Many modern buildings and offices là gì

  • suburbs: vùng ngoại ô
  • backyard: sân sau
  • dislike: không thích
  • incredibly: một cách đáng kinh ngạc
  • beaches: bãi biển

My Neighbourhood

I’m back home now. Hoi An was great! My neighboirhood’s very different. It’s in the suburbs of Da Nang City. There are many things I like about it.

It’s great for outdoor activities because it has beautiful parks, sandy beaches, and fine weather. There’s almost everthing I need here: shops, restaurants, and markets. Every house has backyard and a frontyard. The people here are incredibly friendly. They’re friendlier than those in many other places! And the food’s very good.

However, there is one thing I dislike about it. Now, there are many modern buildings and offices so the streets are busy and crowded during the day.Can anyone write about what you like and don’t like about your neighbourhood?

Posted by Khang at 4:55 p.m.

Dịch:

Thứ sáu, ngày 23 tháng 12

Khu tôi sống

Bây giờ tôi đang trở về nhà. Hội An thật sự đã rất tuyệt! Khu tôi sống thì khác hơn nhiều. Nó ở ngoại ô của thành phố Đà Nẵng. Có rất nhiều điều tôi thích về nó.

Rất tuyệt cho hoạt động ngoài trời bởi có rất nhiều công viên đẹp, bãi biển đầy cát và thời tiết tốt. Hầu như mọi thứ tôi cần đều có ở đây: cửa hàng, nhà hàng và chợ. Mỗi nhà đều có sân sau và sân trước. Mọi người ở đây thì thân thiện một cách tuyệt vời. Họ thân thiện hơn bất kỳ con người ở nhiều nơi khác! Và đồ ăn thì rất ngon.

Tuy nhiên, có một điều mà tôi không hề thích về nó. Hiện tại, có rất nhiều tòa nhà cao tầng và văn phòng hiện đại vì thế mà những con phố luôn tấp nập và đông đúc suốt cả ngày.

Ai đó có thể viết về điều mà bạn thích và ghét về khu bạn sống không?

Đăng bởi Khang lúc 4:55 chiều

  1. Where is Khang’s neighbourhood? (Khu Khang sống ở đâu?)
  2. Why is his neigbourhood great for outdoor activities? (Tại sao khu anh ấy sống lại thích hợp cho hoạt động ngoài trời?)
  3. What are the people there like? (Mọi người ở đây như thế nào?)
  4. Why are the streets busy and crowded? (Tại sao các con phố lại bận rộn và đông đúc?)

Trả lời:

  1. It’s in the suburbs of Da Nang City.
  2. Because it has beautiful parks, sandy beaches, and fine weather.
  3. They are incredibly friendly.
  4. Because there are many modern buildings and offices in the city.

3. Read Khang’s blog again and fill in the table with the information (Đọc lại blog của Khang và điền thông tin vào bảng)

Like Dislike
  •  It’s great for outdoor activities.
  • There are almost everything he needs here: shops, restaurants and markets.
  • Every house has a backyard and front yard.
  • People incredibly friendly.
  • The food’s very good.
  • There are many modern buildings and offices.
  • The streets are so busy and crowded during the day.

Speaking

4. Look at the map of Khang’s neighbourhood. In pairs, ask and answer questions about how to get to the places on the map. (Nhìn vào bản đồ khu Khang sống. Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời bằng cách nào đến các địa điểm trên bản đồ)

Ví dụ:

  • A: Excuse me. Can you tell me the way to the beach? (Xin lỗi, cậu có thể chỉ đường cho mình tới bãi biển không?)
  • B: Yes. First, go straight. Then turn right. After that go straight again. It’s in front of you. (Được thôi. Đầu tiên, đi thẳng. Sau đó rẽ phải. Tiếp đó lịa đi thẳng. Nó ở ngay phía trước cậu đấy.)
  • A: Thank you very much. (Cám ơn cậu rất nhiều.)

5. Work in pairs. Ask and answer questions about the way to get to the places in your town/in your village/near your school. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về cách để đến các địa điểm ở trong thành phố/ở trong làng/ gần trường học của bạn.)

Ví dụ:

  • A: Could you show me the way to Sword Lake?
  • B: Sure. Just go straight ahead. It’s on your left. 

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Học tập

Skills 1 (phần 1-5 trang 44 SGK Tiếng Anh 6 mới)

READING

1. Find these words in Khang’s blog. What do they mean?. – Tìm những từ này trong blog của Khang. Nghĩa của chúng là gì? 

suburbs (vùng ngoại ô) – n. 

backyard (sân sau) – n.

dislike (không thích) – v. 

incredibly (một cách đáng kinh ngạc) – adv.

beaches (những bãi biển) – n. 

2. Read Khang’s blog. Then answer the questions. – Đọc blog của Khang. Sau đó trả lời các câu hỏi sau.

Chào mừng đến thế giới của tôi!

Khu phố của tôi

Bây giờ tôi về nhà rồi. Hội An thật tuyệt! Khu phố của tôi thật khác. Nó nằm ở vùng ngoại ô Đà Nẵng. Có nhiều điều về nó mà tôi rất thích.

Nơi đây thật tuyệt để tổ chức các hoạt động ngoài trời. Bởi vì nó có những công viên xinh đẹp, bãi biển đầy cát và thời tiết đẹp. Có hầu hết mọi thứ mà tôi cần ở đây: cửa hàng, nhà hàng, chợ. Mọi căn nhà đều có sân sau và sân trước. Mọi người ở đây đều rất thân thiện. Họ thân thiện hơn những người ở nhiều nơi khác! Và thức ăn rất ngon.

Tuy nhiên, có một điều mà tôi không thích về khu phố này. Hiện nay, có nhiều tòa nhà và văn phòng hiện đại, vì thế đường phố rất đông đúc và ồn ào cả ngày.

Ai có thể viết về điều mà bạn thích và không thích về khu phố của bạn nào?

1. Where’s Khang’s neighbourhood? (Khu phố của Khang ở đâu?)

=> It’s in the suburbs of Da Nang City. (Nó ở vùng ngoại ô của thành phố Đà Nẵng.)

2. Why is his neighbourhood great for outdoor activities? (Tại sao khu phố của Khang thật tuyệt vời đối với hoạt động ngoài trời?)

=> Because it has beautiful parks, sandy beaches, and fine weather. (Bởi vì nó có các công viên xinh đẹp, bãi biển đầy cát, và thời tiết đẹp.)

3. What are the people there like? (Mọi người ở đó như thế nào?)

=> They are very friendly. (Họ rất thân thiện.)

4. Why are the streets busy and crowded? (Tại sao đường phố lại ồn ào và đông đúc?)

=> Because there are many modern buildings and offices in the city. (Bởi có rất nhiều tòa nhà và văn phòng hiện đại trong thành phố.)

3. Read Khang’s blog again and fill in the table with the information. – Đọc blog của Khang và điền thông tin vào bảng sau.

LIKE (những điểm thích):

  • It’s great for outdoor activities – phù hợp cho các hoạt động ngoài trời
  • There are almost everything here – gần như có tất cả mọi thứ tại đây
  • Every house has a backyard and front yard – Mỗi căn nhà đều có sân sau và sân trước
  • People here are friendly – mọi người nơi đây rất thân thiện
  • The food is delicious – đồ ăn ngon

DISLIKE (những điểm không thích):

  • There are many modern buildings and offices – có nhiều tòa nhà và văn phòng hiện đại
  • The streets are so busy and crowded during the day – các con phố rất ồn ào và tấp nập trong ngày.

SPEAKING

4. Look at the map of Khang’s neighbourhood. In pairs, ask and answer questions about how to get to the places on the map. – Nhìn vào bản đồ khu phố của Khang. Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời những câu hỏi về cách để đến được các nơi trên bản đồ.

A: Xin lỗi. Bạn có thể chỉ đường đến bãi biển được không?

B: Vâng, đầu tiên đi thẳng. Sau đó rẽ phải. Sau đó lại đi thẳng. Nó ở phía trước bạn.

A: Cảm ơn bạn rất nhiều.

5. Work in pairs. Ask and answer questions about the way to get to the places in your town/in your village/near your school. – Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về đường đến các nơi trong thị trấn của em/ trong làng em/ gần trường bạn.

A : Excuse me, where is the supermarket? (Xin lỗi, bạn có biết siêu thị ở đâu không?)

B : First, go to the left of this street. It’s on your right. (Đầu tiên, đi về phía bên trái của phố này. Nó sẽ ở bên phải của bạn.)

A :Thank you. And where is the theatre? (Cảm ơn. Và nhà hát ở đâu vậy?)

B : First go straight, then turn right. After that go straight again. And it’s opposite to you. (Đầu tiên đi thẳng, sau đó rẽ phải. Sau đó đi thẳng tiếp. Và nó sẽ ở đối diện bạn.)

A : Thank you very much. (Cảm ơn bạn rất nhiều.)

Giải bài tập tiếng Anh 6 Unit 4: My neighbourhood

1.1. Task 1 Unit 4 lớp 6

Find these words in Khang’s blog. What do they mean?  (Tìm những từ này trong blog của Khang. Chúng có nghĩa là gì?)

Many modern buildings and offices là gì

Guide to answer

suburbs: ngoại ô            

backyard: sân sau

dislike: không thích

incredibly: đáng kinh ngạc    

beaches: những bãi biển

1.2. Task 2 Unit 4 lớp 6

Read Khang’s blog. Then answer the questions. (Đọc blog của Khang. Sau đó trả lời các câu hỏi sau.) 

Friday, December 23, ……

MY NEIGHBOURHOOD

I’m back home now. Hoi An was great! My neighbourhood’s very different. It’s in the suburbs of Da Nang City. There are many things I like about it. It’s great for outdoor activities because it has beautiful parks, sandy beaches, and fine weather. There’s almost everything I need here: shops, restaurants, and markets. Every house has a backyard and a frontyard. The people here are incredibly friendly. They’re friendlier than those in many other places! And the food’s very good. However, there is one thing I dislike about it. Now, there are many modern buildings and offices so the streets are busy and crowded during the day.

Can anyone write about what you like and don’t like about your neighbourhood?

Posted by Khang at 4:55 PM

1. Where is Khang’s neighbourhood? (Khu phố của Khang ở đâu?)

2. Why is his neigbourhood great for outdoor activities? (Tại sao khu phố của Khang thật tuyệt cho hoạt động ngoài trời?)

3. What are the people there like? (Mọi người ở đó như thế nào?)

4. Why are the streets busy and crowded? (Tại sao đường phố lại nhộn nhịp và đông đúc?)

Guide to answer

1. It is in the suburbs of Da Nang City. (Nó là một vùng ngoại ô của Thành phố Đà Nẵng.)

2. Because it has beautiful parks and sandy beaches and fine weather. (Bởi vì ở đó có công viên đẹp, bãi biển nhiều cát và thời tiết thật đẹp.)

3. They are very friendly. (Họ rất thân thiện!)

4. Because there’re many modern buildings and offices in the city. (Bởi vì ở đó có nhiều tòa nhà hiện đại và văn phòng trong thành phố. )

Tạm dịch:

Blog của Khang

Chào mừng đến thế giới của tôi!

Khu phố của tôi

Bây giờ tôi về nhà rồi. Hội An thật tuyệt! Khu phố của tôi rất khác. Nó nằm ở ngoại ô Đà Nẵng. Có nhiều điều về nó mà tôi rất thích.

Nó thật tuyệt để tổ chức các hoạt động ngoài trời. Bởi vì nó có những công viên xinh đẹp, bãi biển đầy cát và thời tiết đẹp. Có hầu hết mọi thứ mà tôi cần ở đây: cửa hàng, nhà hàng, chợ. Mọi nhà đều có một sân sau và sân trước. Mọi người ở đây đều rất thân thiện. Họ thân thiện hơn những người khác ở nhiều nơi khác! Và thức ăn rất ngon.

Tuy nhiên, có một điều mà tôi không thích về nó. Bây giờ, có nhiều tòa nhà và văn phòng hiện đại, vì thế đường phố rất đông đúc và nhộn nhịp suốt ngày.

Ai có thể viết về điều mà bạn thích và không thích về khu phố của bạn nào?

1.3. Task 3 Unit 4 lớp 6

Read Khang’s blog again and fill in the table with the information. (Đọc blog của Khang và điền thông tin vào bảng sau.)

Guide to answer

Many modern buildings and offices là gì

2. Speaking

2.1. Task 4 Unit 4 lớp 6

Look at the map of Khang’s neighbourhood. In pairs, ask and answer questions about how to get to the places on the map. (Nhìn vào bản đồ khu phố của Khang. Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời những câu hỏi về cách để đến được các nơi trên bản đồ.) 

Many modern buildings and offices là gì

Example:

A: Excuse me. Can you tell me the way to the beach?

B: Yes. First, go straight. Then turn right. After that go straight again. It’s in front of you.

A: Thank you very much.

Tạm dịch:

A: Xin lỗi. Bạn có thể chỉ đường đến bãi biển được không?

B: Vâng, đầu tiên đi thẳng. Sau đó rẽ phải. Sau đó lại đi thẳng. Nó ở phía trước bạn.

A: Cảm ơn bạn rất nhiều.

Guide to answer

1. A: Excuse me. Can you tell me the way to the cafe?

B: Yes. First, go straight Cu Chinh Lan St. It’s on your right.

A: Thank you very much.

2. A: Excuse me. Can you tell me the way to the cinema?

B: Yes. First, go straight. Then take the second turning on the right. After that go straight again. It’s on your right.

A: Thank you very much.

Tạm dịch:

1. A: Xin lỗi. Bạn có thể chỉ đường đến quán cafe được không?

B: Vâng, đầu tiên đi thẳng đường Cù Chính Lan. Sau đó rẽ phải.

A: Cảm ơn bạn rất nhiều.

2. A: Xin lỗi. Bạn có thể chỉ đường đến rạp chiếu phim được không?

B: Vâng, đầu tiên đi thẳng. Sau đó rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai. Sau đó đi thẳng. Nó ở bên tay phải

A: Cảm ơn bạn rất nhiều.

2.2. Task 5 Unit 4 lớp 6

Work in pairs. Ask and answer questions about the way to get to the places in your town/in your village/near your school. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về đường đến các nơi trong thị trấn của em/ trong làng em/ gần trường em.)

Guide to answer

A: Excuse me. Can you tell me the way to the supermarket?

B: First, go to the end of this street. It’s on your right.

A: Thank you. And where is the theatre?

B: Yes, first go straight, then turn right. After that go straight again. And it’s on the left.

A: Thank you very much.

Tạm dịch:

A: Xin lỗi. Bạn có thể chỉ đường đến siêu thị được không?

B: Đầu tiên, đi đến phía cuối đường này. Nó ở bên tay phải. 

A: Cảm ơn. Và rạp chiếu phim ở đâu?

B: Vâng, đầu tiên đi thẳng, sau đó rẽ phải. Sau đó, đi thẳng tiếp. Và nó ở bên tay trái.

A: Cảm ơn rất nhiều!

3. Practice Task 1

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

My name is Peter. I’m at grade six. I live in a peaceful neighborhood in the countryside. Living in the countryside is less convenient but more peaceful than in the city. There are a lot of country houses here. There are many trees, too. People here are friendly and helpful. Every afternoon, we meet under the biggest tree in the village to chat. Children can play traditional games. Adults can talk about their long day of hard work. I love my life here.

Question 1: Peter lives in the city.

Question 2: Living in the countryside is more convenient than in the city.

Question 3: There are many country houses and trees in his neighborhood.

Question 4: People there are friendly and helpful.

Question 5: Every afternoon, adults go to work and children go to school.

4. Practice Task 2

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Charles is twelve years old. He lives in a modern villa in the suburb of the city. His father is a manager. His mother is a secretary. And he is a student. The villa is next to a large shopping center so it’s very convenient. There is a big backyard where they can sit and have afternoon tea. His mother often buys some flowers because there is a flower shop opposite their house. At Tet, they often go to the historic pagoda near their villa.

Question 1: Does Charles live in a cottage?

A. Yes, he is          B. No, he doesn’t        C. Yes, he isn’t        D. No, he is

Question 2: What does his mother do?

A. a manager        B. a teacher                C. a secretary          D. a nurse

Question 3: Is the villa in front of a shopping center?

A. No, it isn’t          B. Yes, it does            C. No, it doesn’t       D. Yes, it is

Question 4: What do they do in the back yard?

A. They talk with each other.        B. They play tennis.

C. They sit under the trees.          D. They have afternoon tea.

Question 5: When do they go to the pagoda?

A. At Tet                B. At Christmas           C. At Easter             D. every day

5. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần luyện tập đọc, trả lời các câu hỏi và tạo các đoạn hội thoại chỉ đường đến các địa điểm khác nhau; đồng thời học các từ vựng có trong bài sau đây:

  • suburb /ˈsʌbɜːb/   ngoại ô
  • backyard /ˌbækˈjɑːd/   sân sau
  • dislike /dɪsˈlaɪk/   không thích, ghét
  • incredibly /ɪnˈkredəbli/   đáng kinh ngạc
  • outdoor /ˈaʊtdɔː(r)/   ngoài trời
  • frontyard /frʌnt/ /jɑːd/   sân trước
  • crowded /ˈkraʊdɪd/   đông đúc