Phạm thị kim ngân dịch sang tiếng hàn là gì

Từ thời ông cha ta, việc đặt tên đã được xem là một việc hệ trọng của cuộc đời mỗi con người. Cái tên sẽ theo ta suốt năm tháng, ảnh hưởng tới số mệnh, tài vận, mối quan hệ, hỗ trợ đắc lực trong cuộc sống và công việc. Những người có tên đẹp thường được nhớ đến và gọi lên bằng cách trìu mến nhất. Bởi vậy không phải ngẫu nhiên mà việc đặt tên lại cần được chuẩn bị và suy nghĩ một cách nghiêm túc. Mỗi cái tên đều gửi gắm một ý nghĩa, một niềm hy vọng lớn lao về tương lai như trí thông minh, sự may mắn, sự bình an, hạnh phúc, lòng hiếu thảo, sức khỏe, tiền đồ rộng lớn, cuộc sống sung túc, v.v…

Phạm thị kim ngân dịch sang tiếng hàn là gì

Trong cuộc sống hiện đại, cái tên lại càng phải chau chuốt về cả hình thức lẫn nội dung, ý nghĩa. Không chỉ dừng lại ở cái tên gọi mà nó còn cần phù hợp với tên đệm, tên họ của bố mẹ để tạo ra sự hài hòa với số mệnh và phong thủy ngũ hành. Nói đến đây, chắc hẳn các bạn đã thấy được tầm quan trọng cũng như sự rắc rối trong việc đặt tên rồi chứ? Càng như vậy, chúng ta lại càng cần lựa chọn một cái tên thật ý nghĩa với mình phải không nào. Với mong muốn giúp bạn đặt tên cho con, cho bản thân hay đơn giản là dịch tên mình sang Tiếng Hàn chính xác nhất , ngoainguhanoi sẽ cung cấp cho bạn một vài gợi ý sau đây.

Sự thật có thể bạn chưa biết về tên gọi trong Tiếng Hàn

Phạm thị kim ngân dịch sang tiếng hàn là gì

  1. Có tổng cộng 286 họ trong Tiếng Hàn. Những họ phổ biến nhất là Kim, Lee, Park, Choi, Jung.
  2. Trong gia đình không đặt tên trùng nhau (điều này khác so với các nước phương Tây nhưng lại rất giống Việt Nam).
  3. Tên họ trong Tiếng Hàn chỉ có 1 âm tiết nhưng cũng có trường hợp ngoại lệ là hai âm tiết (khá là hiếm). Ví dụ như họ 사공 và 남궁.
  4. Bố mẹ thường đặt cùng một tên đệm cho con cái nếu giới tính giống nhau. Ví dụ như Seo-yun và Seo-yeon.
  5. Nhiều trường trường hợp người lớn cảm thấy tên mình lỗi thời cũng muốn đổi tên. Trong những năm 2000 tới 2010, tổng cộng 844.615 người (1/60 người Hàn Quốc) đăng ký đổi tên.

Các cách viết tên Tiếng Hàn

Cách 1: Viết tên tiếng Việt của bạn sang phiên âm Tiếng Hàn. Chú ý là có 2 âm tiết. Bạn có thể nhờ giáo viên hoặc người bản ngữ viết chúng thành chữ hán tự.

  • Ví dụ tên Michael Mi – chael Âm tiết thứ nhất Âm tiết thứ hai
  • Ví dụ tên Bảo Ngân Bo – eun Âm tiết thứ nhất Âm tiết thứ hai

Cách 2: Chọn các từ có ý nghĩa rồi ghép lại. Hãy cân nhắc ý nghĩa cái tên mà bạn muốn sở hữu rồi sắp xếp lại.

Khi xem các bộ phim truyền hình, bạn có thường thắc mắc tại sao nữ chính lại có tên gọi như vậy không? Tất cả là do dụng ý của biên kịch khi đặt tên cho nhân vật đó. Cô gái ấy giàu hay nghèo, hạnh phúc hay bất hạnh, xinh đẹp hay bình thường, mạnh mẽ hay yếu đuối, … Những tình tiết trong cuộc đời nữ chính đôi khi cũng được ngầm dự báo trước qua cái tên. Bạn chắc hẳn không lạ gì với bộ phim “Trái tim mùa thu” đúng không? Tên của nhân vật chính trong phim là Ga-eun, nghĩa là mùa thu. Ai xem phim cũng mơ ước một lần được làm nữ chính trong cuộc đời mình nhỉ các bạn. Vậy hãy thử tham khảo bảng tên Hàn hay cho các bạn nữ dưới đây ngay nhé!

Còn đây là bảng tra cứu tên Tiếng Hàn phổ biến

Theo thống kê trong tiếng Việt thì tên & họ có nhiều và đa dạng hơn tên, họ trong Tiếng Hàn, chúng ta không thể tìm thấy một số họ và tên tiếng Việt trong Tiếng Hàn, vì thế nên khi bạn gặp những trường hợp như trên bạn có thể viết bằng tiếng Anh.

- Họ và tên của người Việt Nam rất đa dạng và phong phú so với người Hàn Quốc. Vì vậy rất nhiều tên của người Việt Nam khác nhau khi dịch sang tiếng Hàn sẽ trùng nhau là chuyện bình thường bạn nhé.

Bạn có tò mò muốn biết tên tiếng Hàn của mình như thế nào không? Bài chia sẻ của SOFL sau đây sẽ hướng dẫn bạn cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng Hàn cực dễ dàng. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Phạm thị kim ngân dịch sang tiếng hàn là gì

Tên bạn là gì?

Tại sao bạn nên biết cách dịch tên khi học tiếng Hàn?

Khi xu hướng học tiếng Hàn ngày một tăng cao, việc rèn luyện đầy đủ các kỹ năng về tiếng Hàn để thích ứng với môi trường làm việc là rất quan trọng. Học viết và dịch tên tiếng Hàn tuy không nằm trong phần chính của giáo trình tiếng hàn tổng hợp dành cho người Việt, nhưng nó lại có tầm quan trọng không hề nhỏ.

Thứ nhất, biết cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng Hàn và cách đọc tên tiếng hàn để gây ấn tượng khi viết CV tiếng Hàn. Để thể hiện và chứng minh năng lực sử dụng tiếng Hàn

Thứ hai, bạn dễ giới thiệu bản thân mình với bạn bè người nước ngoài, đối tác người Hàn Quốc.

Thứ ba, đa dạng trong cách dùng tiếng Hàn. Nếu trong môi trường văn phòng làm việc với người Hàn Quốc mà bạn không biết cách chuyển đổi tên hay nắm không vững các quy tắc đổi tên thì đó cũng là một điểm trừ trong khả năng sử dụng tiếng Hàn đấy.

Phạm thị kim ngân dịch sang tiếng hàn là gì

Bạn đã dịch được tên mình chưa?

Hướng dẫn cách đổi Họ Việt sang Họ Hàn

Trong ngôn ngữ tiếng Việt, cách gọi tên rất nhiều và đa dạng vì thế không thể tránh được tình trạng khi chuyển sang tiếng Hàn sang tiếng Việt sẽ bị trùng nhau. Lấy ví dụ như:

Tên nữ: Dương Quỳnh Anh - đọc là Yang Kyeong Young

Tên nam: Nguyễn Dương - Won Myung Yang 원명양

Dưới đây là các họ khá phổ biến ở Việt Nam:

Trần: 진 – Jin

Nguyễn: 원 – Won

Lê: 려 – Ryeo

Võ, Vũ: 우 – Woo

Vương: 왕 – Wang

Phạm: 범 – Beom

Lý: 이 – Lee

Trương: 장 – Jang

Hồ: 호 – Ho

Dương: 양- Yang

Hoàng/Huỳnh: 황 – Hwang

Phan: 반 – Ban

Đỗ/Đào: 도 – Do

Trịnh/ Đinh/Trình: 정 – Jeong

Cao: 고 – Ko(Go)

Đàm: 담 – Dam

3 bước dịch tên tiếng Hàn cực dễ

Chính vì sự đa dạng của các tên trong tiếng Việt nên khi đổi từ tiếng Việt sang tên tiếng Hàn sẽ có một số tên tiếng Việt khác nhau nhưng sử dụng chung một cách phát âm và chữ cái tiếng Hàn.

Dưới đây tổng hợp tên và tên đệm phổ biến, kèm với đó là phiên âm tiếng Hàn:

Tên tiếng Hàn của bản là gì

Ái

Ae

Mi

Ái

Ae

Miễn

Myun

An

Ahn

Minh

Myung

Anh

Young

Mỹ/ My

Mi

Ánh

Yeong

Na

Na

Bách

Bak (Park)

Nam

Nam

Bạch

Baek

Nga

Ah

Bân

Bin

Nga

Ah

Bàng

Bang

Ngân

Eun

Bảo

Bo

Nghệ

Ye

Bích

Byeok

Nghiêm

Yeom

Bình

Pyeong

Ngộ

Oh

Bùi

Bae

Ngọc

Ok

Cam

Kaem

Ngọc

Ok

Cẩm

Geum (Keum)

Nguyên, Nguyễn

Won

Căn

Geun

Nguyệt

Wol

Cao

Ko (Go)

Nhân

In

Cha

Xa

Nhất/ Nhật

Il

Châu

Joo

Nhi

Yi

Chí

Ji

Nhiếp

Sub

Chu

Joo

Như

Eu

Chung

Jong

Ni

Ni

Kỳ

Ki

Ninh

Nyeong

Kỷ

Ki

Nữ

Nyeo

Ki

Oanh

Aeng

Ku (Goo)

Phác

Park

Cung

Gung (Kung)

Phạm

Beom

Cường/ Cương

Kang

Phan

Ban

Cửu

Koo (Goo)

Phát

Pal

Đắc

Deuk

Phi

Bi

Đại

Dae

Phí

Bi

Đàm

Dam

Phong

Pung/Poong

Đăng / Đặng

Deung

Phúc/ Phước

Pook

Đinh

Jeong

Phùng

Bong

Đạo

Do

Phương

Bang

Đạt

Dal

Quách

Kwak

Diên

Yeon

Quân

Goon/ Kyoon

Diệp

Yeop

Quang

Gwang

Điệp

Deop

Quốc

Gook

Đào

Do

Quyên

Kyeon

Đỗ

Do

Quyền

Kwon

Doãn

Yoon

Quyền

Kwon

Đoàn

Dan

Sắc

Se

Đông

Dong

Sơn

San

Đổng

Dong

Tạ

Sa

Đức

Deok

Tại

Jae

Dũng

Yong

Tài/ Tại/ Trãi

Jae

Dương

Yang

Tâm/ Thẩm

Sim

Duy

Doo

Tân, Bân

Bin

Gia

Ga

Tấn/ Tân

Sin

Giai

Ga

Tần/Thân

Shin

Giang

Kang

Thạch

Taek

Khánh

Kang

Thái

Chae

Khang

Kang

Thái

Tae

Khương

Kang

Thẩm

Shim

Giao

Yo

Thang

Sang

Ha

Thăng/ Thắng

Seung

Ha

Thành

Sung

Hách

Hyuk

Thành/ Thịnh

Seong

Hải

Hae

Thanh/ Trinh/ Trịnh/ Chính/ Đình/ Chinh

Jeong

Hàm

Ham

Thảo

Cho

Hân

Heun

Thất

Chil

Hàn/Hán

Ha

Thế

Se

Hạnh

Haeng

Thị

Yi

Hảo

Ho

Thích/ Tích

Seok

Hạo/ Hồ/ Hào

Ho

Thiên

Cheon

Hi/ Hỷ

Hee

Thiện

Sun

Hiến

Heon

Thiều

Seo (Sơ đừng đọc là Seo)

Hiền

Hyun

Thôi

Choi

Hiển

Hun

Thời

Si

Hiền/ Huyền

hyeon

Thông/ Thống

Jong

Hiếu

Hyo

Thu

Su

Hinh

Hyeong

Thư

Seo

Hồ

Ho

Thừa

Seung

Hoa

Hwa

Thuận

Soon

Hoài

Hoe

Thục

Sook

Hoan

Hoon

Thục

Sil

Hoàng/ Huỳnh

Hwang

Thục

Sil

Hồng

Hong

Thương

Shang

Hứa

Heo

Thủy

Si

Húc

Wook

Thùy/ Thúy/ Thụy

Seo

Huế

Hye

Thy

Si

Huệ

Hye

Tiến

Syeon

Hưng/ Hằng

Heung

Tiên/ Thiện

Seon

Hương

hyang

Tiếp

Seob

Hường

Hyeong

Tiết

Seol

Hựu

Yoo

Tín, Thân

Shin

Hữu

Yoo

So

Huy

Hwi

Tố

Sol

Hoàn

Hwan

Tô/Tiêu

So

Hỷ, Hy

Hee

Toàn

Cheon

Khắc

Keuk

Tôn, Không

Son

Khải/ Khởi

Kae (Gae)

Tống

Song

Khánh

Kyung

Trà

Ja

Khoa

Gwa

Trác

Tak

Khổng

Gong (Kong)

Trần/ Trân/ Trấn

Jin

Khuê

Kyu

Trang/ Trường

Jang

Khương

Kang

Trí

Ji

Kiên

Gun

Triết

Chul

Kiện

Geon

Triệu

Cho

Kiệt

Kyeol

Trịnh

Jung

Kiều

Kyo

Trinh, Trần

Jin

Kim

Kim

Đinh

Jeong

Kính/ Kinh

Kyeong

Trở

Yang

La

Na

Trọng/ Trung

Jung/Jun

Lã/Lữ

Yeo

Trúc

Juk | cây trúc

Lại

Rae

Trương

Jang

Lam

Ram

Soo

Lâm

Rim

Từ

Suk

Lan

Ran

Tuấn

Joon

Lạp

Ra

Tuấn/ Xuân

Jun/Joon

Ryeo

Tương

Sang

Lệ

Ryeo

Tuyên

Syeon

Liên

Ryeon

Tuyết

Seol

Liễu

Ryu

Tuyết

Syeol

Lỗ

No

Vân

Woon

Lợi

Ri

Văn

Moon

Long

Yong

Văn

Mun/Moon

Lục

Ryuk/Yuk

Văn

Moon

Lương

Ryang

Vi

Wi

Lưu

Ryoo

Viêm

Yeom

Lý, Ly

Lee

Việt

Meol

Ma

Moo

Mai

Mae

Vu

Moo

Mẫn

Min

Woo

Mẫn

Min

Vương

Wang

Mạnh

Maeng

Vy

Wi

Mao

Mo

Xa

Ja

Mậu

Moo

Xương

Chang

Yến

Yeon

Bây giờ bạn đã biết cách để tạo ra tên của mình bằng tiếng Hàn chưa nào. Để có thể học nhanh được các quy định đổi tên trên, lời khuyên luyện tập cho bạn đó là hãy dịch tên người nổi tiếng hoặc những người bạn yêu thích:

ví dụ: Bích Phương: Pyeong 평 방: Pyeong Bang

Mỹ tâm: 미심: Mỹ tâm (Mi sim)

Ngoài ra áp dụng cách viết và dịch tiếng Hàn trên đây bạn có thể dịch tiếng Hàn sang tiếng Việt tên của các nghệ sĩ Hàn Quốc, biết đâu lại trùng tên với oppa đúng không nào.

Ví dụ: Lee Min Ho: Lý Mẫn Hạo - 리민호

Xem thêm >> Những tên tiếng Hàn hay và ý nghĩa dành cho các bạn Nam và Nữ

Trên đây là bài viết được chia sẻ về các viết và dịch tên tiếng Hàn bởi Trung tâm tiếng Hàn SOFL. Các bạn thấy cách đổi tên giữa Hàn và Việt cũng không quá khó đúng không nào. Chúc các bạn chăm chỉ và học tập thật tốt nhé!