Mẩn ngứa tiếng anh là gì

"Cough" là ho", "fever" là sốt, còn "fracture" hay "nauseous" nghĩa là gì?

STT Từ vựng Cách phát âm (Theo từ điển Cambridge) Nghĩa 1 cough /kɒf/ (Anh-Anh) /kɑːf/ (Anh-Mỹ) ho 2 fever /ˈfiː.vər/ (Anh-Anh) /ˈfiː.vɚ/ (Anh-Mỹ) sốt 3 headache /ˈhed.eɪk/ đau đầu 4 backache /ˈbæk.eɪk/ đau lưng 5 itchy /ˈɪtʃ.i/ ngứa 6 rash /ræʃ/ ban đỏ, mẩn đỏ 7 fracture /ˈfræk.tʃər/ (Anh-Anh) /ˈfræk.tʃɚ/ (Anh-Mỹ) gãy xương 8 concussion /kənˈkʌʃ.ən/ chấn động não 9 infection /ɪnˈfek.ʃən/ nhiễm trùng 10 vomit /ˈvɒm.ɪt/ (Anh-Anh) /ˈvɑː.mɪt/ (Anh-Mỹ) nôn 11 nauseous /ˈnɔː.zi.əs/ hoặc /ˈnɔːʒəs/ (Anh-Anh) /ˈnɑː.ʃəs/ (Anh-Mỹ) buồn nôn 12 cold /kəʊld/ (Anh-Anh) /koʊld/ (Anh-Mỹ) lạnh 13 runny nose /ˈrʌn.i nəʊz/ (Anh-Anh) /ˈrʌn.i noʊz/ sổ mũi 14 bruise /bruːz/ vết bầm tím 15 flu /fluː/ cúm

Mẩn ngứa tiếng anh là gì

Ảnh: Shutterstock.

Dương Tâm (Theo FluentU)

  • Từ vựng tiếng Anh về rau củ
  • Từ vựng tiếng Anh về các bộ phận của cây
  • 25 từ vựng tiếng Anh chỉ các loại cảnh quan
  • 18 tính từ tiếng Anh mô tả thời tiết

Dấu hiệu phổ biến nhất của nhiễm trùng là một vùng da bị mẩn đỏ, được gọi là quầng ban đỏ, bắt đầu ở chỗ vết cắn vào khoảng một tuần sau khi xảy ra.

The most common sign of infection is an expanding area of redness on the skin, known as erythema migrans, that appears at the site of the tick bite about a week after it occurred.

Cả hai phương pháp lấy mẫu máu ( lấy máu ở gót chân hoặc ở tĩnh mạch ) chỉ làm bạn cảm thấy khó chịu tức thời thôi và có thể như một vết mẩn đỏ , vết kim đâm nhanh mau lành .

Either method ( heel or vein withdrawal ) of collecting a blood sample is only temporarily uncomfortable and can feel like a quick pinprick .

Treo lên tòa nhà cao tầng đó chắc là một ý tưởng không hay ho gì, nhưng lúc đó tôi đang mê mẩn một cô nàng tóc đỏ bá cháy.

It was probably a bad idea, scaling that high-rise, but I was involved with this knockout redhead at the time.

Nổi mề đay (mày đay) là một dạng phát ban ngứa trên da. Các nốt sần nổi lên (vết phát ban) xuất hiện khi các tế bào da tiết ra các chất hóa học như histamine. Chúng có thể khác nhau về kích thước, và có thể có màu trắng hoặc đỏ. Mỗi vết phát ban có thể tồn tại vài phút hoặc vài giờ và có thể thay đổi hình dạng.

Nhiều thứ có thể gây ra mề đay, bao gồm thức ăn, thuốc, cao su, côn trùng cắn và các loại vi-rút. Người ta thường không tìm ra nguyên nhân cụ thể của mề đay và tình trạng phát ban sẽ tự khỏi. Đôi khi các vết phát ban tồn tại trong một thời gian dài (mày đay mạn tính). Điều này có thể do một bệnh lý tiềm ẩn khác.

Bác Sĩ Gia Đình của tôi sẽ làm gì vào lúc này?

Bác sĩ sẽ đặt câu hỏi để giúp tìm ra điều gì đã khiến quý vị bị nổi mề đay. Bác sĩ cũng có thể:

  • Làm các xét nghiệm máu để tìm ra nguyên nhân tiềm ẩn
  • Kê toa thuốc cho quý vị để giúp làm hết phát ban và giảm ngứa
  • Thảo luận về những yếu tố kích ứng quý vị có thể tránh
  • Giới thiệu quý vị đến bác sĩ chuyên khoa (bác sĩ da liễu hoặc bác sĩ miễn dịch học), nếu cần

Bác sĩ sẽ giới thiệu quý vị đến Khoa Cấp cứu ngay lập tức nếu họ nghĩ rằng quý vị đang gặp phải một phản ứng dị ứng nghiêm trọng.

Bác Sĩ Gia Đình của tôi sẽ làm gì sau đó?

Bác sĩ có thể muốn gặp lại quý vị sau khoảng một tuần để xem tình trạng phát ban như thế nào, sau khi đã áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp điều trị. Nếu không có thay đổi lớn về tình trạng phát ban, bác sĩ có thể:

  • Làm thêm các xét nghiệm máu
  • Tăng liều lượng thuốc của quý vị hoặc thay đổi thuốc
  • Giới thiệu quý vị đến bác sĩ chuyên khoa, nếu cần thiết

Tôi nên làm gì?

Tránh các yếu tố gây kích ứng đã biết như đã thảo luận với Bác Sĩ Gia Đình của quý vị. Tránh những thứ làm trầm trọng thêm tình trạng phát ban như nhiệt độ nóng, căng thẳng hoặc bia rượu. Uống thuốc theo chỉ dẫn của Bác Sĩ Gia Đình.

Tôi nên hỏi bác sĩ của mình những gì?

  • Liệu thuốc men có ích không?
  • Tôi có thể bị dị ứng với cái gì?
  • Tôi cần làm những xét nghiệm gì?
  • Tôi có thể làm gì để ngăn phát ban quay trở lại?

Mẩn ngứa tiếng anh là gì

Các định dạng nội dung khác, chia sẻ và in ấn

  • View PDF in the following languages

    File Size - 0.6 MB
  • Listen to audio version of this page

    Select audio language

Quan trọng: Thông tin này dành cho người đã nhận được chẩn đoán từ bác sĩ của họ. Thông tin không được thiết kế để dùng cho việc chẩn đoán tình trạng bệnh hoặc thay thế cho việc chăm sóc y tế lâu dài.