại Thông tư 224/2017/TT-BQP ngày 13-9-2017, điều kiện để được hưởng phụ cấp thâm niên: Sĩ quan quân đội phải có thời gian phục vụ ở trong lực lượng thường trực trong Quân đội với thời gian từ đủ 5 năm (60 tháng).

– Mức hưởng phụ cấp: Bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%. 

Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ vừa ký ban hành Nghị quyết 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, được Quốc hội biểu quyết thông qua tại Kỳ họp thứ hai vừa qua. 

Trong đó, đáng chú ý, Quốc hội đã quyết định lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương thay vì thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 1-7-2022.

 

Như vậy, mức lương của sĩ quan quân đội năm 2022 vẫn được thực hiện theo quy định hiện hành với công thức sau:

Lương sĩ quan quân đội = Hệ số lương sĩ quan quân đội x mức lương cơ sở.

Trong đó: 

- Mức lương cơ sở 2022 là 1,49 triệu đồng/tháng (Mức lương này được thực hiện từ ngày 1-7-2019 đến nay);

- Hệ số lương sĩ quan quân đội tùy thuộc vào cấp bậc quân hàm.

Mức lương trung tá bao nhiêu?
Mức lương trung tá bao nhiêu?
Mức lương trung tá bao nhiêu?
Mức lương trung tá bao nhiêu?
Mức lương trung tá bao nhiêu?
Nói chuyện truyền thống động viên bộ đội trên bãi tập. Ảnh minh họa: Qdnd.vn  

Bảng lương về cấp bậc quân hàm của sĩ quan quân đội như sau:

(Đơn vị tính: 1.000 VNĐ)

Số TT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương năm 2022 (triệu đồng)

1

Đại tướng

10.4

15,496

2

Thượng tướng

9.8

14, 602

3

Trung tướng

9.2

13,708

4

Thiếu tướng

8.6

12,814

5

Đại tá

8.0

11,92

6

Thượng tá

7.3

10,877

7

Trung tá

6.6

9,834

8

Thiếu tá

6.0

8,94

9

Đại úy

5.4

8,046

10

Thượng úy

5.0

7,45

11

Trung úy

4.6

6,854

12

Thiếu úy

4.2

6,258

* Ngoài ra, sĩ quan quân đội bên cạnh việc hưởng lương theo hệ số còn được hưởng phụ cấp thâm niên.

Theo quy định tại Thông tư 224/2017/TT-BQP ngày 13-9-2017, điều kiện để được hưởng phụ cấp thâm niên: Sĩ quan quân đội phải có thời gian phục vụ ở trong lực lượng thường trực trong Quân đội với thời gian từ đủ 5 năm (60 tháng).

– Mức hưởng phụ cấp: Bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%. 

Ông Quang Minh hỏi: Mức lương của Trung tá công an hiện nay thế nào? Từ Trung tá lên Thượng tá công an cần bao nhiêu năm?

Công ty Luật TNHH YouMe trả lời:

Theo Bảng 6: Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân được ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP thì Trung tá công an nhân dân hiện nay có hệ số lương là 6,60.

Khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang quy định về mức lương cơ sở như sau:

Từ ngày 1.7.2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 quy định về thực hiện chính sách tiền lương như sau:

1. Lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết số 23/2021/QH15 của Quốc hội; ưu tiên điều chỉnh lương hưu cho người nghỉ hưu trước năm 1995.

Theo đó, Quốc hội đã quyết định lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương thay vì thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 1.7.2022 như quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết số 23/2021/QH15.

Như vậy, mức lương của Trung tá công an nhân nhân năm 2022 được thực hiện theo quy định hiện hành với công thức sau:

Lương cơ bản = Hệ số lương  x mức lương cơ sở.

Trong đó: Hệ số lương của Trung tá công an nhân dân là 6,60. 

Mức lương cơ sở 2022 là 1.490.000 đồng/tháng.

Như vậy, mức lương của Trung tá công an nhân dân là: 9.834.000 đồng/tháng.

Khoản 2 và Khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như sau:

Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:

Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;

Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:

Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ: Hạ sĩ lên Trung sĩ: 1 năm; Trung sĩ lên Thượng sĩ: 1 năm; Thượng sĩ lên Thiếu úy: 2 năm; Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm; Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;

Thượng úy lên Đại úy: 3 năm; Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm; Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm; Trung tá lên Thượng tá: 4 năm; Thượng tá lên Đại tá: 4 năm; Đại tá lên Thiếu tướng: 4 năm.

Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 4 năm.

Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;

Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;

Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 1 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.

Lương Trung tá bao nhiêu một tháng?

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng. Như vậy, người giữ quân hàm Trung tá quân đội sẽ nhận mức lương là: 11.880.000 đồng/tháng.

Hàm Trung tá công ăn lương bao nhiêu?

Bảng lương công an nhân dân năm 2023 đầy đủ, chính xác nhất sau khi tăng lương.

Cấp bậc Trung tá là gì?

Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, trung tá là quân hàm sĩ quan trung cấp, có 2 sao cấp tá, đứng trên cấp Thiếu tá (1 sao cấp tá) và dưới cấp Thượng tá (3 sao cấp tá). Thông thường, quân hàm này đảm nhiệm chức vụ Trung đoàn trưởng hoặc trung đoàn phó, lữ đoàn phó.

Lương thiếu úy bao nhiêu một tháng?

Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức tăng
Đại úy
5,40
1.674.000
Thượng úy
5,00
1.550.000
Trung úy
4,60
1.426.000
Thiếu úy
4,20
1.302.000
Lương sĩ quan cấp úy, cấp tá, cấp tướng tháng 7 tăng bao nhiêu?www.qdnd.vn › Quốc phòng - An ninh › Tin tứcnull