Khối lượng riêng là gì vật lý lớp 6 năm 2024

2. Có 3 loại máy cơ đơn giản:đòn bẩy,mặt phẳng nghiêng,ròng rọc.Sử dụng máy cơ đơn giản giúp con người làm việc dễ dàng hơn

4. Trọng lực là lực hút của Trái Đất.Trọng lực có phương thẳng đứng,chiều hướng về phía Trái Đất.Qủa cân có khối lượng 100g có trọng lượng là 1000N.Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của vật : P=10m

5. a.Dùng 2 tay ép 2 đầu lò xo,lực mà tay ta tác dụng lên lò xo làm cho lò xo bị méo đi (biến dạng)

b.Chiếc xe đạp đang đi,bỗng bị hãm phanh xe dừng lại

6.Lực tác dụng lên vật có thể làm vật biến dạng hoặc làm nó bị biến dạng

7.Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau,có cùng phương nhưng ngược chiều,tác dụng vào cùng 1 vật

8.Lực là tác dụng đẩy,kéo của vật này lên vật khác.Đơn vị lực là niuton (N)

10.Mối qhe giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng thể hiện bằng công thức: d=10D

11.Trọng lượng của 1 mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.Công thức: d=P:V

12.Dụng cụ đo độ dài là:thước dây,thước kẻ,thước mét.Đơn vị đo độ dài là kg.Cách đo độ dài là:

-ước lượng độ dài cần đo

-chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp

-đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho 1 đầu của vật ngnag bằng với vạch số 0 của thước

-đặt mắt nhìn theo hướng vuông gocs với cạnh thước ở đầu kia của vật

-đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật

13.Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là: Bình chia độ,ca đong,chai lọ có ghi sẵn dung tích.Đơn vị đo thể tích là mét khối

14.-thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ.Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật cần đo

-khi vật rắn ko bỏ lọt qua BCĐ thì thả chìm vật đó vào trong bình tràn.Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật

15.Khối lượng của 1 vật chỉ lượng chất chứa chất trong vật.Dụng cụ đo khối lượng là:cân đòn,cân tạ,cân y tế,cân đồng hồ.Đơn vị đo khối lượng là kg.Công thức: m=D.V. Trong đó:

-m là khối lượng (kg)

-D là khối lượng riêng (kg/m khốii)

-V là thể tích (m khối)

16.Khối lượng của 1 mét khối một chất là khối lượng riêng của chất đó.Đơn vị:kg/mét khối.Công thức: D=m:V. Có nghĩa là 1 mét khối sắt là 7800kg/mét khối

Khối lượng riêng của chất rắn, chất lỏng đã quá quen thuộc trong chương trình học phổ thông. Tuy nhiên vẫn còn rất bạn còn thắc mắc khối lượng riêng là gì? Công thức và đơn vị đo khối lượng là gì? Bài viết này VIETCHEM sẽ cùng bạn đọc ôn lại những lý thuyết và bài tập xoay quanh khối lượng riêng của một chất.

Mục lục

1. Khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng (Density) còn được gọi là mật độ khối lượng, đây là một khái niệm chỉ về đại lượng thể hiện đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Khối lượng riêng được đo bằng thương số giữa khối lượng và thể tích của chất đó ở dạng nguyên chất.

Hiểu một cách đơn giản, khối lượng riêng là tỷ lệ thể tích so với khối lượng của một vật. Khối lượng của một vật có thể được tính toán hoặc đo lường ở trạng thái rắn, lỏng, khí, nhưng được sử dụng nhiều nhất ở dạng chất khí.

Khối lượng riêng là gì vật lý lớp 6 năm 2024

Định nghĩa khối lượng riêng là gì?

\>>>> Tham khao thêm: Hóa chất công nghiệp

2. Công thức tính khối lượng riêng

Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.

Đơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối (kg/m3) (theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế). Ngoài ra còn có đơn vị là gam trên centinmet khối (g/cm3).

Người ta tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng.

Khối lượng riêng là gì vật lý lớp 6 năm 2024

Công thức tính khối lượng riêng của một chất

  • Công thức tính khối lượng riêng

    D = m/V

    Trong đó: D là khối lượng riêng (kg/cm3), m là khối lượng của vật (kg) và V là thể tích (m3).

    Trong trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và tính bằng khối lượng riêng trung bình.

    • Công thức tính khối lượng riêng trung bình

      Khối lượng riêng trung bình của một vật thể bất kỳ được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó, thường kí hiệu là ρ

      ρ = m/V

      3. Bảng khối lượng riêng của một chất

      • Khối lượng riêng của chất lỏng nước , mật ong , xăng , dầu hỏa ...

        Khối lượng riêng của nước được tính toán trong một môi trường nhất định. Cụ thể giá trị này được tính với điều kiện nước nguyên chất ở trong nhiệt độ 4 độ C và hiện nay, người ta quy định khối lượng riêng của nước là Dnước = 1000kg/m3.

        Thông thường, các loại vật chất rắn sẽ xảy ra hiện tượng giãn nở thể tích ở nhiệt độ cao, còn nhiệt độ giảm thì thể tích thu lại. Thế nhưng, đối với nước, khi ở dưới nhiệt độ 0 độ C, nước sẽ bị đóng băng/đông đá khiến thể tích tăng lên và khối lượng riêng của nước giảm. Cụ thể, khối lượng riêng của nước đá là Dnước = 920kg/m3.

        Theo nhiệt độ, ta sẽ có bảng khối lượng riêng của nước cụ thể như sau:

        Nhiệt độ

        Mật độ (tại 1 atm)

        °C

        °F

        kg/m³

        0.0

        32.0

        999.8425

        4.0

        39.2

        999.9750

        10.0

        50.0

        999.7026

        15.0

        59.0

        999.1026

        17.0

        62.6

        998.7779

        20.0

        68.0

        998.2071

        25.0

        77.0

        997.0479

        37.0

        98.6

        993.3316

        100

        212.0

        958.3665

        Khối lượng riêng của một số chất lỏng khác

        Loại chất lỏng

        Khối lượng riêng

        Mật ong

        1,36 kg/ lít

        Xăng

        700 kg/m3

        Dầu hỏa

        800 kg/m3

        Rượu

        790 kg/m3

        Nước biển

        1030 kg/m3

        Dầu ăn

        800 kg/m3

        • Khối lượng riêng không khí

        Mật độ của không khí

        Khối lượng riêng của không khí ở 0 độ C là 1,29 kg/m3.

        Khối lượng riêng của không khí ở 100 độ C là 1,85 kg/m3.

        • Khối lượng riêng của chất rắn

          STT

          Chất rắn

          Khối lượng riêng (kg/m3)

          1

          Chì

          11300

          2

          Sắt

          7800

          3

          Nhôm

          2700

          4

          Đá

          (Khoảng) 2600

          5

          Gạo

          (Khoảng) 1200

          6

          Gỗ

          Gỗ xẻ nhóm II, III

          1000

          Gỗ xẻ nhóm IV

          910

          Gỗ xẻ nhóm V

          770

          Gỗ xẻ nhóm VI

          710

          Gỗ xẻ nhóm VII

          670

          Gỗ xẻ nhóm VIII

          550

          Gỗ sến xẻ mới

          770-1280

          Gỗ sến xẻ khô

          690-1030

          Gỗ dán

          600

          Gỗ thông xẻ khô

          480

          7

          Sứ

          2300

          8

          Bạc

          10500

          9

          Vàng

          19031

          10

          Kẽm

          6999

          11

          Đồng

          8900

          12

          Inox

          Inox 309S/310S/316(L)/347

          7980

          Inox 201 /202/301/302/303/304(L)/305/321

          7930

          Inox 405/410/420

          7750

          Inox 409/430/434

          7750

          13

          Thiếc

          7100

          Khối lượng riêng là gì vật lý lớp 6 năm 2024

          Khối lượng của chất rắn

          4. Trọng lượng riêng là gì?

          Trọng lượng của một mét khối của một chất nào đó được gọi là trọng lượng riêng của chất đó. Đơn vị đo trọng lượng riêng: N/m3(Niutơn trên mét khối).

          Trọng lượng riêng của vật thể được tính bằng công thức như sau: d= P/V

          Trong đó: d là trọng lượng riêng (N/m³), P là trọng lượng (N) và V là thể tích (m³).

          Khối lượng riêng là gì vật lý lớp 6 năm 2024

          Mối liên hệ trọng lượng riêng của một chất

          5. Sự khác nhau giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng

          Trọng lượng riêng là trọng lượng của một mét khối vật chất. Trọng lượng riêng KHÁC khối lượng riêng.

          Sự khác nhau thể hiện bởi công thức:

          Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81 (Đơn vị đo trọng lượng riêng là N/m³).

          6. Các phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất là gì

          • Sử dụng tỷ trọng kế

            Để xác định khối lượng riêng của một chất là gì, người ta sử dụng tỷ trọng kế.

            Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm được làm bằng thủy tinh, hình trụ, một đầu có gắng quả bóng, bên trong chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng để giúp tỷ trọng kế đứng thẳng. Nó chỉ có thể đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene Glycol. Đối với Propylene Glycol nồng độ lớn hơn 70 %, không thể dùng tỷ trọng kế để đo do trên 70 %, trọng lượng riêng giảm. Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20 o C.

            • Sử dụng lực kế

              - Tiến hành đo trọng lượng của vật bằng lực kế.

              - Xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hoặc các vật dụng tương đương.

              - Sử dụng công thức tính tổng quát để tính khối lượng riêng của vật đó. Nếu vật đó là đồng chất và tinh khiết thì khối lượng riêng chính là khối lượng riêng của chất đó.

              Khối lượng riêng là gì vật lý lớp 6 năm 2024

              Hình ảnh lực kế

              7. Ứng dụng của khối lượng riêng trong thực tiễn

              Khối lượng riêng được ứng dụng phổ biến trong thực tiễn như sau:

              • Trong công nghiệp cơ khí: Khối lượng riêng được xem là các yếu tố cần xét để chọn vật liệu cần lưu ý về yếu tố khối lượng riêng.
              • Trong vận tải đường thuỷ, nó được dùng để tính tỷ trọng dầu, nhớt, nước để phân bổ vào các két sao cho phù hợp để tàu được cân bằng.

              8. Bài tập áp dụng công thức tính khối lượng riêng

              Khối lượng riêng là gì vật lý lớp 6 năm 2024

              Bài tập khối lượng và trọng lượng riêng của một chất

              Bài tập 1: Một hộp sữa ông thọ có khối lượng 0.397 kg, thể tích 0.32 m3. Xác định khối lượng riêng của sữa chứa trong hộp.

              Lời giải:

              Ta có m = 0.397 kg, V = 0.00032 m3

              \=> Khối lượng riêng của sữa là D = m/V = 0.397/0.00032 = ≈ 1240.6 (kg/m3)

              Bài tập 2: Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg

              1. Tính thể tích của 1 tấn cát

              2. Tính trọng lượng của 1 đống cát 3m3

              Lời giải:

              1. Khối lượng riêng của cát: D=m/V=15/0.01=1500 (kg/m3)

              Thể tích 1 tấn cát : V=m/V=1000/1500=0.667 (m3)

              2. Trọng lượng 1 đống cát 3m3: P=d x V = 10 x 1500 x 3 = 45000 N

              Bài tập 3: Khối lượng riêng của nhôm = 2700 kg/m3, sắt = 7800 kg/m3, chì = 11300 kg/m3, đá = 2600 kg/m3. Cho số liệu của một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810 đó là chất nào dưới đây.

              Bài Giải:

              Đổi thể tích 300 cm3 = 0,0003 m3. 810 g = 0,81 kg

              Dựa vào công thức tính khối lượng riêng D=m/V = 0,81/ 0,0003 = 2700 kg/ m3. Đáp án đúng là Nhôm

              Bài tập 4: Cho hai loại khối kim loại chì và sắt, với điều kiện sắt có khối lượng gấp đôi chì. Khối lượng riêng của sắt và chỉ lần lượt sẽ là: D1 = 7800 kg/m3, D2 = 11300 kg/m3. Hãy tính thể tích giữa sắt và chì.

              Bài Giải:

              Đặt m1, V1 là khối lượng và thể tích của sắt

              Đặt m2, V2 là khối lượng và thể tích của chì

              Ta có:

              m1 = D1 x V1

              m2 = D2 x V2

              Mà m1 = 2m2 => D1.V1 = 2D2.V2 => V1/V2 = 2D2/D1 = 2,9

              Bài tập 5: Sữa có khối lượng tịnh 387 gam, thể tích 0,314 lít, hỏi trọng lượng riêng của sữa là bao nhiêu?

              Khối lượng riêng là gì vật lý 6?

              Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này. Đơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối (kg/m3) (theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế).

              Khối lượng riêng và trọng lượng riêng khác nhau như thế nào?

              Trọng lượng riêng và khối lượng riêng là hai khái niệm khác nhau trong vật lý. Trọng lượng riêng (được ký hiệu bằng ρ) là trọng lượng của một đơn vị thể tích của chất, trong khi khối lượng riêng (được ký hiệu bằng D) là khối lượng của một đơn vị thể tích của chất.

              Đơn vị của khối lượng riêng là gì?

              Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3.

              Khối lượng riêng là gì Vietjack?

              Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.