Từ thời ông cha ta, việc đặt tên đã được xem là một việc hệ trọng của cuộc đời mỗi con người. Cái tên sẽ theo ta suốt năm tháng, ảnh hưởng tới số mệnh, tài vận, mối quan hệ, hỗ trợ đắc lực trong cuộc sống và công việc. Những người có tên đẹp thường được nhớ đến và gọi lên bằng cách trìu mến nhất. Bởi vậy không phải ngẫu nhiên mà việc đặt tên lại cần được chuẩn bị và suy nghĩ một cách nghiêm túc. Mỗi cái tên đều gửi gắm một ý nghĩa, một niềm hy vọng lớn lao về tương lai như trí thông minh, sự may mắn, sự bình an, hạnh phúc, lòng hiếu thảo, sức khỏe, tiền đồ rộng lớn, cuộc sống sung túc, v.v… Show Trong cuộc sống hiện đại, cái tên lại càng phải chau chuốt về cả hình thức lẫn nội dung, ý nghĩa. Không chỉ dừng lại ở cái tên gọi mà nó còn cần phù hợp với tên đệm, tên họ của bố mẹ để tạo ra sự hài hòa với số mệnh và phong thủy ngũ hành. Nói đến đây, chắc hẳn các bạn đã thấy được tầm quan trọng cũng như sự rắc rối trong việc đặt tên rồi chứ? Càng như vậy, chúng ta lại càng cần lựa chọn một cái tên thật ý nghĩa với mình phải không nào. Với mong muốn giúp bạn đặt tên cho con, cho bản thân hay đơn giản là dịch tên mình sang Tiếng Hàn chính xác nhất , ngoainguhanoi sẽ cung cấp cho bạn một vài gợi ý sau đây. Sự thật có thể bạn chưa biết về tên gọi trong Tiếng Hàn
Các cách viết tên Tiếng HànCách 1: Viết tên tiếng Việt của bạn sang phiên âm Tiếng Hàn. Chú ý là có 2 âm tiết. Bạn có thể nhờ giáo viên hoặc người bản ngữ viết chúng thành chữ hán tự.
Cách 2: Chọn các từ có ý nghĩa rồi ghép lại. Hãy cân nhắc ý nghĩa cái tên mà bạn muốn sở hữu rồi sắp xếp lại. Khi xem các bộ phim truyền hình, bạn có thường thắc mắc tại sao nữ chính lại có tên gọi như vậy không? Tất cả là do dụng ý của biên kịch khi đặt tên cho nhân vật đó. Cô gái ấy giàu hay nghèo, hạnh phúc hay bất hạnh, xinh đẹp hay bình thường, mạnh mẽ hay yếu đuối, … Những tình tiết trong cuộc đời nữ chính đôi khi cũng được ngầm dự báo trước qua cái tên. Bạn chắc hẳn không lạ gì với bộ phim “Trái tim mùa thu” đúng không? Tên của nhân vật chính trong phim là Ga-eun, nghĩa là mùa thu. Ai xem phim cũng mơ ước một lần được làm nữ chính trong cuộc đời mình nhỉ các bạn. Vậy hãy thử tham khảo bảng tên Hàn hay cho các bạn nữ dưới đây ngay nhé! Còn đây là bảng tra cứu tên Tiếng Hàn phổ biến Theo thống kê trong tiếng Việt thì tên & họ có nhiều và đa dạng hơn tên, họ trong Tiếng Hàn, chúng ta không thể tìm thấy một số họ và tên tiếng Việt trong Tiếng Hàn, vì thế nên khi bạn gặp những trường hợp như trên bạn có thể viết bằng tiếng Anh. - Họ và tên của người Việt Nam rất đa dạng và phong phú so với người Hàn Quốc. Vì vậy rất nhiều tên của người Việt Nam khác nhau khi dịch sang tiếng Hàn sẽ trùng nhau là chuyện bình thường bạn nhé. Bạn có tò mò muốn biết tên tiếng Hàn của mình như thế nào không? Bài chia sẻ của SOFL sau đây sẽ hướng dẫn bạn cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng Hàn cực dễ dàng. Cùng tìm hiểu ngay nhé! Tên bạn là gì? Tại sao bạn nên biết cách dịch tên khi học tiếng Hàn?Khi xu hướng học tiếng Hàn ngày một tăng cao, việc rèn luyện đầy đủ các kỹ năng về tiếng Hàn để thích ứng với môi trường làm việc là rất quan trọng. Học viết và dịch tên tiếng Hàn tuy không nằm trong phần chính của giáo trình tiếng hàn tổng hợp dành cho người Việt, nhưng nó lại có tầm quan trọng không hề nhỏ. Thứ nhất, biết cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng Hàn và cách đọc tên tiếng hàn để gây ấn tượng khi viết CV tiếng Hàn. Để thể hiện và chứng minh năng lực sử dụng tiếng Hàn Thứ hai, bạn dễ giới thiệu bản thân mình với bạn bè người nước ngoài, đối tác người Hàn Quốc. Thứ ba, đa dạng trong cách dùng tiếng Hàn. Nếu trong môi trường văn phòng làm việc với người Hàn Quốc mà bạn không biết cách chuyển đổi tên hay nắm không vững các quy tắc đổi tên thì đó cũng là một điểm trừ trong khả năng sử dụng tiếng Hàn đấy. Bạn đã dịch được tên mình chưa? Hướng dẫn cách đổi Họ Việt sang Họ HànTrong ngôn ngữ tiếng Việt, cách gọi tên rất nhiều và đa dạng vì thế không thể tránh được tình trạng khi chuyển sang tiếng Hàn sang tiếng Việt sẽ bị trùng nhau. Lấy ví dụ như: Tên nữ: Dương Quỳnh Anh - đọc là Yang Kyeong Young Tên nam: Nguyễn Dương - Won Myung Yang 원명양 Dưới đây là các họ khá phổ biến ở Việt Nam: Trần: 진 – Jin Nguyễn: 원 – Won Lê: 려 – Ryeo Võ, Vũ: 우 – Woo Vương: 왕 – Wang Phạm: 범 – Beom Lý: 이 – Lee Trương: 장 – Jang Hồ: 호 – Ho Dương: 양- Yang Hoàng/Huỳnh: 황 – Hwang Phan: 반 – Ban Đỗ/Đào: 도 – Do Trịnh/ Đinh/Trình: 정 – Jeong Cao: 고 – Ko(Go) Đàm: 담 – Dam 3 bước dịch tên tiếng Hàn cực dễ Chính vì sự đa dạng của các tên trong tiếng Việt nên khi đổi từ tiếng Việt sang tên tiếng Hàn sẽ có một số tên tiếng Việt khác nhau nhưng sử dụng chung một cách phát âm và chữ cái tiếng Hàn. Dưới đây tổng hợp tên và tên đệm phổ biến, kèm với đó là phiên âm tiếng Hàn: Tên tiếng Hàn của bản là gì Ái Ae 애 Mĩ Mi 미 Ái Ae 애 Miễn Myun 면 An Ahn 안 Minh Myung 명 Anh Young 영 Mỹ/ My Mi 미 Ánh Yeong 영 Na Na 나 Bách Bak (Park) 박 Nam Nam 남 Bạch Baek 박 Nga Ah 아 Bân Bin 빈 Nga Ah 아 Bàng Bang 방 Ngân Eun 은 Bảo Bo 보 Nghệ Ye 예 Bích Byeok 평 Nghiêm Yeom 염 Bình Pyeong 평 Ngộ Oh 오 Bùi Bae 배 Ngọc Ok 억 Cam Kaem 갬 Ngọc Ok 옥 Cẩm Geum (Keum) 금 Nguyên, Nguyễn Won 원 Căn Geun 근 Nguyệt Wol 월 Cao Ko (Go) 고 Nhân In 인 Cha Xa 차 Nhất/ Nhật Il 일 Châu Joo 주 Nhi Yi 니 Chí Ji 지 Nhiếp Sub 섶 Chu Joo 주 Như Eu 으 Chung Jong 종 Ni Ni 니 Kỳ Ki 기 Ninh Nyeong 녕 Kỷ Ki 기 Nữ Nyeo 녀 Cơ Ki 기 Oanh Aeng 앵 Cù Ku (Goo) 구 Phác Park 박 Cung Gung (Kung) 궁 Phạm Beom 범 Cường/ Cương Kang 강 Phan Ban 반 Cửu Koo (Goo) 구 Phát Pal 팔 Đắc Deuk 득 Phi Bi 비 Đại Dae 대 Phí Bi 비 Đàm Dam 담 Phong Pung/Poong 풍 Đăng / Đặng Deung 등 Phúc/ Phước Pook 푹 Đinh Jeong 정 Phùng Bong 봉 Đạo Do 도 Phương Bang 방 Đạt Dal 달 Quách Kwak 곽 Diên Yeon 연 Quân Goon/ Kyoon 균 Diệp Yeop 옆 Quang Gwang 광 Điệp Deop 덮 Quốc Gook 귝 Đào Do 도 Quyên Kyeon 견 Đỗ Do 도 Quyền Kwon 권 Doãn Yoon 윤 Quyền Kwon 권 Đoàn Dan 단 Sắc Se 새 Đông Dong 동 Sơn San 산 Đổng Dong 동 Tạ Sa 사 Đức Deok 덕 Tại Jae 재 Dũng Yong 용 Tài/ Tại/ Trãi Jae 재 Dương Yang 양 Tâm/ Thẩm Sim 심 Duy Doo 두 Tân, Bân Bin 빈 Gia Ga 가 Tấn/ Tân Sin 신 Giai Ga 가 Tần/Thân Shin 신 Giang Kang 강 Thạch Taek 땍 Khánh Kang 강 Thái Chae 채 Khang Kang 강 Thái Tae 대 Khương Kang 강 Thẩm Shim 심 Giao Yo 요 Thang Sang 상 Hà Ha 하 Thăng/ Thắng Seung 승 Hà Ha 하 Thành Sung 성 Hách Hyuk 혁 Thành/ Thịnh Seong 성 Hải Hae 해 Thanh/ Trinh/ Trịnh/ Chính/ Đình/ Chinh Jeong 정 Hàm Ham 함 Thảo Cho 초 Hân Heun 흔 Thất Chil 칠 Hàn/Hán Ha 하 Thế Se 새 Hạnh Haeng 행 Thị Yi 이 Hảo Ho 호 Thích/ Tích Seok 석 Hạo/ Hồ/ Hào Ho 후 Thiên Cheon 천 Hi/ Hỷ Hee 히 Thiện Sun 선 Hiến Heon 헌 Thiều Seo (Sơ đừng đọc là Seo) 서 Hiền Hyun 현 Thôi Choi 최 Hiển Hun 헌 Thời Si 시 Hiền/ Huyền hyeon 현 Thông/ Thống Jong 종 Hiếu Hyo 효 Thu Su 서 Hinh Hyeong 형 Thư Seo 서 Hồ Ho 후 Thừa Seung 승 Hoa Hwa 화 Thuận Soon 숭 Hoài Hoe 회 Thục Sook 실 Hoan Hoon 훈 Thục Sil 실 Hoàng/ Huỳnh Hwang 황 Thục Sil 실 Hồng Hong 홍 Thương Shang 상 Hứa Heo 허 Thủy Si 시 Húc Wook 욱 Thùy/ Thúy/ Thụy Seo 서 Huế Hye 혜 Thy Si 시 Huệ Hye 혜 Tiến Syeon 션 Hưng/ Hằng Heung 흥 Tiên/ Thiện Seon 선 Hương hyang 향 Tiếp Seob 섭 Hường Hyeong 형 Tiết Seol 설 Hựu Yoo 유 Tín, Thân Shin 신 Hữu Yoo 유 Tô So 소 Huy Hwi 회 Tố Sol 술 Hoàn Hwan 환 Tô/Tiêu So 소 Hỷ, Hy Hee 히 Toàn Cheon 천 Khắc Keuk 극 Tôn, Không Son 손 Khải/ Khởi Kae (Gae) 개 Tống Song 숭 Khánh Kyung 경 Trà Ja 자 Khoa Gwa 과 Trác Tak 닥 Khổng Gong (Kong) 공 Trần/ Trân/ Trấn Jin 진 Khuê Kyu 규 Trang/ Trường Jang 장 Khương Kang 강 Trí Ji 지 Kiên Gun 건 Triết Chul 철 Kiện Geon 건 Triệu Cho 처 Kiệt Kyeol 결 Trịnh Jung 정 Kiều Kyo 귀 Trinh, Trần Jin 진 Kim Kim 김 Đinh Jeong 정 Kính/ Kinh Kyeong 경 Trở Yang 양 La Na 나 Trọng/ Trung Jung/Jun 준 Lã/Lữ Yeo 여 Trúc Juk | cây trúc 즉 Lại Rae 래 Trương Jang 장 Lam Ram 람 Tú Soo 수 Lâm Rim 림 Từ Suk 석 Lan Ran 란 Tuấn Joon 준 Lạp Ra 라 Tuấn/ Xuân Jun/Joon 준 Lê Ryeo 려 Tương Sang 상 Lệ Ryeo 려 Tuyên Syeon 션 Liên Ryeon 련 Tuyết Seol 셜 Liễu Ryu 려 Tuyết Syeol 윤 Lỗ No 노 Vân Woon 문 Lợi Ri 리 Văn Moon 문 Long Yong 용 Văn Mun/Moon 문 Lục Ryuk/Yuk 육 Văn Moon 문 Lương Ryang 량 Vi Wi 위 Lưu Ryoo 류 Viêm Yeom 염 Lý, Ly Lee 이 Việt Meol 멀 Mã Ma 마 Võ Moo 무 Mai Mae 매 Vu Moo 무 Mẫn Min 민 Vũ Woo 우 Mẫn Min 민 Vương Wang 왕 Mạnh Maeng 맹 Vy Wi 위 Mao Mo 모 Xa Ja 자 Mậu Moo 무 Xương Chang 창 Yến Yeon 연 Bây giờ bạn đã biết cách để tạo ra tên của mình bằng tiếng Hàn chưa nào. Để có thể học nhanh được các quy định đổi tên trên, lời khuyên luyện tập cho bạn đó là hãy dịch tên người nổi tiếng hoặc những người bạn yêu thích: ví dụ: Bích Phương: Pyeong 평 방: Pyeong Bang Mỹ tâm: 미심: Mỹ tâm (Mi sim) Ngoài ra áp dụng cách viết và dịch tiếng Hàn trên đây bạn có thể dịch tiếng Hàn sang tiếng Việt tên của các nghệ sĩ Hàn Quốc, biết đâu lại trùng tên với oppa đúng không nào. Ví dụ: Lee Min Ho: Lý Mẫn Hạo - 리민호 Xem thêm >> Những tên tiếng Hàn hay và ý nghĩa dành cho các bạn Nam và Nữ Trên đây là bài viết được chia sẻ về các viết và dịch tên tiếng Hàn bởi Trung tâm tiếng Hàn SOFL. Các bạn thấy cách đổi tên giữa Hàn và Việt cũng không quá khó đúng không nào. Chúc các bạn chăm chỉ và học tập thật tốt nhé! |